Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

htkq llcnnpl luat kinh doanh 16092013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.85 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
( CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN LUẬT KINH DOANH )

NGƯỜI BIÊN SOẠN
GS. TS. HOÀNG THỊ KIM QUẾ

Hà Nội, năm 2013
1


1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên 1
Họ và tên: Hoàng Thị Kim Quế
Chức danh khoa học, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ, Trưởng Bộ môn Lý luận - Lịch sử nhà nước và pháp luật
Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần
Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ: Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà nội, Bộ môn Lý luận, Lịch sử nhà nước
và pháp luật
Điện thoại: 0903 20 83 94, 03 3 75 47 673
Email:
Các hướng nghiên cứu chính :
+ Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
+ Lý luận nhà nước pháp quyền, xã hội dân sự
+ Pháp luật và đạo đức, Luật tục
+ Pháp luật về các đối tượng dễ bị tổn thương
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Lịch sử, triết học pháp luật


+ Xã hội học pháp luật
1.2. Giảng viên 2
Họ và tên: Nguyễn Minh Tuấn
Chức danh khoa học, học vị: TS. Giảng viên
Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần
Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Email:
Các hướng nghiên cứu chính
+ Lịch sử nhà nước và pháp luật
+ Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
+ Lý luận nhà nước pháp quyền
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Chính trị học
+ Luật học so sánh
+ Xã hội học pháp luật
1.3. Giảng viên 3
Họ và tên: Mai Văn Thắng
Chức danh khoa học, học vị: TS. Giảng viên
Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần
Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: 0947.055.811
Email: ;
+ Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
+ Lý luận nhà nước pháp quyền
+ Lịch sử nhà nước và pháp luật
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Chính trị học
+ Luật học so sánh
+ Xã hội học pháp luật

1.4. Giảng viên 4
Họ và tên: Phạm Thị Duyên Thảo
Chức danh khoa học, học vị: TS. Giảng viên
2


Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần
Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: 0936923135
Email:
+ Lý luận về pháp luật, nhà nước
+ Lý luận nhà nước pháp quyền
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Xã hội học pháp luật
1.5. Giảng viên 5
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Phương
Chức danh khoa học, học vị: Ths. Giảng viên
Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần
Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Email:
Các hướng nghiên cứu chính :
+ Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
+ Lịch sử nhà nước và pháp luật
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Xã hội học pháp luật
1.6. Giảng viên 6
Họ và tên: Phan Thị Lan Phương
Chức danh khoa học, học vị: Ths. Giảng viên
Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần

Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Email:
Các hướng nghiên cứu chính :
+ Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
+ Lịch sử nhà nước và pháp luật
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Xã hội học pháp luật
1. 7. Giảng viên 7
Họ và tên: Lê Thị Phương Nga
Chức danh khoa học, học vị: Ths. Giảng viên
Thời gian làm việc: Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần
Địa điểm làm việc, địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Email:
Các hướng nghiên cứu chính :
+ Lý luận về Nhà nước và Pháp luật
+ Lịch sử nhà nước và pháp luật
+ Lịch sử học thuyết chính trị – pháp lý
+ Xã hội học pháp luật
2. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Lý luận nhà nước và pháp luật
- Môn học: Bắt buộc
- Mã môn học: THL 1052
- Số tín chỉ: 03
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
3


- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: Lý thuyết: 36; Thực hành: 0; Tự học: 09

- Đối tượng người học: Sinh viên Hệ cử nhân luật kinh doanh ngành Luật học.
3. CHUẨN ĐẦU RA CỦA MÔN HỌC
Sau khi hoàn thành môn học này, học viên cần đạt được các mục tiêu sau đây:
3.1. Về kiến thức
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản, có hệ thống về nhà nước và pháp luật.
Xây dựng cho sinh viên phương pháp tiếp cận, phương pháp tư duy các vấn đề pháp lý, mối quan hệ
giữa các vấn đề cơ bản về nhà nước, pháp luật với các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa.
Quy luật hình thành, phát triển của nhà nước và pháp luật; Những khái niệm, phạm trù cơ bản của nhà
nước và pháp luật. Môn học trang bị hệ thống các kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa nhà nước, pháp luật,
xã hội, xu hướng phát triển của các hiện tượng, quá trình của đời sống nhà nước và pháp luật.
Mối quan hệ giữa nhà nước, pháp luật và kinh tế, phát triển bền vững, vai trò của nhà nước, pháp luật đối
với nền kinh tế quốc gia, bảo vệ các quyền con người trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Hệ thống các kiến thức cơ bản về pháp luật bao gồm: thuộc tính, chức năng, hình thức, nguồn và nguyên
tắc pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước với các phương tiện điều chỉnh, thiết chế xã hội khác;
nhà nước pháp quyền, xã hội dân sự.
Nội dung môn học đề cập các vấn đề cơ bản về cơ chế điều chỉnh pháp luật; hoạt động xây dựng và thực
hiện, áp dụng pháp luật; ý thức pháp luật, văn hóa pháp luật. Các nguyên tắc cơ bản của nhà nước pháp quyền,
hệ thống pháp luật trong bối cảnh bối cảnh toàn cầu hóa, kinh tế thị trường ở Việt nam hiện nay.
Sinh viên biết vận dụng kiến thức của các khoa học Lý luận, Lịch sử nhà nước và pháp luật vào việc
nghiên cứu, phân tích, giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn, trong nghiên cứu các môn học khác
3.2. Về kỹ năng
Môn học trang bị cho người học kỹ năng phát hiện, đánh giá phân tích các vấn đề cơ bản của đời sống
nhà nước và pháp luật; kỹ năng đánh giá, phân tích các phạm trù cơ bản của nhà nước và pháp luật đặc biệt là
từ phương diện kinh tế.
Có phương pháp tiếp cận khoa học, kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề pháp luật - xã hội - pháp lý.
Sinh viên được trang bị kỹ năng vận dụng các quy luật chung, các khái niệm cơ bản về nhà nước và pháp luật
vào đời sống thực tiễn.
3.3. Về phẩm chất đạo đức
- Có phẩm chất đạo đức nhân văn, đạo đức nghề nghiệp của luật gia, có ý thức, lối sống đạo đức, tôn
trọng và chấp hành pháp luật.

