Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.52 KB, 12 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
TIỂU LUẬN MÔN HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

GVHD

:

LỚP HỌC PHẦN

:

TÊN

MSSV

Phân công


TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
1


BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
TIỂU LUẬN MÔN HỌC:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
2


MỤC LỤC
I.

Tóm tắt số liệu ................................................................................... 4

II. Phân tích các tỷ số căn bản về báo cáo tài chính ........................... 6
1. Tỷ số thanh khoản ............................................................................................. 6
2. Tỷ số quản lý tài sản (tỷ số hiệu quả hoạt động) ............................................ 7
3. Tỷ số quản lý nợ ................................................................................................ 8
4. Tỷ số khả năng sinh lời ................................................................................... 10
5. Tỷ số tăng trưởng. ........................................................................................... 11
6. Tỷ số giá trị thị trường.................................................................................... 11

III. Kết luận............................................................................................ 12

3



I.

Tóm tắt số liệu

4


5


II.

Phân tích các tỷ số căn bản về báo cáo tài chính

LOẠI TỶ SỐ
1. Tỷ số thanh khoản
GTTS lƣu động

2015

4,069,827,522,316

GT nợ ngắn hạn

Đánh giá

Nhanh =
Ý nghĩa

Đánh giá

2,519,425,613,050
= 0.86

Hiện thời =
Ý nghĩa

2014

4,703,431,298,782

= 0.91
2,775,652,743,057

Mỗi đồng công nợ ngắn hạn năm nay có 0.86 đồng tài sản lƣu động có thể sử dụng
để thanh toán, trong khi con số này của năm trƣớc là 0.91 đồng.
Tỷ số thanh toán hiện thời của công ty là 0.86 < 1. Vậy giá trị tài sản lƣu động của
công ty nhỏ hơn GT nợ ngắn hạn, cho nên không đủ đảm bảo cho việc thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn.
Kết luận: Tình hình thanh toán của công ty không tốt.
So với năm trƣớc, tỷ số thanh toán năm nay nhỏ hơn (0.86 < 0.91), vậy khả năng
thanh toán năm nay giảm đi so với năm trƣớc.
GTTS lƣu động –

4,069,827,522,316 -

2,519,425,613,050-

GT HTK


505,586,733,297

264,580,219,314

= 0.81
= 0.76
GT nợ ngắn hạn
4,703,431,298,782
2,775,652,743,057
Mỗi đồng công nợ ngắn hạn năm nay có 0.76 đồng tài sản lƣu động có thể sử dụng
để thanh toán, trong khi con số này của năm trƣớc là 0.81 đồng.
Tỷ số thanh toán nhanh của công ty là 0.76 < 1. Vậy GTTSLĐ của công ty nhỏ hơn
giá trị nợ ngắn hạn, cho nên không đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
Kết luận: Tình hình thanh khoản của công ty không tốt. Công ty có tỷ số thanh
khoản hiện thời gần bằng với tỷ số thnah khoản nhanh, có thể khẳng định giá trị
hàng tồn kho có tỷ trọng thấp trong giá trị tài sản lƣu động.
Tuy nhiên so với năm trƣớc, tỷ số thanh khoản năm nay nhỏ hơn (0.76 < 0.81), vậy
khả năng thanh toán năm nay giảm đi so với năm trƣớc.
Tuy vậy, cần có tỷ số thanh khoản bình quân ngành mới biết tốt hay không tốt.

6


LOẠI TỶ SỐ
2015
2. Tỷ số quản lý tài sản (tỷ số hiệu quả hoạt động)
Doanh thu


Vòng
quay hàng
tồn kho

Số ngày
tồn kho

5,567,740,796,595

=

= 14.4
BQ giá trị hàng
tồn kho

Số ngày trong năm

385,083,476,306

360
= 25

=

Ý nghĩa
Đánh giá

Vòng quay
khoản phải
thu


Kỳ thu tiền
bình quân

2014

Số vòng quay hàng
tồn kho

14.4

Hàng tồn kho của công ty quay đƣợc 14.4 vòng/năm để tạo ra doanh thu và bình
quân số ngày tồn kho là 25 ngày.
Số vòng quay hàng tồn kho của công ty là 14.4 vòng khiến cho số ngày tồn kho là
25 ngày, cho thấy công ty đầu tƣ ít vào hàng tồn kho. Do tồn kho ít nên tỷ lệ thanh
toán nhanh cao và số ngày tồn kho thấp.
Doanh thu
=

