Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Xử lý tín hiệu (Signal Handling) trong C++ | 101 bài hướng dẫn C++ hay nhất PDF cpp signal handling

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.9 KB, 4 trang )

/>
Copyright © vietjack.com

Xử lý tín hiệu (Signal Handling) trong C++
Tín hiệu (Signal) là các ngắt (interrupt) được phân phối tới một tiến trình xử lý bởi hệ điều hành
mà có thể kết thúc một chương trình. Bạn có thể tạo các ngắt bằng việc nhấn CTRL+C trên hệ
thống UNIX, LINUX, Mac OS hoặc Windows.
Có các signal mà không thể bị bắt bởi chương trình, nhưng cũng có signal mà bạn có thể bắt trong
chương trình của bạn, và có thể thực hiện các hành động thích hợp dựa trên signal đó. Những
signal này được định nghĩa trong Header file của C++ là <csignal>.
Signal

Miêu tả

SIGABRT

Sự kết thúc bất thường của chương trình, ví dụ một lời gọi tới abort

SIGFPE

Một hoạt động số học không đúng, ví dụ như chia cho số 0 hoặc một hoạt
động làm tràn luồng (overflow)

SIGILL

Sự phát hiện một chỉ lệnh không hợp lệ

SIGINT

Nhận một tín hiệu tương tác


SIGSEGV

Một truy cập không hợp lệ tới storage

SIGTERM

Một yêu cầu kết thúc được gửi tới chương trình

Hàm signal() trong C++
Thư viện xử lý tín hiệu trong C++ cung cấp hàm signal để bẫy các sự kiện không được mong đợi.
Dưới đây là cú pháp của hàm signal() trong C++:
void (*signal (int sig, void (*func)(int)))(int);

Hàm này nhận hai tham số: tham số đầu tiên là một integer mà biểu diễn số hiệu tín hiệu (signal
number) và tham số thứ hai là một con trỏ tới hàm xử lý tín hiệu.

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 1


/>
Copyright © vietjack.com

Bây giờ, viết một chương trình C++ đơn giản để bắt tín hiệu SIGINT bởi sử dụng
hàmsignal() trong C++. Bất cứ tín hiệu nào bạn muốn bắt trong chương trình, bạn phải ghi tín hiệu
đó bởi sử dụng hàm signal và liên kết nó với một Signal Handler. Bạn xét ví dụ:
#include <iostream>
#include <csignal>


using namespace std;

void signalHandler( int signum )
{
cout << "Interrupt signal (" << signum << ") received.\n";

// cleanup and close up stuff here
// terminate program

exit(signum);

}

int main ()
{
// register signal SIGINT and signal handler
signal(SIGINT, signalHandler);

while(1){
cout << "Going to sleep...." << endl;
sleep(1);
}

return 0;
}

Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó cho kết quả sau:

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí


Page 2


/>
Copyright © vietjack.com

Going to sleep....
Going to sleep....
Going to sleep....

Bây giờ, nhấn CTRL+C để ngắt chương trình và bạn sẽ thấy rằng chương trình sẽ bắt tín hiệu này
và sẽ in cái gì đó như sau:
Going to sleep....
Going to sleep....
Going to sleep....
Interrupt signal (2) received.

Hàm raise() trong C++
Bạn có thể tạo các tín hiệu bởi hàm raise() trong C++, mà nhận một số integer biểu diễn signal
number như một tham số và có cú pháp như sau:
int raise (signal sig);

Ở đây, sig là signal number để gửi bất kỳ loại tín hiệu nào: SIGINT, SIGABRT, SIGFPE, SIGILL,
SIGSEGV, SIGTERM, SIGHUP. Dưới đây là ví dụ tạo một tín hiệu nội tại bởi sử dụng hàm raise()
trong C++, như sau:
#include <iostream>
#include <csignal>

using namespace std;


void signalHandler( int signum )
{
cout << "Interrupt signal (" << signum << ") received.\n";

// cleanup and close up stuff here
// terminate program

exit(signum);

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 3


/>
Copyright © vietjack.com

}

int main ()
{
int i = 0;
// register signal SIGINT and signal handler
signal(SIGINT, signalHandler);

while(++i){
cout << "Going to sleep...." << endl;
if( i == 3 ){
raise( SIGINT);
}

sleep(1);
}

return 0;
}

Biên dịch và thực thi code trên, nó sẽ cho kết quả sau:
Going to sleep....
Going to sleep....
Going to sleep....
Interrupt signal (2) received.

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 4



×