Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày giảng: Từ ngày 22/8/2016 đến 17/9/2016
Tiết 1,2,3- Bài 1:
Chủ đề: TỰ TIN VÀ TỰ TRỌNG ( 3 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức ( Mục I: Tự Tin)
Tiết 2: HĐ Hình thành kiến thức ( Mục II: Tự Trọng)
Tiết 3: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
Hoạt động của học
Sản phẩm dự kiến của học
GV
sinh
sinh
A. Hoạt động khởi
động:
* Mục tiêu: Tạo không
khí vui vẻ cho học sinh,
giúp HS nắm được thông
tin của bản thân và bạn
bè về tự tin
* nội dung hoạt động:
- HĐ cá nhân:
- nhận biết được bản thân và
Tìm hiểu sự tự tin của
- Mỗi người viết vào
bạn bè về sự tự tin và thiếu
bạn bè và bản thân.
giấy tên 3 bạn trong lớp tự tin.
e cho là tự tin và thiếu
tự tin
- Tự nhận xét mình có
tự tin không
B. Hoạt động hình
thành kiến thức :
1. Tự tin, một số biểu
1. Tự tin, một số biểu
hiện của tính tự tin và
hiện của tính tự tin và
thiếu tự tin:
thiếu tự tin:
* Mục tiêu hoạt động:
Hiểu thế nào là tự tin,
biểu hiện của tự tin và
thiếu tự tin.
* nội dung hoạt động:
- HĐ cá nhân: tìm hiểu
1
a..Tự tin: chính là tin
- Khám phá sự tự tin và phần I.1.a , phần I.1.b
những biểu hiện của tự - Chia sẻ, nhận xét,
tin.
thống nhất.
- Biết cách thể hiện tự tin
tưởng vào bản thân mình,
hiểu bản thân mình, cả
những điểm mạnh, điểm
yếu để có những ứng xử
và hành động đúng trong
các hoàn cảnh sống khác
nhau
b.Một số biểu hiện của tự
- Thảo luận nhóm :phần tin:
I.1.c và trả lời câu hỏi
+ Tin vào bản thân, chủ
( SHD trang 4)
động trong mọi việc; dám tự
- Chia sẻ, nhận xét,
quyết định và hành động một
thống nhất.
cách chắc chắn, không
hoang mang dao động.hành
động; cương quyết, dám nghĩ
dám làm.
Ví dụ: Mạnh dạn trình bày ý
kiến của mình trước đông
người; không lúng túng, sợ
sệt khi phải đối mặt với khó
khăn mà bình tĩnh tìm cách
giải quyết.
c. Một số biểu hiện của
chưa tự tin:
+ Không tin vào bản thân,
không chủ động trong mọi
việc; không dám tự quyết
định và hành động thiếuchắc
chắn, hoang mang dao
động.không cương quyết,
không dám nghĩ dám làm.
Ví dụ: không mạnh dạn trình
bày ý kiến của mình trước
đông người;nói lí nhí, mắt
luôn nhìn xuống đất, lúng
túng, sợ sệt khi phải đối mặt
với khó khăn...
2. Ý nghĩa của tự tin:
2. Ý nghĩa của tự tin:
* Mục tiêu hoạt động:
-Nêu được ý nghĩa của tự
tin đối với sự phát triển
của mỗi cá nhân
2
- Nâng cao năng lực tự
giải quyết vấn đề, sáng
tạo, năng lực tự quản lí,
hợp tác
* nội dung hoạt động:
- Giúp con người thêm sức
- Tìm hiểu ý nghĩa của tự
mạnh, nghị lực và sức sáng
tin đối với cá nhân
- Thảo luận nhóm về ý tạo để làm lên sự nghiệp
nghĩa của tự tin thông lớn.
qua các tấm gương, mọi
người xung quanh
- Chia sẻ, nhận xét,
thống nhất.
3. Cách rèn luyện tính tự
tin:
3. Cách rèn luyện tính tự
tin:
* Mục tiêu hoạt động:
Nêu được những cách rèn
luyện và cách thể hiện sự
tự tin để phát triển sự tự
tin của cá nhân
* nội dung hoạt động:
- Nhận diên bản thân xem
ưu điểm của bản thân
- Khẳng định năng lực của
bản thân
- Rèn luyện một vài sở
thích
- HĐ cá nhân;
Chia sẻ, nhận xét.
- Ưu điểm của bản thân : nói
to...
- Sở trường : .....
- Năng lực : ...
- Rèn luyện một vài sở
thích; ...
