Bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 6
Bài 1: Điền số vào chỗ trống:
a) 6 x … = 36
b) 6 x 8 = … x 6
d) … x 5 = 30
e) 6 x 7 = 7 x …
c) 6 x 9 = 6 x 8 + …
f) 6 x 4 = 6 x … + 6
Bài 2: Tính:
a) 6 x 8 + 52
b) 6 x 10 + 24
c) 6 x 9 + 46
Bài 3: Điềm thêm ba số vào mỗi dãy số sau:
a) 12; 18; 24; …
b) 3; 9; 15; 21;…
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
a) Kết quả của phép tính 6 x 9 – 30 là:
A. 24
B. 26
C. 30
b) Kết quả của phép tính 6 x 8 + 130 là:
A. 270
B. 178
C. 370
B. 293
C. 283
c) Kết quả phép tính 6 x 35 + 73 là:
A. 280
Bài 5: Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 12 nhân với 4. Số đó là?
Bài 6: Có 6 lọ hoa, mỗi lọ cắm 9 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
a) 6
b) 8
c) 6
d) 6
e) 6
f) 3
Bài 2:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a) 6 x 8 + 52 = 48 + 52 = 100
b) 6 x 10 + 24 = 60 + 24 = 84
c) 6 x 9 + 46 = 45 + 46 = 91
Bài 3:
a) Thấy: 12 + 6 = 18, 18 + 6 = 24, vậy số sau của dãy bằng số trước đó cộng
với 6 ta lần lượt điền ba số sau:
24 + 6 = 30; 30 + 6 = 36; 36 + 6 = 42
Vậy ba số cần điền là: 30; 36; 42
b) Thấy: 3 + 6 = 9, 9 + 6 = 15, 15 + 6 = 21, vậy số sau của dãy bằng số trước
đó cộng với 6 ta lần lượt điền ba số sau:
21 + 6 = 27; 27 + 6 = 33; 33 + 6 = 39
Vậy ba số cần điền là: 27; 33; 39
Bài 4:
a) 6 x 9 – 30 = 54 – 30 = 24. Vậy chọn: A
b) 6 x 8 + 130 = 48 + 130 = 178. Vậy chọn: B.
c) 6 x 35 + 73 = 210 + 73 = 283. Chọn: C
Bài 5:
Theo đề bài ta có: 6 x … = 12 x 4
Mà 12 x 4 = 48. Vậy số đó là: 8
Bài 6:
Số bông hoa là:
6 x 9 = 54 (bông hoa)
Đ/S: 54 bông hoa.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí