Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
GV: Hoàng Thị Mỹ Hương
Tóm tắt
1/ Tổng quan môn học:
Môi trường
Sức khỏe
Yếu tốt quyết định sức khỏe
Cấp độ MT=> Sức khỏe
2/Cơ sở sinh thái học và bệnh tật
Mối liên hệ, sự phụ thuộc của sức khỏe con người, sức khỏe cộng đồng với môi
trường sinh thái
Những hậu quả từ Môi trường Sinh thái tới sức khỏe hiện nay
Các cách giải quyết hậu quả đó\
3/Lượng giá mối quan hệ giữa các nguy cơ từ Môi trường tới sức khỏe cộng đồng
Quy trình lượng giá
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
1
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
4/ Quản lý các nguy cơ từ môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe
Hệ thống cơ quan quản lý
Công cụ quản lý
Nội dung quản lý
Quy trình quản lý
Công tác truyền thông QL MT SK
CĐ trong việc QLNC I.Tổng quan môn học
Môi trường
Tự nhiên: Đất nước khí, tác nhân lý( ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ,
tiếng ồn), hóa( chất hóa học vô cơ, hữu cơ, CO, CO2, SO, v..v., kim loại nặng, thuốc
BVTV
Nhân tạo CSHT, CS mối QH XH
Bao quanh con người.
Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới con người
Ô nhiễm Môi trường
Là sự biến đổi, thay đổi thành phần tính chất của các tác nhân có trong Môi trường thành
phần theo chiều hướng tiêu cực và ảnh hưởng xấu tới con người và sinh vật vượt tiêu
chuẩn cho phép
Sức khỏe
WHO là tình trạng cơ thể biểu hiện bằng sự thoải mái của thể chất (thể trạng) tinh thần
(phát triển bình thường, vui vẻ, yêu đời)
Yếu tố quyết định sức khỏe con người
Yếu tố bên trong: Di truyền ( tim, suyễn) tình trạng sức khỏe, thể trạng (cao nặng)
Yếu tố bên ngoài: MT sống, Đất, Nước, Không khí, Cơ sở hạ tầng, luật chính sách
Nhu cầu nước người 1,1l trong đó 600ml- thân nhiệt, tế bào, trao đổi chất; 500ml Đào
thải độc chất.
Các cấp độ Môi trường có ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng
# 4 Cấp độ môi trường
1- Môi trường gia đình (Vi môi trường)
2- Môi trường lao động
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
2
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
3- Môi trường địa phương
4- Môi trường khu vực
Ví dụ:
1- Môi trường gia đình (Vi môi trường)
Máy phát điện, nổ bình gas, hoạt động sinh hoạt, sửa xe
Vật lý: nhiệt độ độ ẩn ,VSV,
Hóa học: Gas rò rỉ, chất tẩy rửa khử trùng, bảo vệ thực vật
2- Môi trường lao động
-Vật lý: Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ, phóng xạ,(Vi khí hậu)
-Hóa
-Sinh: VK, VR,Nấm
3- Môi trường địa phương
Khu phố, xã huyện: Bãi chôn lấp nước rỉ rác, hóa chất, côn trùng, động vật
Giao thông tiếng ồn kèn, khí thải
Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
4- Môi trường khu vực
-Điều kiện khí hậu: giờ nắng, lượng mưa, nhiệt độ
-Hướng gió phát tán chất ô nhiễm
Sự đáp ứng của cơ thể với các vấn đề môi trường
Tự nhiên 25%
Môi trường 50%
-Độ tuổi 18-45 tuổi (trẻ em, già)
-Giới tính : Nam hay nữ
-Tình trạng sức khỏe
-Thể trạng
-Điều kiện kinh tế
-Chế độ dinh dưỡng, Ăn, nghỉ , giải trí.
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
3
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
-Chế độ Sinh hoạt.
=>Bảo vệ bản thân
Cải tạo môi trường
Rèn luyện thích nghị ( đáp ứng thụ động )
Các nguy cơ từ môi trường
Ảnh hưởng Sức khỏe Cộng đồng
1.Môi trường không khí:
a/ Nguy cơ vật lý: chất ô nhiễm tác nhân gây hại
Sự biến đổi thành phần không khí gây ra bụi, mùi, cản trở tầm nhìn ảnh hưởng tới sức
khỏe con người vượt ngưỡng cho phép.
