Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Danh từ và Mạo từ trong tiếng Anh danh tu va mao tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.21 KB, 4 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Danh từ và Mạo từ trong tiếng Anh
A. Định nghĩa và phân loại danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là gì ?
Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Phân loại Danh từ
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:


Danh từ cụ thể (concrete nouns): loại danh từ này có thể chia thành hai loại sau:
o Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một


loại.
table

cái bàn man

người đàn ông wall

bức tường ...

o Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng
Marry VietJack England ...



Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
happiness

sự hạnh phúc beauty

vẻ đẹp health

sức khỏe ...

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được


Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được
khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều
thuộc vào loại đếm được.
Ví dụ:

boy
cây ...



cậu bé apple

quả táo book

quyển sách

tree

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại
không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều
thuộc vào loại không đếm được.
Ví dụ:
meat

thịt ink

mực


chalk

phấn

water

nước ...

B. Cách viết dạng số nhiều của Danh từ trong tiếng Anh
Một được xem như là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural).
Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều.

Nguyên tắc đổi từ số ít sang số nhiều


Thông thường, bạn thêm s vào sau danh từ số ít để chuyển sang dạng danh từ số
nhiều.
chair



-->

chairs dog

-->

dogs girl

-->


girls ...

Với các danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH thì bạn thêm es vào sau danh từ
số ít để chuyển sang dạng danh từ số nhiều.
potato -->
potatoes box
-->
boxes bus
-->
-->
buzzes watch
-->
watches dish
-->
dishes

buses buzz

Ngoại trừ một số trường hợp sau:
1. Với các danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh
thì chỉ thêm s ở số nhiều.
pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos

2. Với các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O thì chỉ thêm s ở số nhiều.
cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios



Với các danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I và sau đó thêm

ESở dạng số nhiều.
lady



-->

ladies

story

-->

stories

Với các danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
leaf

-->

leaves knife

-->


knives

Các trường hợp ngoại lệ:
1. Với danh từ sau, bạn chỉ cần thêm s ở dạng số nhiều:
roofs

: mái nhà

gulfs

: vịnh cliffs

: bờ đá dốc

hoặc

: cán bộ

2. Các danh từ sau có hai hình thức số nhiều:
wharfs hoặc wharves: cầu tàu gỗ staffs
hoofs
hoặc hooves
: móng guốc

staves

Cách phát âm với danh từ số nhiều tận cùng là S


Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced

consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/
boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves,
things, walls, cars



bathes, rooms, turns,

Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là
các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/.
laughs, walks, cups, cats, tenths



Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là
các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/.
refuses, passes, judges, churches, garages, wishes

Trường hợp đặc biệt
Các qui tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều trên thường áp dụng với đa số
danh từ, tuy nhiên có một số danh từ không theo qui tắc trên:


Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau
deer



: con nai sheep


: con cừu swine

: con heo

Một số danh từ có dạng số nhiều đặc biệt
man – men
: đàn ông woman – women
: phụ nữ child – children :
trẻ con tooth – teeth
: cái răng foot – feet
: bàn chân mouse –


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 

ree




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
mice
rận

: chuột nhắt goose – geese

: con ngỗng louse – lice

:con

C. Mạo từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý

nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là Mạo từ (Article).
Tiếng Anh có các mạo từ: the, a, an.
Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.
Ví dụ:
the hat

cái nón the house

cái nhà a boy

một cậu bé

Mạo từ xác định và mạo từ bất định


Mạo từ the gọi là mạo từ xác định (Definite Article). Mạo từ the đọc thành [ði] khi
đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm (phụ âm h
thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là [hauơ] mà là [auơ]).
the hat [ðơ hæt] nhưng



the end [ði end]

the house [ðơ haus] nhưng

Mạo từ a gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). Mạo
từ ađược đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay
phụ âm câm.
a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện)

nhưng
an hour (một giờ đồng hồ)

a boy (một cậu bé)

Về cách sử dụng của ba mạo từ the, a, an chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong các chương
sau.


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 

the hour [ð




×