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
- Xem trước phần II : Tự trọng
------------------------------------------------------
Tiết 2:
3
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tự tin ? Một số biểu hiện của tự tin ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
Hoạt động của học
Sản phẩm dự kiến của học
GV
sinh
sinh
II. Tự trọng:
II. Tự trọng:
1. Tự trọng, biểu hiện
của tự trọng:
1. Lòng tự trọng:
* Mục tiêu hoạt động:
Hiểu thế nào là tự trọng,
biểu hiện của tự trọng .
* nội dung hoạt động:
- Khám phá sự tự trọng
- Biểu hiện của tự trọng.
2. Ý nghĩa của lòng tự
trọng:
* Mục tiêu hoạt động:
-Nêu được ý nghĩa của tự
trọng đối với sự phát triển
của mỗi cá nhân
- Nâng cao năng lực tự
giải quyết vấn đề, sáng
tạo, năng lực tự quản lí,
hợp tác
- HĐ nhóm tìm hiểu a. Tự trọng:
+ Là biết coi trọng và giữ
phần II.1
gìn phẩm cách, biết điều
- Chia sẻ, nhận xét, chỉnh hành vi của mình cho
thống nhất.
phù hợp với các chuẩn mực
xã hội.
+ Coi trọng và giữ gìn phẩm
cách là coi trọng danh dự,
giá trị con người của mình,
không làm điều xấu có hại
đến danh dự của bản thân,
không chấp nhận sự xúc
phạm, cũng như lòng thương
- HĐ nhóm tìm hiểu hại của người khác.
phần II.2
b. Biểu hiện của tự trọng:
- Chia sẻ, nhận xét, - Biết cư xử đàng hoàng,
đúng mực, cử chỉ, lời nói có
thống nhất.
văn hóa, nếp sống gọn gàng,
sạch sẽ, tôn trọng mọi
người, biết giữ lời hứa, luôn
hoàn thành tôt nhiệm vụ, có
ý chí vươn lên tự hoàn thiện
mình.
2. Ý nghĩa của lòng tự
trọng:
- Giúp con người thêm sức
mạnh, nghị lực và sức sáng
tạo để làm lên sự nghiệp
lớn.
+ Giúp con người vượt qua
- Thảo luận nhóm về ý khó khăn để hoàn thành
nghĩa của tự trọng nhiệm vụ,có ý chí vươn lên
thông qua các tấm tự hoàn thiện mình.
4
* nội dung hoạt động:
gương, mọi người xung + tránh được những việc
làm xấu có hại cho bản
- Tìm hiểu ý nghĩa của tự quanh
thân, gia đình và xã hội.
trọng đối với cá nhân.
+ được mọi người quý
trọng.
3. Cách rèn luyện lòng
tự trọng:
3. Cách rèn luyện lòng tự
* Mục tiêu hoạt động:
trọng:
Nêu được những cách rèn
luyện và cách thể hiện sự
tự trọng để phát triển sự
tự trọng của cá nhân
* nội dung hoạt động:
- Nhận diện bản thân xem
- HĐ cá nhân
ưu điểm của bản thân
- Nhận diện bản thân
- Khẳng định năng lực của
xem ưu điểm của bản
bản thân
thân
- Khẳng định năng lực
của bản thân
4. Tìm hiểu mối quan hệ
giữa tự trọng, tự tin và
tự nhận thức:
* Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu được mối quan hệ
giữa tự trọng, tự tin và tự
nhận thức:
* nội dung hoạt động:
- HĐ cặp đôi để kiểm
- Nhận thức đúng về tự tra, nhớ lại thế nào là tự
tin, tự trọng, sự tự nhận tin, tự trọng
thức của bản thân về tự
- HĐ cá nhân : Tự đánh
tin, tự trọng
giá bản thân về tự tin,
tự trọng
- Phải chú ý giữ gìn danh dự
của mình.
4. Mối quan hệ giữa tự
trọng, tự tin và tự nhận
thức:
- Tự trọng và tự tin đều cần
sự hiểu biết đúng về bản
thân, để từ đó luôn hoàn
thiện và phát triển bản thân,
giúp chúng ta ứng xử phù
hợp trong các hoàn cảnh
khác nhau
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
- Xem trước phần C, D,E .
----------------------------------------------------------------
Tiết 3:
5
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tự t rọng? Một số biểu hiện của tự trọng ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
GV
C. Hoạt động luyện tập :
Hoạt động của học
sinh
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
III. Luyện tập:
* Mục tiêu hoạt động:
- HS nhận diện được
những biểu hiện của tự
tin, tự trọng.
- khắc sâu được kiến thức
đã học
- Hình thành năng lực tự
học
* nội dung hoạt động:
- Các dạng bài tập/ nhiệm
vụ gần giống trong HĐ
hình thành kiến thức. bao
gồm : Giới thiệu bản thân,
tự kiểm tra bản thân, suy
ngẫm , trò chơi, ..