BQ giá trị khoản
phải thu

5,567,740,796,595
(1,105,558,992,502+
740,427,032,138)/2

Số ngày trong năm

360


Số vòng quay khoản
phải thu

6

=6

= 60

=

Ý nghĩa

Vòng quay khoản phải thu của công ty là 6 vòng /năm nghĩa là phải mất 60 ngày
cho một lần thu.

Đánh giá

Kỳ thu tiền bình quân của công ty khá cao. Do công ty có nhiều chính bán chịu.

Vòng quay
TSLĐ

Doanh thu

5,567,740,796,595

BQ giá trị TSLĐ

(4,069,827,522,316+

2,519,425,613,050)/2

=

7

= 1.7


LOẠI TỶ SỐ
2015
2014
Ý nghĩa
Mỗi đồng tài sản lƣu động của công ty tạo ra 1.7 đồng doanh thu.
Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động của công ty thấp.Tuy nhiên trong thực tế còn phụ
Đáng giá
thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh và tỷ số bình quân.
Vòng quay
TSCĐ
Ý nghĩa
Đánh giá

Vòng quay
tổng TS

Doanh thu

5,567,740,796,595

BQ giá trị TSCĐ

ròng

(3,093,536,634,223+
2,158,625,095,442)/2

= 2.12

=

Mỗi đồng tài sản cố định của công ty tạo ra 2.12 đồng doanh thu.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty không tốt.Tuy nhiên trong thực tế còn
phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và tỷ số bình quân ngành.
Doanh thu

5,567,740,796,595
= 0.85

=

BQ giá trị
tổng TS

(7,963,811,916,614+
5,141,837,330,912)/2

Ý nghĩa

Mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra 0.85 doanh thu.
Đánh giá Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty còn kém.Tuy nhiên trong thực tế còn phụ
thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh và tỷ số bình quân ngành.

3. Tỷ số quản lý nợ

Tỷ số nợ so =
với tài sản

Tổng nợ

5,207,846,791,136

2,775,652,743,057
= 53.98%

= 65.4%
GT tổng TS

7,963,811,916,614

5,141,837,330,912

Ý nghĩa

65.4% giá trị tài sản của công ty đƣợc tài trợ từ nợ vay

Đánh giá

Tài sản nợ so với tài sản của doanh nghiệp là 65.4% nằm trong khoảng 50% đến
70%. Chứng tỏ doanh nghiệp doanh nghiệp vẫn có thể tự chủ về kinh tế và có khả
năng đƣợc vay thêm.
Tỷ số này so với cao hơn năm trƣớc (65.4% > 53.98%) chứng tỏ tình hình tài chính
đã kém hơn năm trƣớc.


8


LOẠI TỶ SỐ
Tỷ số nợ so
với vốn chủ =
sỡ hữu

Tổng nợ

2015

2014
2,775,652,743,057

5,207,846,791,136

= 1.17

= 1.889
GT VCSH

2,366,184,587,855

2,755,965,125,578

Ý nghĩa

Mức độ sử dụng nợ của công ty gấp 1.889 lần so với vốn chủ sở hữu (mỗi đồng vốn

chủ sở hữu công ty sử dụng 1.889 đồng nợ vay).

Đánh giá

Tài sản nợ so với vốn chủ sở hữu nói chung có thể nhỏ hoặc lớn hơn 1, tỷ số này là
1.889 .Chứng tỏ doanh nghiệp có phần phụ thuộc vào nợ vay. khả năng tự chủ tài
chính và khả năng còn đƣợc vay nợ thấp.
Tỷ số này ở năm 2015 cao hơn 2014, chứng tỏ tình hình đã tệ hơn.