- Có ý thức tham gia quản lý nhà nước góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền …
- Có bản lĩnh nghề nghiệp, mạnh dạn tranh luận, bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe.
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học, trách nhiệm với công việc được giao và có tinh thần làm
việc hợp tác, phối hợp với người khác và trong tập thể.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
- Môn học Lý luận nhà nước và pháp luật là một môn học bắt buộc chung trong chương trình đào tạo cử
nhân luật kinh doanh.
Lý luận nhà nước và pháp luật là khoa học pháp lý cơ bản có tính chất phương pháp luận nhằm trang bị
hệ thống kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật để có thể tiếp cận với các môn khoa học khác cũng như tiếp
cận các vấn đề, hiện tượng pháp lý – xã hội nói chung.
Nội dung môn học bao gồm các vấn đề cơ bản, bao quát các phương diện cơ bản của nhà nước và pháp
luật; quy luật hình thành, tồn tại, phát triển của nhà nước và pháp luật, xu hướng vận động của các hiện tượng
nhà nước, pháp luật. Môn học trang bị kiến thức cơ bản về hình thức, chức năng, bộ máy nhà nước, mối quan
hệ nhà nước và cá nhân; mối quan hệ giữa nhà nước, pháp luật và kinh tế, văn hóa, xã hội.
Hệ thống các kiến thức cơ bản về pháp luật bao gồm: thuộc tính, chức năng, hình thức, nguồn và nguyên
tắc pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật và nhà nước với các phương tiện điều chỉnh, thiết chế xã hội khác;
nhà nước pháp quyền, xã hội dân sự.
4


Nội dung môn học đề cập các vấn đề cơ bản về cơ chế điều chỉnh pháp luật; hoạt động xây dựng và thực
hiện, áp dụng pháp luật; ý thức pháp luật, văn hóa pháp luật. Các nguyên tắc cơ bản của nhà nước pháp quyền,
hệ thống pháp luật trong bối cảnh bối cảnh toàn cầu hóa, kinh tế thị trường ở Việt nam hiện nay.
- Về tổng thể, nội dung môn học được chia thành 3 phần chính sau đây:
(i) Phần Nhập môn với các nội dung chủ yếu về vị trí vai trò, đối tượng, phương pháp luận của Lý luận
Nhà nước và pháp luật trong hệ thống các khoa học xã hội và pháp lý. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu,
phương hướng phát triển của ngành khoa học;
(ii) Phần Lý luận Nhà nước: phân tích các khái niệm cơ bản bản về nhà nước, các quan điểm khác nhau
về nguồn gốc, bản chất nhà nước, vai trò, chức năng bộ máy nhà nước, các mối liên hệ của nhà nước, các kiểu
và hình thức Nhà nước vv. Nội dung môn học có chủ đề Nhà nước pháp quyền và hệ thống chính trị. Lý luận