- Từng thành viên trong
nhóm tự giới thiệu về - HS bình tĩnh giới thiệu, to,
bản thân mình
rõ ràng
- ? Các bạn suy nghĩ không
- Cá nhân tự kiểm tra
đúng thì không nhận những
sự tự tin của bản thân.
gì không thuộc về mình
D. Hoạt động vận dụng :
* Mục tiêu hoạt động:
IV. Vận dụng :
- HS vận dụng được kiến
thức, kĩ năng đã học vào
cuộc sống
- Biết tự đánh giá bản
thân về tự tin, tự trọng
- có kế hoạch hoàn thiện
bản thân
* Nội dung hoạt động:
- GV cho hs tự sưu tầm
- Sưu tầm các tình huống tình huống, tự đánh giá
bản thân, tự xây dựng
về tự tin, tự trọng
- Tự đánh giá bản thân về kế hoạch
tự tin, tự trọng
- Xây dựng kế hoạch hoàn
thiện bản thân
6
- Tình huống về tự tin, tự
trọng
- Mạnh dạn tự đánh giá bản
thân về tự tin, tự trọng
- Xây dựng kế hoạch hoàn
thiện bản thân
E. Hoạt động tìm tòi, mở
rộng :
* Mục tiêu hoạt động:
V. Tìm tòi, mở rộng:
- góp phần hình thành
năng lực tự tin, tự trọng ở
bản thân
* Nội dung hoạt động:
- Viết nhật ký về những - Về nhà tự sưu tầm, - Trở thành người luôn tự
việc làm, hành vi thể hiện viết nhật ký, suy ngẫm. tin, có lòng tự trọng trong
cuộc sống.
lòng tự trọng và tự tin của
bản thân
- Suy ngẫm về lòng tự
trọng
- Tim hiểu các tài liệu
giúp mình trở nên tự
trọng, tự tin hơn
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
- Về học bài, vận dụng, liên hệ thực tế bản thân.
- Xem trước bài 2" Giản dị và khiêm tốn"
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………
2. Những nội dung cần điều chỉnh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………..
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các
hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến
của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện
nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp Ngày,tháng
Nhận xét, đánh giá
,năm
7
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
Ngày soạn: 1/9/2016
8
Ngày giảng: Từ ngày 15/9/2016 đến 29/9/2016
Tiết 4,5,6- Bài 2:
Chủ đề: GIẢN DỊ VÀ KHIÊM TỐN ( 3 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức ( Mục 1,2,3 )
Tiết 2: HĐ Hình thành kiến thức ( Mục 4,5,6 )
Tiết 3: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Cách rèn luyện tính tự tin, tự trọng ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
Hoạt động của học
Sản phẩm dự kiến của học
GV
sinh
sinh
A. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
- KĐ, Tạo không khí vui vẻ
cho học sinh, giới thiệu bài.
* nội dung hoạt động: - HĐ chung cả lớp:
Tìm hiểu và nêu cảm nghĩ Cả lớp hát bài " Đôi
về bài hát
dép Bác Hồ"
- Cá nhân nêu cảm nghĩ - Nêu cảm nghĩ về bài hát:
về bài hát
Nói về Bác hồ, một con
người sống rất giản dị, mặc
dù Bác là người đứng đầu
đất nước, Bác không đi giầy
- GV vào bài
đinh... mà chỉ đi đôi dép cao
su
- HS đọc mục tiêu bài học
B. Hoạt động hình
thành kiến thức :
1. Tấm gương sống giản
dị và khiêm tốn của Bác
Hồ:
1. Tấm gương sống giản dị
và khiêm tốn của Bác Hồ:
* Mục tiêu hoạt động: -HĐ nhóm
+ Ăn mặc, thái độ, tác
Tìm được những biểu
phong, lời nói
+ HS thảo luận, chia sẻ,
hiện sống giản dị của Bác
+ Hành vi giản dị của Bác:
thống nhất ý kiến.
Hồ qua bài viết
- Ăn măc: Nhà sàn đơn sơ,
Bác thường mặc bộ bà ba
nâu, bộ quần áo ka ki vàng ,
đôi dép cao su, đội mũ vải
đã ngả màu.
9
2. Thảo luận:
* Mục tiêu hoạt động:
Hiểu đức tính khiêm tốn,
lối sống giản dị, mối quan
hệ giữa giản dị, khiêm
tốn.
* nội dung hoạt động:
-HĐ nhóm
Tìm hiểu đức tính khiêm
+ HS thảo luận, chia sẻ,
tốn, lối sống giản dị, mối
thống nhất ý kiến.
quan hệ giữa giản dị,
khiêm tốn qua câu chuyện
kể trên về Bác.