Nhiệt độ độ ẩm ánh sáng, bức xạ, tiếng ồn, rung, phóng xạ
Nhiệt độ cao: Điều họa thân nhiệt, nước muối khoáng 25%
Độ ẩm 80%, độ ẩm thấp => Khô
Bụi: bụi hô hấp <5 µm, bụi lơ lửng 5-10 µm, bụi lắng 10 µm.
Ánh sáng: bệnh cận
Tiếng ồn: Điếc nhẹ (3m) Điếc TB vừa( 1-2m) Điếc TB cao (<1m) Điếc
nặng (không nghe được)=> máy trợ thính.
7h-> 20h
Khu vực Đặc biệt Khu vực Tr
21h -> 6h
44dB
55dB
7h-> 20h
55dB
75dB
b/ Nguy cơ hóa học
+CO: đốt cháy không hoàn toàn nguyên liệu (Gây hiệu ứng nhà kính)
200 triệu tấn / năm
Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,
+SOx : Đốt nhiên liệu lưu huỳnh cao, hóa thạch
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
4
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
150 triệu tấn/ năm
+NOx Oxi hóa 1500oC (Gây hiệu ứng nhà kính)
Phản ứng hóa học N2, O2 trong không khí
-Giao thông vận tải
-> Chì trong xăng chống nổ
+Cl2 : Công ngiệp sản xuất hóa chất, sản xuất giấy, tẩy rửa, sản xuất chất dẻo, nhựa
1F -> 150.000 O3 CFC: công nhiệp làm lạnh, kho lạnh Công nghiệp
NH3 bỏng ngạt, H2S liệt khứu giác, CH4
Đặc trưng ôn nhiễm không khí CO2. CO , NOx, SOx, O3, Cl
c) Nguy cơ sinh học:
Vi khuẩn ( vi trùng) TB hoàn chỉnh, phân ào
Virus: Không có cấu tạo tế bào
Kí sinh trùng: sán giun
Nấm móc: ngoại kí sinh
2.Ô nhiễm môi trường nước
Là sự biến đổi của các thành phần tính chất có trong môi trường nước vượt tiêu chuẩn
cho phép
Ảnh hưởng hoạt động của con người và sinh vật
a/ Nguy cơ vật lý:
-Độ đục: Do SS,Phân hủy HC
-Nhiệt độ: Tăng 30C thì các chất x2 khả năng tích lũy, tích lũy vào thủy sinh=> Tích tụ
sinh học
Nhiệt độ tăng lượng VK tăng gấp 10 lần=> Màu pH thay đổi;=> Khả năng giải phóng
chất độc cao=> DO giảm => Chất lượng H2O
b/Nguy cơ hóa học:
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
5
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
1/ Kim loại nặng: Tỷ trọng lớn hơn 5(Pb,Hg,Cd,As,Mn,Cr,Fe)
=>Nguyên tố vết
Hg: Ngành sx thuốc BVTV, Khai thác vàng; trong tự nhiên Hg dạng muối,
trong cơ thể là Hg hữu cơ=> Làm tê liệt thần kinh, tê liệt
Pb:
o Chống ăn mòn, sản xuất ắc-qui, điện phân, Màu sắc khi nung gốm
sứ, men.