nhà nước bao gồm những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước nói chung và những vấn đề lý luận cơ bản về nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.
(iii) Lý luận Pháp luật gồm các vấn đề cơ bản sau đây: sự hình thành, phát triển của pháp luật, các trường
phái pháp luật; các khái niệm cơ bản về pháp luật, vai trò, giá trị, các mối liên hệ của pháp luật, hình thức,
nguồn pháp luật; kiểu lịch sử của pháp luật, quy phạm và quan hệ pháp luật, ý thức pháp luật; pháp chế; thực
hiện và áp dụng luật; hệ thống pháp luật; xây dựng pháp luật; cơ chế điều chỉnh pháp luật, tổng quan về các hệ
thống pháp luật cơ bản trên thế giới.
5. CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT MÔN HỌC
PHẦN NHẬP MÔN
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
NHẬN THỨC VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
I. Khoa học pháp lý - nhận thức chung và phân loại các khoa học pháp lý
1.
Nhận thức chung về khoa học pháp lý
2.
Phân loại các khoa học pháp lý
II. Sự hình thành, phát triển và đặc trưng cơ bản của khoa học pháp lý
1.
Sự hình thành, phát triển của khoa học pháp lý trên thế giới
2.
Đặc trưng cơ bản của khoa học pháp lý
III. Đối tượng của Lý luận nhà nước và pháp luật
1.
Xác định đối tượng của Lý luận nhà nước và pháp luật
2.
Những vấn đề cơ bản thuộc đối tượng nghiên cứu của Lý luận nhà nước và pháp luật
3.
Nhận thức mới về đối tượng nghiên cứu của lý luận nhà nước và pháp luật
4.

Đặc điểm cơ bản về đối tượng nghiên cứu của Lý luận nhà nước và pháp luật
IV. Lý luận nhà nước và pháp luật trong hệ thống các khoa học xã hội – nhân văn
1.
Lý luận nhà nước và pháp luật là ngành khoa học xã hội và nhân văn
2.
Tính chất của mối quan hệ giữa Lý luận nhà nước và pháp luật với các ngành khoa học xã hội và
nhân văn
3.
Mối quan hệ giữa lý luận nhà nước và pháp luật với một số ngành khoa học xã hội và nhân văn
V. Lý luận nhà nước và pháp luật trong hệ thống các khoa học pháp lý
1.
Lý luận nhà nước và pháp luật là khoa học pháp lý cơ sở có vai trò phương pháp luận đối với các
ngành khoa học pháp lý khác
2.
Tính chất của mối quan hệ giữa lý luận nhà nước và pháp luật với các ngành khoa học pháp lý
khác
3.
Mối quan hệ giữa lý luận nhà nước và pháp luật với một số ngành khoa học pháp lý trong tiểu hệ
thống các khoa học pháp lý cơ bản
VI. Lý luận nhà nước và pháp luật với tư cách là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo ngành luật
1.
Mối quan hệ giữa khái niệm “ môn học “ và “ khoa học “ Lý luận nhà nước và pháp luật
2.
Vai trò, ý nghĩa, mục đích của môn học Lý luận nhà nước và pháp luật
3.
Giới thiệu cơ cấu chương trình môn học lý luận nhà nước và pháp luật
5


CHƯƠNG II

PHƯƠNG PHÁP LUẬN, CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯÚ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
I. Phương pháp luận của lý luận nhà nước và pháp luật
1.
Khái niệm phương pháp luận của lý luận nhà nước và pháp luật
2.
Những yêu cầu cơ bản về phương pháp luận của lý luận nhà nước và pháp luật
II. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
1.
Phương pháp trừu tượng khoa học
2.
Phương pháp phân tích và tổng hợp
3.
Phương pháp thống kê
4.
Phương pháp quy nạp và diễn dịch
5.
Phương pháp so sánh
6.
Phương pháp xã hội học
7.
Phương pháp hệ thống
8. Phương pháp nêu vấn đề
III. Phương hướng phát triển của Lý luận nhà nước và pháp luật
1. Sự hình thành khoa học lý luận nhà nước và pháp luật
2. Nhiệm vụ, phương hướng triển của Lý luận nhà nước và pháp luật
PHẦN LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG III
I.
II.

III.

IV.

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ NƯỚC
Khái quát về sự hình thành nhà nước trong lịch sử nhân loại
Các học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc nhà nước
Các phương thức hình thành nhà nước trên thế giới và Việt Nam
1.
Các phương thức hình thành nhà nước cổ điển theo học thuyết Mác – Lênin
2.
Phương thức hình thành nhà nước cổ điển ở Phương Đông cổ đại và ở Việt Nam
3.
Phương thức hình thành nhà nước đầu tiên ở Việt Nam
Xu hướng vận động, phát triển của các nhà nước đương đại

CHƯƠNG IV
I.

II.
III.
IV.

NHẬN THỨC NHÀ NƯỚC
KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VÀ VAI TRÒ NHÀ NƯỚC
Các quan niệm, cách tiếp cận khác nhau về nhà nước
1.
Sự đa dạng trong cách tiếp cận khác nhau về nhà nước
2.
Một số cách tiếp cận, quan niệm tiêu biểu về nhà nước

3.
Nhận xét các cách tiếp cận khác nhau về nhà nước
Dấu hiệu đặc trưng cơ bản của nhà nước, khái niệm nhà nước
1.
Dấu hiệu đặc trưng cơ bản của nhà nước
2.
Khái niệm nhà nước
Bản chất nhà nước
Vai trò nhà nước

CHƯƠNG V
I.