-Thái độ của Bác: Thân mật
như những người ruột thịt:
Thân tình, không có khoảng
cách: Cô, chú
- Lời nói: Ngắn gọn, dễ
hiểu.
+ Em học tập được lối sống
giản dị của bác: Ăn mặc, nói
lăng, tác phong, thái độ...
2. Thảo luận:
+ Người có đức tính khiêm
tốn:
- Không phô trương hình
thức, ra oai với mọi người...
+ Người có đức tính giản dị:
- Ăn mặc phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội.
- Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu,
không cầu kì, kiểu cách
- Tác phong: Đĩnh đạc tự
nhiên, không cố ý thể hiện:
ưỡn ngực...
- Cử chỉ: Thân thiển , cởi
mở, gần gũi, dễ gần, không
phân biệt cấp trên dưới, hách
dịch, khó chịu ...
3. Liên hệ bản thân về lối
sống giản dị:
3. Khám phá giản dị ở
bản thân:
* Mục tiêu hoạt động:
đánh giá được bản thân về
lối sống giản dị ( Những
việc đã làm được, chưa
được)
* nội dung hoạt động: Tự - HĐ cá nhân : Tự đánh - Đánh giá đúng bản thân về
đánh giá bản thân về lối giá dựa trên tiêu chí đã lối sống giản dị.
sống giản dị
cho
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
10
- Xem trước phần B ( Mục 4,5,6)
-------------------------------------------------------
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số biểu hiện của lối sống giản dị ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
Hoạt động của học
GV
sinh
4. Ý nghĩa của sống giản
dị:
* Mục tiêu hoạt động:
Nêu được ý nghĩa của sự
giản dị đối với sự phát
triển của mỗi cá nhân, gia
đình, xã hội.
* nội dung hoạt động:
- Phân tích ý nghĩa của - HĐ cặp đôi: Trả lời
câu hỏi trong SHD mục
sống giản dị
4 trang 16
5. Khám phá sự khiêm
tốn ở bản thân:
* Mục tiêu hoạt động:
- Hs nhận diện được về
bản thân mình về đức tính
khiêm tốn
* nội dung hoạt động:
11
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
4. Ý nghĩa của sống giản
dị:
+ đối với cá nhân:Giản dị
giúp đỡ tốn thời gian, sức
lực vào những việc không
cần thiết, để làm được
những việc có ích cho bản
thân và cho mọi người,
được mọi người quý mến,
cảm thông và giúp đỡ.
+ Đối với gia đình: lối sống
giản dị giúp con người biết
sống tiết kiệm, đem lại bình
yên, hạnh phúc cho gia
đình.
+ Đối với xã hội: Tạo ra
mối quan hệ chan hòa, chân
thành với nhau, loại trờ
được những thói hư tật xấu
do lối sống xa hoa, lãng phí
đem lại, làm lành mạnh xã
hội.
5. Liên hệ bản thân về sự
khiêm tốn :
- Tự nhận thức bản thân
về thể hiện sự khiêm tốn
trong cuộc sống
- HĐ cá nhân: Tự đánh
giá bản thân dựa trên
tiêu chí đã cho theo
SHD mục 5 trang 16
6. Ý nghĩa của sự khiêm
tốn:
* Mục tiêu hoạt động:
Nêu được ý nghĩa của sự
và khiêm tốn đối với sự
phát triển của mỗi cá
nhân, gia đình, xã hội.
* nội dung hoạt động:
- Phân tích ý nghĩa của - HĐ cặp đôi: Trả lời
sống khiêm tốn
câu hỏi trong SHD mục
6 trang 16,17
- Đánh giá đúng bản thân về
sự khiêm tốn theo tiêu chí đã
cho
6. Ý nghĩa của sự khiêm
tốn:
- Tăng cường khả năng học
hỏi người khác, không chủ
quan, thành công trong cuộc
sống,, được mọi người yêu
mến, quý trọng.
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
- Xem tiếp phần còn lại
-------------------------------------------------------------
Tiết 3:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của sống giản dị ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
GV
C. Hoạt động luyện tập :
1. Truyện " Rùa và
thỏ":( Mục 2 trang 17)
Hoạt động của học
sinh
7B4:
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
7. Luyện tập :
a. Truyện " Rùa và thỏ":(
* Mục tiêu hoạt động:
- Rút ra được bài học về
sự khiêm tốn và thiếu
khiêm tốn trong cuộc
sống.
* nội dung hoạt động:
- Đọc truyện " Rùa và
thỏ"( trang 18,19) thảo
luận, suy ngẫm về những
vấn đề liên quan đến giản
dị, khiêm tốn.
- HĐ nhóm: Thảo luận,
chia se, thống nhất ý
kiến về câu hỏi qua
truyện đọc " Rùa và
thỏ" ( Mục 2 trang
17,18)
12
+ Truyện " Rùa và thỏ:
- điểm mạnh: Thỏ chạy
nhanh hơn rùa.