o Dát mỏng uốn cong vật liệu,
o X-quang trong y-tế
o Điện tử
o Ái lực với Gan, chân lông, não
o 0.05mg/l
Cd:
o Ngành công nghiệp luyện kim
o Mạ sơn,nhựa dẻo
o Ái lực lớn với thận
o 0.003mg/l
o Ái lực với thận ,xương
Asen:
o Dùng trong công nghiệp chế tạo kim loại, gang thép, thuốc BVTV
o Hơn 20 loại bệnh khác nhau
o 50 mg/l
o Ái lực với phế quản, phổi, da
Mn:
o Phân bón , Ắc-qui, VLXD
o Là nguyên tố vi lượng: Phát triển thần kinh, hoàn chỉnh phổi, hệ
thành kinh
o Ái lực lớn với phổi, hệ TK, HTH
Cr:
o Cr+3 Không độc
o Cr+6 Độc
o Ứng dụng trong công nghiệp Dệt, Da
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
6
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
o Ái lực với bao tử, dạ dày
o Tiêu chuẩn 0.005mg/l
Dung môi, hóa chất là chất để hoàn tan trong dung môi tk => sản xuất nhựa
Đặc điểm của dung môi là rất dể bay hơi
VD: Benzen, Phenol, Toluen
Benzen: Sản xuất Cao su, nhựa, Fecni,tẩy da, tẩy sợi
Toluen: Sản xuất sơn, keo dán CN, in
Phenol: Sản xuất thuốc trừ sâu
Dầu mỡ: Tràn dầu, chất thải sinh hoạt, thực phẩm, Công nghiệp dầu khí, chế biến thực
phẩm
c/ Tác nhân sinh học:
Ecoli
Coliform
3.Ô nhiễm môi trường Đất
Sự biến đổi các thành phần của Đất do sự xuất hiện các chất ô nhiễm vượt quá mức cho
phép gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người
a/ Tác nhân vật lý:
+Nhiệt độ: tốc độ phân hủy CHC trong môi trường Đất cao khi nhiệt độ cao=>
VSV=> Sức khỏe con người
+Phóng xạ
b/Tác nhân hóa học
Dư lượng thuốc BVTV: DDT
Dư lượng phân bón hh
Kim loại nặng trong môi trường Đất
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
7
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
c/Tác nhân sinh học:
Trực khuẩn, lỵ thương hàn, kí sinh trùng, giun sán
=>Môi trường Đất tiếp nhận đầu vào nhiều nhưng Đầu ra ít=> Xử lý khó khăn, phức tạp,
Động đất=> Xáo trộn=> Phân hủy
Bài 2: Cơ sở sinh thái học của Bệnh Tật
Sinh thái & MT
Con người
(ĐấtNước KK TV,ĐV, VSV)
1) Mỗi 1 cộng đồng người đều sinh sống trong một hệ sinh thái nhất định : Đô thị,
Nông thôn, Miền núi => Đất, nước không khí
Tác nhân: Lý hóa sinh
2) Mỗi HST mà con người sống đều tác động đến con người
a. Con người =>HST
Mối liên hệ phụ thuộc vào HST đó
Sự phụ thuộc vào HST
b. HST => Con người
Duy trì sự sống ăn uống thở
Phát triển XH, phụ vụ đời sống
Khai thác rừng
Xây dựng cơ sở hạ tầng
Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho chính chúng ta, 80% nguyên liệu sx thuốc chữa
bệnh từ HST( vì Dễ phân hủy=> Đào thải, Ít tác dụng phụ)
Cung cấp Lương thực, TP, nước ướng khí thở
Không gian sống làm việc, nghỉ ngơi giải trí
Điều hòa khí hậu thực vật, mảng xanh
Chứa đựng và phân hủy chất thải của con người Đô thị 250l/ngày; Nông thôn 150
l/ ngày
Ảnh hưởng sức khỏe và bệnh tật
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
8
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
3) Hệ sinh thái (MT ST) là 1 mạng lưới chặt chẽ giữa các yếu tô và có mối quan hệ
phạm vi toàn cầu, sự biến đổi một phần nào đó có thể gây sự thay đổi toàn hệ
thống
4) Con người là một sinh vật tiêu thụ đặc biết trong hệ sinh thái=> Gây ảnh hưởng
cực kỳ lớn đến hệ sinh thái. Việc đáp ứng nhu cấu của chính con người
Nhu cầu : SV có nhu cầu phức tạp,nhiều mặt: Ăn uống, ngủ nghỉ, chơi, giao tiếp
Ăn tạp nhất
Biên độ sinh thái rộng => mất cân bằng sinh thái
Vì nhu cầu lớn lớn nên hậu quả mang tính đáp ứng nhu cầu sẽ gia tăng, toàn cầu gia
tăng.
Năm 2100 dân số Thế giới 9 tỷ.