Tỷ số khả
năng trả lãi

EBIT

1,107,072,964,209
= 16.6

=

Chi phí lãi vay

66,726,228,145

945,509,166.73
2
15,117,378,136

= 62.5

Ý nghĩa

Đánh giá

Tỷ số này dƣơng do doanh nghiệp lãi
tỷ số này của doanh nghiệp là 16.6 chứng tỏ lợi nhuận của doanh nghiệp có thể chi
trả nợ vay
nhƣng tỷ số này của năm nay giảm sút rất nhiều so với năm trƣớc, chứng tỏ doanh
nghiệp kinh doanh kém hiệu qủa hơn so với năm trƣớc, điều này có thể do :
+ doanh nghiệp vay nhiều và sử dụng vốn không hiệu quả so với năm trƣớc
+hoặc là do khả năng sinh lơi thấp hơn so với năm trƣớc.
2,919,474,384,643
GVHB + khấu
2,597,160,543,041
Tỷ số
+2,498,725,797,750
+1,961,310,358,824
hao + EBIT
khả
=
+1,107,072,964,209 = 1.237 +945,509,166,732 = 1.97
năng trả
Nợ gốc + Chi phí
5,207,846,791,136
2,775,652,743,057
nợ
lãi vay
+ 66,726,228,145
+15,117,378,136

Ý nghĩa
Đánh giá


Mỗi đồng nợ gốc và lãi có 1.237 đồng có thể sử dụng để trả nợ
+ tỷ số này lớn hơn 1, vậy nguồn tiền của công ty có thể sử dụng để trả nợ lớn hơn
nợ gốc và lãi phải trả
+ tỷ số này so với năm trƣớc thấp hơn (1.237<1.97) chứng tỏ doanh nghiệp không
hiệu quả hơn so với năm trƣớc.

9


LOẠI TỶ SỐ
4. Tỷ số khả năng sinh lời
Tỷ số lợi
nhuận
/Doanh
thu

LN ròng dành cho
cổ đông

Đánh giá

Tỷ số sinh
lời căn bản

Đánh giá

Doanh thu

EBIT

=

Bình quân tổng TS

= 18.68%

4,825,080,348,941

= 19.28%

1,040,346,736,064
-66,726,228,145
= 14.86%
(7,963,811,916,614 +
5,141,837,330,912)/2

Cứ mỗi 100 đồng tài sản thì doanh nghiệp tạo ra đƣợc 14.86 đồng lợi nhuận trƣớc
thuế và lãi.
Năm 2015 công ty có lãi

Tỷ số lợi
nhuận ròng =
/TS (ROA) Bình quân tổng TS

Đánh giá

5,567,740,796,595

930,391,788,596


Năm 2015, lợi nhuận bằng 18.68% doanh thu hay cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra
đƣợc 18.68 đồng lợi nhuận.
Trên góc độ ngân hàng và chủ nợ lợi nhuận trƣớc thuế thƣờng đƣợc sử dụng.
Trên góc độ cổ đông, lợi nhuận sau thuế thƣờng đƣợc sủ dụng.
So với năm 2014 thì năm 2015 đã bị giảm từ 19.28% còn 18.68% chênh lệch nhau
0.6%.
Điều này cho thấy lợi nhuận đƣợc tạo ra trên doanh thu năm 2015 đã giảm xuống so
với năm 2014. hiệu quả hoạt động không bằng năm trƣớc.

LN ròng dành cho
cổ đông thƣờng

Ý nghĩa

2014

1,040,346,736,064

=

Ý nghĩa

Ý nghĩa

2015

882,072,731,479
= 13.46%
(7,963,811,916,614 +
5,141,837,330,912)/2


Bình quân mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp thì tạo ra 13.46 đồng lợi nhuận
cho cổ đông.
Ta có thể so sánh thu nhập trƣớc thuế và lãi vay để so sánh với tổng tài sản.
Để biết đƣợc với tổng tài sản doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.