- Điểm yếu : Thỏ không
khiêm tốn, chủ quan
- Thỏ thua rùa vì: chủ quan,
không khiêm tốn.
2. Thảo luận: (Mục 4
trang 18,19)
b. Thảo luận:
- HS liên hệ: khiêm tốn,
không chủ quan, không coi
thường người khác.
3. Dự án truyền truyền - HĐ nhóm: Thảo luận,
chia se, thống nhất ý c. Dự án truyền hình
hình :
kiến
D. Hoạt động vận dụng :
1. Suy ngẫm: Tự suy
Các cá nhân về nhà tự
ngẫm về câu nói trong
suy ngẫm, xây dựng kế
SHD
hoạch, viết nhật kí
2. Xây dựng kế hoạch:
- Về nhà XD kế hoạch rèn
luyện tính giản dị, khiếm
tốn.
3. Viết nhật ký: về nhà
viết nhật kíTheo SHD
8. Vận dụng :
1. Suy ngẫm: Khuyên ta
muốn tránh bị thất bại thì
cần phải sống giản dị, khiem
tốn
2. Xây dựng kế hoạch: Xây
dựng được kế hoạch rèn
luyện tính giản dị, khiêm tốn
trong cuộc sống...
3. Viết nhật ký: Cảm xúc
hạnh phúc vì sự giản dị,
khiêm tốn của bản thân.
9. Tìm tòi, mở rộng :
E. Hoạt động tìm tòi, mở
rộng:
* Mục tiêu hoạt động:
- góp phần hình thành
năng lực tự tin, tự trọng ở
bản thân
* Nội dung hoạt động:
- Phân tích câu nói của - Về nhà phân tích.
Ăng Ghen, chia sẻ quan
điểm, phân tích sự khiêm
tốn qua những biểu hiện
của nhân vật nổi tiếng.
- Sự khiêm tốn, giản dị
chính là hành trang quan
trọng nhất của mỗi con
người trong cuộc sống để đi
đến thành công, được mọi
người quý trọng....
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài .
- Liên hệ thực tế bản thân, vận dụng vào cuộc sống.
- Xem trước bài 3 " Yêu thương con người"
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh:
13
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………
2. Những nội dung cần điều chỉnh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………..
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các
hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến
của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện
nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp Ngày,tháng
Nhận xét, đánh giá
,năm
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
Ngày soạn: 20/8/2016
14
Ngày giảng: Từ ngày 4/10/2016 đến 20/10/2016
Tiết 7, 8, 9- Bài 3:
Chủ đề: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( 3 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức ( Mục 1,2 )
Tiết 2: HĐ Hình thành kiến thức ( Mục 3 ) + HĐ luyện tập( Mục 1)
Tiết 3: HĐ luyện tập ( Mục 2) + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của khiêm tốn ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
Hoạt động của học
GV
sinh
A. Hoạt động khởi
động:
* Mục tiêu: Tạo không
khí vui vẻ cho học sinh,
giúp HS nắm được thông
tin yêu thương con
người
* nội dung hoạt động:
- HĐ chung cả lớp
1.Tìm hiểu câu ca dao
- HS trình bày, nhận xét
" Bầu ơi thương lấy bí
cùng...".
2.Quan sát tranh và thảo
luận
- HĐ cặp đôi
- chia sẻ nhận xét
B. Hoạt động hình
15
7B4:
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
1.Câu ca dao trên ý nói: Con
người phải biết yêu thương
đùm bọc lẫn nhau, tuy
không cùng một mẹ sinh ra
nhưng cũng cùng chung
dòng máu Lạc Hồng
2. H1.Giúp đỡ nhau trong
học tập
H2. HS sống hòa đồng, chan
hòa, chia sẻ nềm vui..
H3. Ủng hộ đồng bảo lũ lụt,
HS vùng khó khăn...
H4. các dân tộc từ mọi miền
đất nước cùng nhau nối
vòng tay lớn..
H5. Hội trại là dịp giao lưu..
H6. Đưa bạn khuyết tật đi
học....
thành kiến thức :
1. Trải nghiệm:
- Em đã nhận được
những lời nói, cử chỉ,
hành động yêu thương..
HĐ cá nhân
HS bộ lộ
- Cảm xúc của em
- Đáp lại tình yêu thương
2. Các biểu hiện của
tình yêu thương con
người:
* Mục tiêu hoạt động:
- Biết được những biểu
hiện của lòng thương yêu
con người
- Thảo luận nhóm :phần
1 trang 24,25và trả lời
- Chia sẻ những hành vi, câu hỏi
việc làm thể hiện lòng - Chia sẻ, nhận xét,
thương yêu con người.
thống nhất.