1/Biến đẩu khí hậu toàn cầu
850 tỷ m3 nước/ năm trong đó 500 tỷ là nước quá cảnh (TQ, CPC, Lào)
Vậy còn thực tế là 300 tỷ m3 nước
Nước biển dâng 0.7 => 1.4 m => Cắt giảm GHG => Giảm hiệu ứng nhà kính
2/ Suy giảm Tầng Ozone=> lỗ thủng 2 cực => CFC nhiều
3/ Hình thành bệnh tật mới, mùi độ nguy hại sức khỏe cao, lây lan rộng, khó kiểm soát.
Cúm gia cầm,bệnh Sar, ebola, bệnh gut, bệnh tiểu đường, bệnh ung thư.
Mô hình tam giác:
MT
Vật chủ
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Tác nhân gây hại(Lý hóa sinh)
Trang
9
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
Bài 3: Lượng giá nguy cơ MT-SKCĐ
I/Nguy cơ
Nguy cơ là các tác động tiêu cực có thể xảy ra trên một nhóm người nào đó trong một
không gian nào đó gây ảnh hưởng tiêu cực tới Sức khỏe
Phụ thuộc:
+Mức độ độc của chất ô nhiễm, yếu tố nguy cơ; Nồng độ càng cao thì ảnh hưởng càng
lớn.
Đơn vị Hàm lượng (Bụi), Nồng độ, Cường độ (Ồn, rung)
+Mức độ tiếp xúc: thời gian tiếp xúc (Bao nhiêu lâu / lần), tần suất tiếp xúc (bao nhiêu
lần), con đường tiếp xúc.
+Phụ thuộc 3 con đường: da, hô hấp , tiêu hóa , niêm mạc (ít xét tới)
Da Khả năng thẩm thấu các chất qua da (Diện tích tiếp xúc, điều kiện của da: da
khô (ít), da ướt(nguy cơ cao), đặc điểm của da: cấu trúc da dày(lòng bàn tay) ,
mỏng ( da bụng)
Hô hấp : Bụi, khí độc, dung môi=> Tốc độ thở, kích thước chất ô nhiễm, v..v
Tiêu hóa: Phụ thuộc dạng tồn tại của chất Ô nhiễm (Rắn lỏng), ion hóa- phi ion
hóa(Các chất không bị ion hóa, không phân cực trong dịch cơ thể cũng có khả
năng xâm nhập nhanh. Tỷ lệ tương đối giữa phần bị ion hóa và không bị ion hóa
của chất độc phụ thuộc vào pH của dịch thể và pKa của chất độc.), tình trạng sức
khỏe của con người, các cơ quan nội tạng có liên quan trong hệ tiêu hóa(Gan
1,4=> 1,8 kg)
Niêm mạc: niêm mạc mắt
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
10
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
II/Lượng giá nguy cơ:
Lượng giá nguy cơ: ước lượng, đánh giá nhằm mô tả phân tích xác định và ước lượng
những tác động khi tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ có ảnh hưởng tới sức khỏe.
Bao gồm
5 bước:
1> Xác định các yếu tố nguy cơ:
Thu thập thông tin về các chất ô nhiễm ( Nghiên cứu sẵn có, số liệu quan
trắc giám sát, đo đạc)
Lấy mẫu và phân tích sự tồn tại của một lượng chất Ô nhiễm tại địa điểm
nào đó.
Phân bố của chất Ô nhiễm
Nồng độ của các chất ô nhiễm tại đó
? Đó là các chất ô nhiễm nào
? Nguồn phát sinh từ đâu(Một chất ON có thể phát sinh từ nhiều nguồn, một nguồn
có thể phát sinh nhiều chất ô nhiễm)
?Khả năng tương tác của các chất ô nhiễm
Tương tác cộng gộp: nhiều nguy cơ tác động tới
Tương tác cộng hưởng : mức độ độc hại tăng lên nhiều lần
Tương tác hoạt hóa: Độc + Không độc => Cả 2 độc hơn
Lưu ý: Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình lượng hóa
2> Xác định tác động của các yếu tố nguy cơ: Khả năng gây tác động tiêu cực tới sức
khỏe của cộng đồng của các yếu tố nguy cơ ( trực tiếp, gián tiếp )
Xác định bằng chứng về một chất ô nhiễm gây tác động tiêu cực tới sức khỏe
Bằng chứng trên người và động vật
? Những yếu tố gây ra những tác động tiêu cực nào đối vưới sức khỏe và tác động
tiêu cực đó kéo dài trong bao lâu?