10


LOẠI TỶ SỐ
Tỷ số lợi
nhuận ròng
/VCSH
(ROE)

LN ròng dành cho
cổ đông thƣờng
=

Bình quân vốn cổ
phần phổ thông

2015

2014

882,072,731,479
= 34.44%
(2,755,965,125,478 +
2,366,184,587,855)/2


Ý nghĩa

Mỗi 100 đồng VCSH tạo ra một khoảng lãi là 34.44 đồng cho cổ đông ( kinh doanh
có lãi bằng 34.44% bình quân giá trị đồng VCSH )
Đánh giá Năm nay công ty kinh doanh có lãi. Cần đƣợc phát huy hơn nữa.Tuy nhiên tỷ số
này còn phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh và tỷ lệ
bình quân.
5. Tỷ số tăng trưởng.
Tỷ số lợi
nhuận
giữ lại

LN giữ lại

737,270,666,981

=

= 83.5%
LN sau thuế

882,072,731,479

Ý nghĩa

Doanh nghiệp đã dùng 83.5% lợi nhuận sau thuế để tái đầu tƣ

Đánh giá


Tỷ số bằng 83.5% tức doanh nghiệp tái đầu tƣ mạnh.

Tỷ số tăng
trƣởng bền
vững

LN giữ lại

737,270,666,981

=

= 26.7%
VCSH

2,755,965,125,478

Ý nghĩa

Tỷ số này cho biết tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận cao nhất mà doanh nghiệp có thể
đạt đƣợc nếu không tăng vốn chủ sở hữu là 26.7%.
Đánh giá Qua tỉ số tăng trƣởng bền vững bằng 26.7% cho thấy doanh nghiệp tái đầu tƣ khá
mạnh.
6. Tỷ số giá trị thị trường (Số liệu thu thập tại phiên giao dịch ngày 06/03/2017)

Tỷ số P/E

=

Giá thị trƣờng

của cổ phiếu
LN trên cổ phần

Ý nghĩa

45.95
= 10.62
4.33

Mỗi 1 đồng lợi nhuận của doanh nghiệp thì nhà đầu tƣ sẵn sang trả 10.62 đồng.

11


LOẠI TỶ SỐ
Đánh giá Doanh nghiệp có triển vọng cao.

Tỷ số M/B

=

Giá thị trƣờng
của cổ phiếu

2015

2014

45.95
= 2.2


Giá trị sổ sách

Ý nghĩa
Đánh giá

20.74
Cho biết mối quan hệ giữa giá thị trƣờng của cổ phiếu so với giá trị sổ sách.
Công ty có giá thị trƣờng của cổ phiếu cao hơn giá trị ghi sổ đây là dấu hiệu cho
thấy công ty làm ăn khá tốt, thu nhập trên tài sản cao.

III.

Kết luận

Trong bối cảnh kinh tế Thế giới đang trên đà phục hồi với tốc độ chậm, nền
kinh tế Việt Nam lại nằm trong số ít quốc gia có tốc độ phục hồi ấn tƣợng.
Năm 2015, FPT Telecom tiếp tục tăng trƣởng ấn tƣợng, tạo ra giá trị ngày một
lớn hơn cho cổ đông. Doanh thu hợp nhất của Công ty đạt 5.568 tỷ đồng, tăng
trƣởng 15.4% so với năm trƣớc và hoàn thành vƣợt mức kế hoạch đề ra. Lợi nhuận
trƣớc thuế đạt 1.040 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 882 tỷ đồng. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu thực tế đạt 5.956 đồng/cổ phần. Tổng tài sản của Công ty tính đến cuối năm
2015 đạt 7.964 tỷ đồng, tăng 55% so với năm trƣớc. Vốn chủ sở hữu đạt 2.756 tỷ
đồng, trong đó vốn điều lệ là 1.246 tỷ đồng. Trong các mảng kinh doanh, internet
băng thông rộng vẫn tăng trƣởng tốt ở mức 31% so với năm 2014, mang lại doanh
thu trên 3.660 tỷ đồng, chiếm 65% tổng doanh thu của Công ty. Doanh thu từ các
dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ thoại, dịch vụ cho thuê máy chủ và chỗ đặt máy
chủ, lƣu trữ web và tên miền đạt trên 1.270 tỷ, tƣơng đƣơng 22.9% tổng doanh thu.

12




×