- Những biểu hiện lòng
thương yêu con người
* nội dung hoạt động:
1. Trải nghiệm:
-Nhận được .. từ bố mẹ,
ông bà, thầy cô: Quan tâm,
chăm sóc, giúp đỡ, động
viên..
- Cảm xúc: vui sướng, tự
tin, ấm áp, có nghị lực
- Giúp đỡ ông, bà, cha,mẹ ,
động viên, tham hỏi ....khi
ốm đau...
2. Biểu hiện của tình yêu
thương con người:
- Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ
những khó khăn, bất hạnh
của người khác.
- Dìu dắt, nâng đỡ những
người có lỗi lầm, giúp đỡ họ
tìm ra con đường đúng đắn.
- Biết hy sinh quyền lợi của
bản thân cho người khác.
Ví dụ: Người thầy thuốc hết
lòng cứu chữa bệnh nhân,
hy sinh thân mình để cứu
bạn khỏi chét đuối, an ủi,
động viên giúp đỡ người tàn
tật...
* Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ
+ con người sống với nhau
mâu thuẫn, luôn thù hận
* Hậu quả: Con người luôn
sống cô độc, không tình yêu
thương mà chỉ có thù hận và
căm ghét..
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
- Xem trước phần B ( Mục 3) và phần C( Luyện tập)
----------------------------------------------------
Tiết 2:
16
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu biểu hiện của tình yêu thương con người ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
GV
B. Hoạt động hình thành
kiến thức :
3. Giá trị của tình yêu
thương con người
- Hiểu được ý nghĩa của
tình yêu thương con
người
* nội dung hoạt động:
Hoạt động của học
sinh
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
3. Ý nghia của tình yêu
thương con người
a Đọc truyện: "Bữa tiệc - HĐ nhóm
đêm"
- Chia sẻ, nhận xét,
b. Thảo luận câu hỏi theo thống nhất.
- Đối với cá nhân: Giúp con
SHD trang 27
người có thêm sức mạnh
vượt qua khó khăn, gian khổ
trong cuộc sống.
- Đối với xã hội : Góp phần
làm cho xã hội lành mạnh,
trong sáng.
C. Hoạt động luyện tập :
* Mục tiêu hoạt động:
4. Luyện tập:
- Thực hành thể hiện
được lòng thương yêu con
người
* nội dung hoạt động:
- HĐ cá nhân
- Thể hiện hiện tình yêu
- HS thể hiện
thương với bạn bè gặp
khó khăn trong cuộc sống
a. Thực hành:
- Thăm hỏi, giúp đỡ, quan
tâm, động viên, săn sóc...
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài .
- Xem trước phần còn lại., sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về yêu thương
con người.
----------------------------------------------
Tiết 3:
17
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của lòng yêu thương con người ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
GV
C. Hoạt động luyện tập :
1.
Hoạt động của học
sinh
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
4. Luyện tập:
.
b. Xây dựng thông điệp về
HĐ
nhóm
2. Xây dựng được những
tình yêu thương con người
thông điệp về tình yêu
- HS chia sẻ, nhận xét, - Hát những bài hát,
thương con người
Vẽ những bức tranh,
thống nhất
- Đưa ra những câu ca dao,
tục ngữ về lòng yêu thương
con người
D. Hoạt động vận dụng :
5. Vận dụng :
* Mục tiêu hoạt động:
- HS vận dụng được kiến
thức, kĩ năng đã học vào
cuộc sống
* Nội dung hoạt động:
- Biết cư xử thân thiện với
mọi người
- GV cho hs về nhà vận
- Quan tâm chia sẻ khi
dụng vào trong cuộc
bạn bè, người thân có
sống hàng ngày
chuyện vui, buồn.
- Tích cự tham gia các
hoạt động nhân đạo
E. Hoạt động tìm tòi, mở
rộng :
* Mục tiêu hoạt động:
Thực hiện được:
- Cư xử thân thiện với mọi
người
- Quan tâm chia sẻ khi bạn
bè, người thân có chuyện
vui, buồn.
- Tích cự tham gia các hoạt
động nhân đạo
6. Tìm tòi, mở rộng:
- góp phần hình thành
năng lực lòng thương yêu
con người
* Nội dung hoạt động:
- Sưu tầm những câu - Về nhà tự sưu tầm.
chuyện, tấm gương, tranh
ảnh, ca dao tục ngưc,
18
- Ví dụ: Người thầy thuốc
hết lòng cứu chữa bệnh
nhân, hy sinh thân mình để
danh ngôn về tình yêu
thương con người.
cứu bạn khỏi chét đuối, an
ủi, động viên giúp đỡ người
tàn tật...