? Quá trình dược động học của các yếu tố đó trong cơ thể
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
11
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
{Hấp thu( xâm nhập) => Phân bố / tích lũy ( ái lực) => Chuyển hóa ( tương tác với
cơ thể bởi các quá trình sinh lý hóa) => Đào thải(Hệ tiêu hóa, nước tiểu, da , hô
hấp}
3> Lượng giá mối quan hệ liều và đáp ứng
Mối quan hệ lượng chất tiếp xúc với tác động ảnh hưởng ( liều cao => mức độ đáp
ứng cao)
Liều : Là tổng lượng chất có trong cơ thể
3 cách tính liều:
a) Tổng lượng chất tiếp xúc
b) Tổng lượng chất hập thu vào cơ thể
c) Tổng lượng chất tương tác cơ thể tạo ra ảnh hưởng
Đơn vị (mg độc tố / 1kg trọng lượng cơ thể)
Đáp ứng: Là ảnh hưởng của một chất nào đó lên cơ thể
Phụ thuộc rất nhiều yếu tố: tình trạng sức khỏe, cơ địa
4> Lượng giá phơi nhiễm
Xác định mức độ , tần suất, quy mô, đặc điểm và khoảng thời gian tiếp xúc với 1
yếu tố nguy cơ trong quá khứ hay hiện tại
Phơi nhiễm
Có thể bị ảnh hưỡng hoặc không, tiếp xúc với nguy cơ
Nhiễm
Đã bị ảnh hưởng, tiếp xúc với nguy cơ
Xác định cách thức mức độ mà các chất ô nhiễm hoặc nguy cơ tác động tới cơ thể
Phương pháp:
o Đo trực tiếp: xác định nồng độ tiếp xúc với thời gian tiếp xúc ( chi phí, sai
số)
o Dựa vào tình huống giả định (phải có kinh nghiệm)
Chỉ sử dụng để xác định các yếu tố nguy cơ trong nhà máy cụ thể nào đó gây ra
với môi trường
o Dựa vào nguyên liệu, quy trình, công suất, hiện trạng=> xác định mức độ ô
nhiễm với môi trường xung quanh nhà máy
o Phương pháp giám sát sinh học
Dựa vào lượng hóa chất có trong cơ thể
Dựa vào lượng hóa chất cơ thể thải ra để ước lượng mức độ tiếp xúc
trước đó
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
12
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
5> Mô tả Nguy cơ
Là bướct tổng hợp thông tin của các bước trên để có được thông tin chi tiết bản
chất quy mô, ảnh hưởng với sức khỏe cộng đồng của một yếu tố nguy cơ=> cung
cấp cho nhà quản lý sử dụng thông tin => đề xuất các giải pháp quản lý nguy cơ
hiệu quả
2 phương pháp :
+Phương pháp định tính : Sử dụng để đán giá trung bình ( thông qua việc
đánh giá hậu quả có thể xảy ra)=> đánh giá khả năng có thể xảy ra khi tiếp xúc với
một yếu tố nào đó( có thể, chắc chắn, hiếm khi)
+Phương pháp định lượng: đánh giá khả năng
Bài 4: Hệ thống quản lý Môi trường và Sức khỏe
1/Hệ thống các cơ quan quản lý:
Bộ TN MT
Tổng cục môi trường
Sở TN MT
Phòng TN MT
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Chi cục BVMT
Ban quản lý Khu CN
Trang
13
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
e
Bộ y tế
Cục y tế Dự phòng
Cục vệ sinh an toàn thực phẩm
Sở y tế
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh thành
Trung tâm y tế dự phòng
Trung tâm y tế dự phòng quận huyện
Trạm y tế
2006:
Mt: Kiểm soát các nguy cơ từ 1 nhà máy xí nghiệp gây ảnh hưởng tới môi trường xung
quanh.