KIỂU NHÀ NƯỚC, HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
Khái niệm kiểu nhà nước và những cách tiếp cận khác nhau về kiểu nhà nước
1. Kiểu nhà nước – sự phân loại các nhà nước
2. Hai cách tiếp cận chủ yếu về kiểu nhà nước: tiếp cận hình thái kinh tế - xã hội và tiếp cận trình độ
văn minh.
6


3. Các kiểu lịch sử nhà nước theo cách tiếp cận hình thái kinh tế - xã hội
4. Đặc trưng của cách tiếp cận kiểu nhà nước theo tiêu chí các nền văn minh
II. Ý nghĩa, giá trị của hai cách tiếp cận chủ yếu về kiểu nhà nước
1. Ý nghĩa, giá trị của cách tiếp cận kiểu nhà nước theo các hình thái kinh tế - xã hội
2. Ý nghĩa, giá trị của cách tiếp cận kiểu nhà nước theo các nền văn minh
3. Hướng tới cách tiếp cận kiểu nhà nước ( phân loại các nhà nước ) theo nhiều tiêu chí chủ yếu: hình thái
kinh tế - xã hội, tiếp cận nền văn minh và tiếp cận quyền con người, nhà nước pháp quyền, dân chủ,
III. Hình thức nhà nước
1. Khái niệm hình thức nhà nước

2. Phân loại hình thức nhà nước
IV. Hình thức chính thể
1. Khái niệm và phân loại các hình thức chính thể
2. Hình thức chính thể quân chủ
3. Hình thức chính thể cộng hòa
V. Hình thức cấu trúc nhà nước
1. Khái niệm hình thức cấu trúc nhà nước
2. Nhà nước đơn nhất
3. Nhà nước liên bang
4. Liên minh nhà nước
VI. Chế độ chính trị
1. Khái niệm chế độ chính trị
2. Phân loại chế độ chính trị
3. Nhận thức về các yếu tố tác động đến hình thức nhà nước
VII. Sự phát triển của hình thức nhà nước
1. Khái quát chung về sự phát triển của hình thức nhà nước
2. Các yếu tố tác động đến hình thức nhà nước
CHƯƠNG VI.
BỘ MÁY VÀ CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
Bộ máy nhà nước.
1. Khái niệm, các bộ phận cấu thành cơ bản của bộ máy nhà nước.
2. Phương thức tổ chức quyền lực nhà nước trong các kiểu nhà nước.
3. Sự phát triển của bộ máy nhà nước.
4. Khái quát về tổ chức bộ máy nhà nước qua các thời kỳ lịch sử của nhân loại.
II. Chức năng nhà nước.
1. Khái niệm, phân loại các chức năng nhà nước.
2. Hình thức, phương pháp thực hiện các chức năng nhà nước.
3. Sự phát triển các chức năng nhà nước.
4. Các chức năng mới của nhà nước trong bối cảnh toàn cầu hóa.
5. Khái quát về chức năng nhà nước qua các thời kỳ lịch sử của nhân loại.

I.

CHƯƠNG VII.
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
I. Khái quát chung về lịch sử tư tưởng, học thuyết pháp quyền của nhân loại.
1. Tư tưởng nhà nước pháp quyền ở phương Tây cổ đại.
2. Tư tưởng nhà nước pháp quyền ở phương Đông cổ đại.
3. Học thuyết tư sản về nhà nước pháp quyền.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền.
II. Nhận thức và những đặc trưng cơ bản của nhà nước pháp quyền.
1. Tổng quan chung về các đặc điểm (nguyên tắc) cơ bản của NNPQ.
2. Những đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền.
7


3. Các thành tố cơ bản của nhà nước pháp quyền.
4. Nhà nước pháp quyền và quyền con người.
5. Trách nhiệm nhà nước trong việc bảo vệ, bảo đảm quyền con người.
CHƯƠNG VIII
BẢN CHẤT, HÌNH THỨC, BỘ MÁY, CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Bản chất và đặc điểm cơ bản của nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II. Hình thức nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Phân loại các cơ quan nhà nước
2. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
IV. Chức năng nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Khái niệm, phân loại các chức năng nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Chức năng kinh tế của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

3. Các chức năng xã hội của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CHƯƠNG IX
I.
II.
III.
IV.

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM
Khái niệm, đặc điểm hệ thống chính trị Việt Nam
Các thiết chế trong hệ thống chính trị Việt Nam
Vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị
Đổi mới hê thống chính trị trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền

CHƯƠNG X
XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VIỆT NAM
Những quan điểm cơ bản về xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.
Những đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền Việt Nam.
1. Đặc điểm về tổ chức quyền lực nhà nước
2. Đặc điểm sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
3. Đặc điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội
4. Đặc điểm về hệ thống pháp luật, văn hóa pháp luật
III. Những quan điểm cơ bản về xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.
IV. Cải cách bộ máy nhà nước đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam
1. Tính tất yếu của cải cách Bộ máy nhà nước trong bối cảnh xây dựng nhà nước pháp quyền, hội nhập.
2. Những quan điểm và nhiệm vụ cơ bản về cải cách bộ máy nhà nước
3. Những nội dung chủ yếu về cải cách bộ máy nhà nước đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp
quyền Việt Nam
V. Cải cách hệ thống pháp luật đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam
1. Nhận thức về cải cách pháp luật đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam
2. Những quan điểm, nhiệm vụ chủ yếu về cải cách hệ thống pháp luật

3. Những nội dung cơ bản của cải cách hệ thống pháp luật
VI. Thực hiện dân chủ trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam
VII. Bảo vệ, bảo đảm thực hiện quyền con người, quyền công dân.
I.
II.