* Ca dao tục ngữ, danh
ngôn:
" Thương người như thể
thương thân"
"Một con ngựa đau, cả tàu
nhịn cỏ"
" Lá lành đùm lá rách "
"Chị ngã, em nâng "
" Chia ngọt, sẻ bùi"
* GV giao nhiệm vụ:
- Về ôn lại các bài đã học từ đầu năn đến nay để tiết sau kiểm tra giữa kì I.
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Những nội dung cần điều chỉnh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các
hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến
của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện
nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp Ngày,tháng
Nhận xét, đánh giá
,năm
------------------------------------------------*-*-*--------------------------------------------Ngày soạn: 18/10/2016
19
Ngày giảng: 26/10/2016
Tiết 10
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh từ bài 1
đến bài 4.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra theo
yêu cầu của giáo viên. Kĩ năng trình bày, động não
3. Thái độ:
- Cố gắng, tích cực phát huy khả năng của bản thân vào làm bài kiểm tra, tự lập,
trung thực trong giờ kiểm tra.
II. Tài liệu, phương tiện kiểm tra:
- Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án + biểu điểm.
- Học sinh: Ôn các bài đã học từ đầu năm đến nay- giấy, bút
III. Các kỹ năng sống được hình thành trong bài:
Kĩ năng trình bày, động não.
IV. Phương pháp và kỹ thuật dạy học :
- Kiểm tra viết.
V. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
7B3:
7B4:
2. kiểm tra:
a. Đề kiểm tra:(45')
( Theo đề của nhà trường)
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
20
Ngày soạn: 23/10/2016
Ngày giảng: Từ ngày 2/11/2016 đến 12/11/2016
Tiết 11,12 - Bài 4:
Chủ đề: SỐNG TỰ LẬP ( 2 tiết)
Tiết 1: HĐ Khởi động + HĐ Hình thành kiến thức
Tiết 2: HĐ luyện tập + HĐ Vận dụng + HĐ tìm tòi mở rộng
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
2. Kiểm tra bài cũ: ( không )
3. Bài mới:
7B3:
7B4:
Tên hoạt động - HĐ của
Hoạt động của học
Sản phẩm dự kiến của học
GV
sinh
sinh
A. Hoạt động khởi
động:
* Mục tiêu: Tạo không
khí vui vẻ cho học sinh, ,
giới thiệu bài.
* nội dung hoạt động:
1. Hát tập thể. Bài: "
- HĐ chung cả lớp
1. Hát : Kết liên lại Thanh
Thanh niên làm theo lời - HS trình bày, nhận xét niên chúng ta cùng nhau đi
lên,
Bác ".
Giơ nắm tay thề, gìn giữ hòa
bình độc lập tự do.
Kết liên lại Thanh niên
chúng ta cùng quyết tiến
bước,
Đánh tan quân thù, xây đắp
cuộc đời hạnh phúc ấm no.
Đi lên Thanh niên chớ ngại
ngần chi,
Đi lên Thanh niên làm theo
lờii Bác:
“Không có việc gì khó, chỉ
sợ lòng không bền,
Đào núi và lấp biển, quyết
chí ắt làm nên?
*. Thảo luận:
- HĐ cặp đôi
21
*. Bài hát nhắc nhở thế hệ
Thanh niên chính là lực
? Nội dung bài hát nhắc
nhở chúng ta điều gì?
- chia sẻ nhận xét
2. Quan sát hình ảnh
HĐ cá nhân
- HS quan sát, trả lời
B. Hoạt động hình
thành kiến thức :
1. Trải nghiệm:
* Mục tiêu: Biết tự liên
hệ bản thân về lối sống
tự lập
* nội dung hoạt động:
- Trong c/s hàng ngày
em thường tự làm lấy
những việc gì ? Cảm xúc
của em....
lượng nòng cốt trong công
cuộc XD và bảo vệ tổ quốc.
2. H1.Sinh viên tình nguyện.
H2. Tự giặt rũ quần áo
H3,4. Tự nấu nướng
H5. Sinh viên tình nguyện
H6. Tự học
1. Trải nghiệm:
HĐ cá nhân
HS bộ lộ
2. Thế nào là sống tự
lập:
* Mục tiêu hoạt động:
- Tự giặt rũ quần áo, gấp
chăn màn, đi học, tự học,
tự sưu tầm tài liệu...
- Cảm xúc: vui sướng,tự
tin, ấm áp, có nghị lực
2. Sống tự lập:
- Hiểu được thế nào là
sống tự lập, biểu hiện của
sống tự lập
- Bác hồ ra đi tìm đường
- Thảo luận nhóm
- Chia sẻ, nhận xét, cứu nước, trên người chỉ với
2 bàn tay trắng
- Đọc truyện 2 bàn tay và thống nhất.