Y tế: Phụ trách ảnh hưởng môi trường nằm trong phạm vi nhà máy.
Trong thực tế: chỉ phụ trách Bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, phụ cấp độc hại
2/Công cụ quản lý
+Pháp luật: Phạt
o Hiến pháp (Quốc Hội) => 2/3 sự đồng tình của Đại biểu Quốc Hội
o Luật: Luật BVMT tái bản lần 3 (trang 25) 2014 , hiệu lực 1-2015, BVSK
nhân dân 1989
+Luật: Do Quốc Hội ban hành, thay đổi khi ½ đại biểu Quốc Hội thông qua
o Nghị định chính phủ(NĐ 47/cp -> NĐ 15/TTg
o Thông tư: Bộ ban hành (Thông tư liên tịch: Thông tư giữa 2 bộ trở lên)
o Văn bản: quyết định quy định / cấp trung ương; Chỉ thị: cấp địa phương.
Luật khoáng sản, luật TN nước, Luật bv và phát triển rừng.
+Công cụ kinh tế:
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
14
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
o
o
o
o
o
Chế tài xử phạt bằng tiền
Phí xả thải ( công ty thuộc da tp HCM)
Ký quỹ hoàn chi (Đóng 5-10 tỷ)
Nhãn sinh thái ( Nhãn xanh) => Thuế thấp ( Công ty Điện quang)
COTA ô nhiễm=> Sử dụng không hết chuyển cho công ty khác
+Công cụ hành chính: Sử dụng thủ tục quy trình, quy định đối với chủ nguồn thải=>
Đăng ký sổ chủ nguồn thải.
Doanh nghiệp phải được cấp phép.
Khai thác tài nguyên nước ngầm : Đăng ký khai thác tài nguyên nước ngầm.
3/Nội dung quản lý:
1. Xác định đánh giá các yếu tố nguy cơ từ môi trường có ảnh hưởng tới sk cộng
đồng
o Làng nghề, làng ung thư (ô nhiễm MT)
o Kiểm soát dư lượng chất độc ( Đồ dùng đồ chơi, thực phẩm)
o Tạo điều kiện phát huy MT sống phù hợp với sức khỏe cộng đồng
Tỷ lệ cây xanh trên / người 2m2/ người, ở Pháp 45 m2 / người
Tỷ lệ đưởng giao thông trên ngừoi
Diện tích nhà ở m2 nhà / người
Khoảng cách an toàn tới bãi chôn lấp( 2km) đường sắt (1m) (tiêu chuẩn là 20m)
Xây dựng các giải pháp hiệu quả trong quản lý nguy cơ ngăn ngừa nguy cơ, không
để ảnh hưởng tới sk xảy ra.
2. Quản lý nguy cơ, nếu nguy cơ đã xảy ra thì không thể tiến triển thành bệnh
3. Quản lý sức khỏe không để xảy ra hậu quả nghiêm trọng
4. Hoàn thiện cơ sở pháp lý Mt & Sức khỏe Cộng đồng
Luật BVSK Cộng Đồng
Bổ sung, chỉnh sửa điểm chồng chéo, trong luật có liên quan.
Bổ sung các tiêu chuẩn liên quan đến sức khỏe cộng đồng và trong văn bản pháp
luật.
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
15
Môi trường và Sức khỏe Cộng đồng 2015
4/ Quy trình quản lý
Xác định vấn đề cần can thiệp (xác định các yếu tố nguy cơ)
Phân tích mức độ nguy hiểm (lượng giá nguy cơ)
Xác định, lựa chọn những biện pháp cần can thiệp( Tính khả thi của các giải pháp
can thiệp=> Khả thi tài chính, nguồn lực, công nghệ, được sự đồng thuận của
Cộng đồng)
Thực hiện triển khai thực hiện các biện pháp
Đánh giá hiệu quả của các giải pháp
Khó khăn trong lượng giá nguy cơ
Khó khăn trong quy trình quản lý nguy cơ Cộng đồng là ai và có vai trò gì
? Vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa môi trường và sức khỏe của Cộng Đồng
Lê Vũ Quốc Bảo
DH13QM
13149016
Trang
16