PHẦN LÝ LUẬN PHÁP LUẬT
CHƯƠNG

XI

SỰ HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
I. Ý nghĩa nghiên cứu nguồn gốc ( sự hình thành ) pháp luật
II. Các học thuyết về nguồn gốc pháp luật
8


III. Sự hình thành pháp luật trong lịch sử
1. Các phương thức hình thành pháp luật trong lịch sử nhân loại
2. Xã hội nguyên thuỷ trước khi xuất hiện pháp luật
CHƯƠNG XII
NHẬN THỨC PHÁP LUẬT ( QUAN NIỆM PHÁP LUẬT )
CÁC HỌC THUYẾT NHẬN THỨC PHÁP LUẬT, BẢN CHẤT, KHÁI NIỆM,
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
I. Tổng quan chung về nhận thức pháp luật
1.
Khái niệm nhận thức pháp luật
2.
Những cách tiếp cận nhận thức pháp luật
II. Các học thuyết – trường phái nhận thức pháp luật

1. Học thuyết pháp luật tự nhiên
2. Học thuyết lịch sử pháp luật
3. Học thuyết tâm lý học pháp luật
4. Học thuyết xã hội học pháp luật
5. Học thuyết pháp luật thực chứng
6. Học thuyết quy phạm học pháp luật
7. Học thuyết Mac – Lenin về pháp luật
III. Khái niệm, các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của pháp luật
1. Các dấu hiệu đặc trưng ( thuộc tính ) cơ bản của pháp luật
2. Khái niệm pháp luật
IV. Bản chất và vai trò xã hội của pháp luật
1. Nhận thức về bản chất pháp luật
2. Nội dung thể hiện của bản chất pháp luật
V. Chức năng pháp luật
1. Khái quát về các chức năng pháp luật
2. Các chức năng cơ bản của pháp luật
VI. Pháp luật trong hệ thống các loại quy tắc xã hội
1. Khái quát về hệ thống các loại quy tắc xã hội
2. Khái quát mối quan hệ giữa pháp luật và các loại quy tắc xã hội
3. Pháp luật và đạo đức
4. Pháp luật và tập quán
5. Pháp luật và các loại quy tắc xã hội khác
CHƯƠNG XIII
KIỂU, HÌNH THỨC, NGUÔN PHÁP LUẬT
I. Kiểu pháp luật
1. Khái niệm kiểu pháp luật
2. Các quan điểm tiếp cận kiểu pháp luật
3. Các kiểu lịch sử pháp luật
II. Hình thức pháp luật
1. Khái niệm hình thức pháp luật

2. Các hình thức pháp luật
III. Nguồn pháp luật
1. Khái niệm nguồn pháp luật
2. Các loại nguồn pháp luật
CHƯƠNG XIV
BẢN CHẤT, VAI TRÒ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH HƯỚNG
9


PHÁT TRIỂN CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
I. Bản chất và những đặc điểm cơ bản của pháp luật Việt Nam
II. Vai trò của pháp luật Việt Nam
III. Các nguyên tắc của pháp luật Việt Nam
IV. Mối quan hệ giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội
1, Khái quát về mối quan hệ giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức
3. Mối quan hệ giữa pháp luật và tập quán, hương ước, luật tục
4. Mối quan hệ giữa pháp luật và luật lệ tôn giáo
V. Mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật
VI. Định hướng phát triển cơ bản của pháp luật Việt Nam hiện nay
CHƯƠNG XV
QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
I. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội
2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
3. Các dạng cơ bản của quy phạm pháp luật (Phân loại quy phạm pháp luật)
II. Văn bản quy phạm pháp luật
1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
2. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
Chương XVI

QUAN HỆ PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quan hệ pháp luật
II. Thành phần ( cơ cấu ) quan hệ pháp luật
III. Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật
1. Khái niệm căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật
2. Sự kiện pháp lý
CHƯƠNG XVII
Ý THỨC PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, đặc điểm ý thức pháp luật
1. Khái niệm ý thức pháp luật
2. Đặc điểm ý thức pháp luật
3. Chức năng của ý thức pháp luật
II. Cơ cấu của ý thức pháp luật
1. Khái niệm
2. Các bộ phận cấu thành của ý thức pháp luật
III. Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật
1. Tính chất của mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật
2. Sự tác động của ý thức pháp luật đối với pháp luật
3. Sự tác động của pháp luật đối với ý thức pháp luật
IV.Văn hoá pháp luật
1. Khái niệm văn hóa pháp luật
2. Các hình thức văn hóa pháp luật
V.Giáo dục pháp luật
1. Khái niệm giáo dục pháp luật
2. Các bộ phận cấu thành của giáo dục pháp luật
10