- Bác Hồ là người có tính tự
trả lời câu hỏi
lập
* Sống tự lập:
* nội dung hoạt động:
* Biểu hiện của sống tự
lập
HĐ nhóm
HS chia sẻ, thống nhất
22
-Tự lập là tự làm lấy , tự
giải quyết công việc của
mình , tự lo liệu, tạo dựng
cho cuộc sống của mình;
không trông chờ , dựa dẫm,
phụ thuộc vào người khác .
* Biểu hiện:
- Tự tin, bản lĩnh, kiên trì,
dám đương đầu với khó
khăn, có ý trí vươn lên trong
học tập và trong cuộc
sống....
3. Ý nghĩa của sống tự lập:
2. Ý nghĩa của sống tự
lập:
* Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu được ý nghĩa của
sống tự lập
* nội dung hoạt động:
Thảo luận các tình
huống.
* TH1.
* TH2
* Ý nghĩa của sống tự
lập
- Thảo luận nhóm
- Chia sẻ, nhận xét,
* TH 1:
thống nhất.
- Nguyệt Hà thiếu tính tự lập
- Nguyệt Hà không thể thành
công trong C/S vì thiếu tính
tự lập
* TH 2:
HĐ nhóm
- Lịch bị khuyết tật ở chân,
HS chia sẻ, thống nhất gia đình nghèo khó.
- Lịch cố gắng, có ý chí,
nghị lực mong muốn tự lập.
HĐ nhóm
HS chia sẻ, thống nhất
* Ý nghĩa của sống tự lập:
- Tự lập có ý nghĩa quan
trọng đối với sự phát triển
cá nhân, giúp con người đạt
được thành công trong cuộc
sống và được mọi người
kính trọng.
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài
- Xem trước phần còn lại.
----------------------------------------------------
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số : 7B1:
7B2:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tự lập ?
3. Bài mới:
Tên hoạt động - HĐ của
GV
C. Hoạt động luyện tập :
* Mục tiêu hoạt động:
7B3:
Hoạt động của học
sinh
- Biết tự lập trong sinh
hoạt cá nhân, trong công
23
7B4:
Sản phẩm dự kiến của học
sinh
4. Luyện tập:
việc gia đình, trong học
tập và các hoạt động tập
thể ở lớp, trường.
* nội dung hoạt động:
- Lập kế hoạch rèn luyện - HĐ cá nhân
tính tự lập của bản thân
- HS thực hiện
trong C/S hàng ngày ở gia
- Chia sẻ trong nhóm
đình, nhà trường.
D. Hoạt động vận dụng :
* Mục tiêu hoạt động:
- Biết tự lập trong c/s
theo kế hoạch đã lập
- Chia sẻ với bạn bạn bè
* nội dung hoạt động:
- Lập kế hoạch rèn luyện
tính tự lập của bản thân
trong C/S hàng ngày ở gia
đình, nhà trường.
*. Lập kế hoạch:
- Gia đình: Tự giặt quần áo,
gấp chăn màn...
- Nhà trường: Tự đi học, tự
làm bài tập, tự sưu tầm tài
liệu, tự làm những công việc
được phân công...
- Cộng đồng: vệ sinh môi
trường...
5. Vận dụng:
- Các cá nhân về vận
-Các cá nhân về vận dụng
dụng
như :
Tự giặt quần áo, gấp chăn
màn...
-Tự đi học, tự làm bài tập, tự
sưu tầm tài liệu, tự làm
những công việc được phân
công...
- vệ sinh môi trường...
6. Tìm tòi, mở rộng:
D. Hoạt động tìm tòi,
mở rộng :
* Mục tiêu hoạt động:
- Sưu tầm tấm gương
sống tự lập
* nội dung hoạt động:
- Về nhà sưu tầm những - Các cá nhân về nhà - Nguyễn Tất Thành
tấm gương sống tự lập sưu tầm
- Nguyễn Ngọc Ký....
qua sách báo và chia sẻ
với bạn bè
* GV giao nhiệm vụ:
- Về học bài cũ
- Xem trước bài 5 " Sống có kế hoạch ".
* NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG SAU TIẾT HỌC
1. Những thắc mắc của học sinh:
24
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Những nội dung cần điều chỉnh:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Ghi chép về học sinh (Ghi chép mô tả những biểu hiện nổi bật môn học và các
hoạt động giáo dục: kiến thức, kĩ năng môn học; những ý tưởng hành vi sáng kiến
của học sinh, những hứng thú với môn học và các hoạt động giáo dục, biểu hiện
nổi bật về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất)
Họ và tên học sinh
Lớp Ngày,tháng
Nhận xét, đánh giá
,năm
------------------------------------------------*-*-*---------------------------------------------
25