CHƯƠNG XVIII
PHÁP CHẾ

I. Nhận thức về pháp chế
1. Khái niệm pháp chế
2. Nguyên tắc cơ bản của pháp chế
2. Pháp chế trong nhà nước pháp quyền
II. Đảm bảo pháp chế trong nhà nước pháp quyền
1. Nhận thức về đảm bảo pháp chế trong nhà nước pháp quyền
2. Các phương thức đảm bảo pháp chế trong nhà nước pháp quyền
CHƯƠNG XIX.
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. Hệ thống pháp luật
1.Các quan niệm về hệ thống pháp luật
2. Các bộ phận cấu thành cơ bản của hệ thống pháp luật
II. Hệ thống các ngành luật
1. Cơ sở phân định hệ thống pháp luật ra các ngành luật
2. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
III. Hệ thống hoá pháp luật
1. Khái niệm hệ thống pháp luật
2. Hình thức hệ thống hóa pháp luật
CHƯƠNG XX
XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
I. Khái niệm ,đặc điểm của hoạt động xây dựng pháp luật
II. Các giai đoạn cơ bản và các nguyên tắc cơ bản của hoạt động xây dựng pháp luật
CHƯƠNG XXI
I.
II.
III.
IV.
V.

CÁC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CƠ BẢN TRÊN THẾ GIỚI

Khái quát về các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới
Hệ thống pháp luật lục địa (Continetal Law), hệ thống Luật dân sự (Civil Law), hay gọi đơn giản
hơn là hệ thống pháp luật Pháp - Đức
Hệ thống pháp luật Ănglô - xắcxông, hệ thống Thông luật (Common Law), hay gọi đơn giản hơn là
hệ thống pháp luật Anh - Mỹ
Hệ thống pháp luật Hồi giáo
Hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa

CHƯƠNG XXII
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
I. Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật
II. Các quan điểm về thực hiện pháp luật, áp dụng pháp luật
III. Áp dụng pháp luật
1. Nhận thức về áp dụng pháp luật
2. Những đặc điểm cơ bản của áp dụng pháp luật
3. Các giai đoạn của áp dụng pháp luật
4. Áp dụng pháp luật tương tự
IV. Lỗ hổng pháp luật
V. Xung đột pháp luật
VI. Giải thích pháp luật
CHƯƠNG XXIII
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
11


I.

Vi phạm pháp luật
1. Khái niệm, các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật
2. Các loại vi phạm pháp luật

II. Trách nhiệm pháp lý
1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
2. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý
3. Căn cứ xác định trách nhiệm pháp lý
III. Thực trạng vi phạm pháp luật, giải pháp phòng, chống vi phạm pháp luật, hiệu quả áp dụng các biện pháp
trách nhiệm pháp lý
VII. Hình thức tổ chức dạy học
6. THỜI LƯỢNG DÀNH CHO MÔN HỌC

Môn học gồm 45 giờ tín chỉ ( 36 giờ lý thuyết; 0giờ thực hành; 09 giờ tự học)
7.1 Lịch trình chung:
Nội dung

Tổng

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Thực hành

Lên lớp

thuyết

Bài tập

Thảo luận

Tự học

Học
nh

ó
m

Nội dung 1

1

0

Nội dung 2

3

1

Nội dung 3

3

0

Nội dung 4

3

1

Nội dung 5

2


0

Nội dung 6

2

1

Nội dung 7

3

1

Nội dung 8

2

0

Nội dung 9

2

1

Nội dung 10

3


1

Nội dung 11

2

1

Nội dung 12

3

1

Nội dung 13

2

0

Nội dung 14

3

1

Nội dung 15

2


0

36

9

Tổng

45

7.2. Lịch trình cụ thể:
12


Môn học gồm có 3 tín chỉ ( 45 giờ tín chỉ, trong đó có 36 giờ tín chỉ lý thuyết ( bao gồm thảo luận) 09
giờ tín chỉ tự học có hướng dẫn, có kiểm tra đánh giá
Tuần 1: Nội dung 1 - Nhập môn Lý luận chung về nhà nước và pháp luật (Chương I, Chương II) (LT:
1, TH: 0)
Tuần 2: Nội dung 2- Sự hình thành, phát triển, nhận thức, bản chất, đặc trưng, vai trò của Nhà nước
(LT: 3, TH: 1)
Tuần 3: Nội dung 3 - Kiểu, hình thức, chức năng, bộ máy nhà nước (LT: 3, TH: 0)
Tuần 4: Nội dung 4 - Nhà nước pháp quyền, chức năng và hình thức Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (LT: 3, TH: 1)
Tuần 5: Nội dung 5 – Bộ máy Nhà nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam, Hệ thống chính trị XHCN Việt
Nam (LT: 2, TH: 0)
Tuần 6: Nội dung 6 – Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam (LT: 2, TH: 1)
Tuần 7: Nội dung 7 - Sự hình thành, nhận thức, bản chất, đặc trưng, chức năng của pháp luật (LT: 3,
TH: 1)
Tuần 8: Nội dung 8 - Pháp luật trong hệ thống quy tắc xã hội, kiểu, hình thức, nguồn pháp luật (LT: 2,

TH: 0)
Tuần 9: Nội dung 9 – Bản chất, nguyên tắc, vai trò của pháp luật Việt Nam, các mối quan hệ của pháp
luật ở Việt Nam hiện nay (LT: 2, TH: 1)
Tuần 10: Nội dung 10 – Quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật (LT: 3,
TH: 1)
Tuần 11: Nội dung 11 – Ý thức pháp luật, pháp chế (LT: 2, TH: 1)
Tuần 12: Nội dung 12 – Hệ thống pháp luật, xây dựng pháp luật, các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế
giới (LT: 4, TH: 1)
Tuần 13: Nội dung 13 – Thực hiện pháp luật, áp dụng pháp luật (LT: 2, TH: 0)
Tuần 14: Nội dung 14 – Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, (LT: 3, TH: 1)
Tuần 15: Nội dung 15 - Ôn tập , (LT: 1, TH: 0)
8.CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập được liệt kê trong bản đề cương này.
- Thực hiện đủ các bài kiểm tra điều kiện và phải đạt yêu cầu
- Thực hiện các bài tập cá nhân và nhóm đúng thời hạn và nội dung đề tài, tính điểm bài tập như một bài
kiểm tra điều kiện.
- Đi học đầy đủ theo quy chế
- Chuẩn bị đọc trước các tài liệu và sách tham khảo
9. HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
Môn học áp dụng phương thức đánh giá liên tục. Kết quả đánh giá được quy vào ba đầu điểm như sau:
(1) Điểm tham gia học tập trên lớp
( đi học đầy đủ, chuẩn bị bài, tích cực phát biểu…):
20 %
(2) Điểm tiểu luận, bài tập kiểm tra
20 %
(3) Điểm thi hết môn học
60 %.
9.1. Trọng số kiểm tra, đánh giá:
- Bài tập nhóm/ cá nhân
15%

- Kiểm tra điều kiện
15%
- Bài thi hết môn
60%
- Chuyên cần
10%
9. 2. Tiêu chí đánh giá:
- Bài tập nhóm/cá nhân: Bài tiểu luận vừa phải được sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo
viên. các tiêu chí đánh giá gồm: xác định đề tài nghiên cứu rõ ràng, phương pháp nghiên cứu khẩ thi, có thể
thực hiện được trong phạm vi học kỳ, kỹ năng phân tích, tổng hợp các tài liệu và dữ liệu tốt. Có tham khảo
nhiều tài liệu trong quá trình làm .

13


- Bài kiểm tra điều kiện: là một bài luận ngắn theo chủ đề do giáo viên đưa ra nhằm khẳng định sử
hiểu và khả năng phân tích của sinh viên về một vấn đề nào đó của môn học. Yêu cầu trình bày rõ ràng, đúng
và đủ các vấn đề câu hỏi nêu ra. Có sự phân tích, liên hệ và vận dụng giữa lý thuyết và thực tế
Bài thi hết môn: Thi vấn đáp, sinh viên sẽ trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi thi và các câu hỏi phụ
của giáo viên. Yêu cầu đối với sinh viên là hiểu các khái niệm, biết phân tích, suy luận, liên hệ, sáng tạo. Câu
hỏi trên phiếu và phần hỏi thêm đòi hỏi ở sinh viên những yêu cầu nêu trên. Những kỹ năng, tình huống này
giáo viên đều có hướng dẫn, thông qua các bài giảng trên lớp.
- Chuyên cần: giáo viên sẽ đánh gía sinh viên thông qua việc đi học, tham gia làm bài tập, thảo luận
trên lớp.
9.3. lịch thi và kiểm tra
10. HỌC LIỆU
10.1. Tài liệu bắt buộc phải đọc
1. Hoàng Thị Kim Quế (chủ biên), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Khoa luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2005, tái bản 2007
2. Sách: Montesquieu, Tinh thần pháp luật, Nxb Giáo Dục, trường ĐHKHXH và NV- Khoa Luật,
1996,( thư viện Khoa Luật)

3. GS. TSKH. Đào Trí Úc, PGS. TS. Phạm Hữu Nghị ( chủ biên ), Xây dựngNhà nước pháp quyền
Việt Nam.
4. Hoàng Thị Kim Quế, Nhận diện nhà nước pháp quyền, Tạp chí nghiên cứu lập pháp số 5/2004.
5. Hoàng Thị Kim Quế, Quan niệm về pháp luật – một vài suy nghĩ, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, Số
7/2006.
6. Hoàng Thị Kim Quế, Cơ chế điều chỉnh pháp luật và cơ chế điều chỉnh xã hội, Tạp chí Đại học
Quốc gia Hà nội, chuyên san Kinh tế – Luật, số 1/2002.
7. Hoàng Thị Kim Quế, Chế độ pháp chế thống nhất, hợp lý và áp dụng chung, Tạp chí dân chủ và
pháp luật số 9/2005.
8. Hoàng Thị Kim Quế, Bản chất đích thực của mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, tạp chí nhà
nước và pháp luật, số 2/2010
9. Hoàng Thị Kim Quế, Văn hóa hiến pháp, Những giá trị nền tảng của xã hội pháp quyền, dân chủ,
Tạp chí Khoa học pháp lý, số quý 4, năm 2012
10. Những vấn đề đặt ra trong nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 nhìn từ góc độ thực
hiện Hiến pháp, tạp chí Kiểm sát số 22, tháng 11/2012
11. Hoàng Thị Kim Quế, Trách nhiệm nhà nước trong việc thừa nhận, bảo vệ, bảo đảm quyền con
người, quyền công dân, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 11/2012.
12. Hoàng Thị Kim Quế, Ý thức hiến pháp trong nhà nước pháp quyền – nhận thức và những đặc
trưng cơ bản, tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 12/2012.
13. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong nhà nước pháp quyền và những vấn đề đặt ra đối với
Việt Nam hiện nay, tạp chí Luật học, số 3/2013, tr. 42 – 51.
10.2. Tài liệu đọc thêm
1. GS.TSKH. Đào Trí ÚC, Tạp chí cộng sản, 12/2001, Nhà nước pháp quyền và những yêu cầu cấp
bách trong sự nghiệp đổi mới hiện nay,
2. Hoàng Thị Kim Quế, Cơ chế điều chỉnh pháp luật và cơ chế điều chỉnh xã hội, Tạp chí Đại học
Quốc gia Hà nội, chuyên san Kinh tế – Luật, số 1/2002.
3. Hoàng Thị Kim Quế, Bàn về ý thức pháp luật, Tạp chí Luật học, Đại học Luật Hà nội, số 4/2003.
4. Hoàng Thị Kim Quế, Cơ chế điều chỉnh pháp luật và cơ chế điều chỉnh xã hội, Tạp chí Đại học
Quốc gia Hà nội, chuyên san Kinh tế – Luật, số 1/2002.
5. Hoàng Thị Kim Quế, Chế độ pháp chế thống nhất, hợp lý và áp dụng chung, Tạp chí dân chủ và

pháp luật số 9/2005.
6. Hoàng Thị Kim Quế, Bản chất đích thực của mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, tạp chí nhà
nước và pháp luật, số 2/2010
7. Hoàng Thị Kim Quế, Đạo đức, pháp luật, dân chủ và tự do, số 9/2006
14


8. Hoàng Thị Kim Quế, Giới hạn quyền, tự do của con người, công dân và những vấn đề đặt ra trong
sửa đổi, bổ sung hiến pháp 1992, trong sách chuyên khảo: :” Sửa đổi, bổ sung Hiến pháp 1992, Những vấn đề
lý luận và thực tiễn, tập II, Nxb Hồng Đức, Hà Nội, 2012, Đồng chủ biên: Phạm Hồng Thái, Nguyễn Sỹ Dũng,
Nguyễn Đăng Dung, Vũ Công Giao, Hoàng Minh Hiếu, Đặng Minh Tuấn
9. Michael Bogdan, Luật so sánh (Người dịch: Lê Hồng Hạnh, Dương Thị Hiền), Kluwer Law and
Taxation, 1994.
10.Réne David, Những hệ thống pháp luật chính trên thế giới đương đại (Người dịch: Nguyễn Sĩ Dũng
và Nguyễn Đức Lam), Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2003.
11. Nguyễn Minh Tuấn, Tập bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia, Hà nội, 2007.
12. Nguyễn Minh Tuấn, Nhà nước Văn Lang – Nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam (Kỳ 2), Tạp
chí dân chủ và pháp luật, số 12 (141)/ 2003.
13.Nguyễn Minh Tuấn, Nhà nước Văn Lang - nhà nước siêu làng, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia
Hà nội, chuyên san Kinh tế - Luật, Tập 23, Số 3, năm 2007.
14. Hoàng Thị Kim Quế, Ngô Huy Cương ( Đồng chủ biên ),Văn hóa pháp luật – Những vấn đề lý luận
cơ bản và ứng dụng chuyên ngành, Nxb ĐHQG HN, 2011.
15. Các tài liệu, bài viết khác: Có thể truy cập và tìm đọc tại trang thông tin học tập của Thầy Nguyễn
Minh Tuấn:

15




×