TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA: ĐÀO TẠO CHUẤT LƯỢNG CAO
.......................
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHUN ÉP
NHỰA CỦA CÔNG TY NIDEC SANKYO.
SVTT:
MSSV:
GVHD:
CBHD:
TPHCM, 8/2017
LỜI CẢM ƠN.
Qua thời gian thực tập 5 tuần tại công ty công ty Nidec Sankyo em đã rút ra rất
nhiều kinh nghiệm thực tế, đồng thời củng cố, bồi dưỡng thêm cho kiến thức4 năm
học tại trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Quý Thầy Cô trường
ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM, khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao đã giảng dạy và
trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành của mình trong quá trình
học tại trường. Đặc biệt là Nguyễn Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian
thực tập.
Bên cạnh đó, em xin gởi lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Công ty công ty Nidec
Sankyo cũng như toàn thể Cán bộ- Nhân viên của công ty đã hướng dẫn tận tình cũng
đủ cho em được nhiều kinh nghiệm, tìm hiểu được các vấn đề cần thiết liên quan tới
chuyên ngành của mình như các kết cấu của khuôn mẫu , lỗi và cách sửa chữa khuôn
mẫu, cách vận hành máy ép nhựa, cách lắp tháo khuôn…. Biết được các tác phong
sinh hoạt làm việc tại công ty Nhật, học và làm việc theo quy tắc 3Q6S. Quan trọng
hơn hết là giúp em vững vàng và tự tin hơn khi đối đầu với những khó khăn của công
việc.
Với thời gian thực tập ngắn ngủi cũng như lượng kiến thức còn nhiều hạn
chế, em chắc rằng bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Nên em
mong Quý Thầy Cô thông cảm và sẽ cho nhiều ý kiến đóng góp để em có thể hoàn
thành tốt bài báo cáo , và thu nhận thêm kinh nghiệm để có thể trải nghiệm với thực
tế hơn.
Cuối cùng em xin cảm ơn các Anh Chị trong Xưởng đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian qua, cảm ơn công ty đã tạo một môi trường thực tập tốt cho các bạn
sinh viên như em. Mong công ty ngày càng phát triễn hơn nữa thành tập đoàn lớn tại
Việt Nam.
MỤC LỤC
Phần một:
I.
GIỚI THIỆU CÔNG TY NIDEC SANKYO.............................................................2
Khái quát về công ty NIDEC SANKYO.................................................................................2
II.
Các sản phẩm của CT Nidec SANKYO.............................................................................2
Phần hai : QUI TRÌNH LẮP KHUÔN VÀO MÁY.........................................................................5
I.
Giới thiệu cấu tạo cơ bản của khuôn......................................................................................6
II.
Các vấn đề cần chú ý khi vệ sinh khuôn.............................................................................7
III.
Các thao tác lắp ráp khuôn vào máy..................................................................................8
1.
Chuẩn bị trước khi đổi khuôn.............................................................................................8
2.
Các bước lắp khuôn............................................................................................................9
Phần ba. VẬN HÀNH MÁY PHUN ÉP NHỰA............................................................................12
I.
Cấu tạo của máy ép nhựa......................................................................................................12
1.
Các hệ thống máy ..............................................................................................................13
2.
Hệ thống phun (press system)............................................................................................16
II.
Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng khuôn Nut trên máy ép nhựa..............................18
III.
Phương pháp xử lý khi hư hỏng khuôn............................................................................19
IV.
Bảng điều khiền và tham số hoạt động của máy.............................................................20
Phần bốn:
KẾT LUẬN........................................................................................................22
Trang 1
Phần một:
I.
GIỚI THIỆU CÔNG TY NIDEC SANKYO.
Khái quát về công ty NIDEC SANKYO.
Tập đoàn NIDEC là một trong những nhà đầu tư tiên phong của Khu công nghệ
cao Thành phố Hồ Chí Minh, một tập đoàn lớn về cơ khí chính xác và công nghệ
cao của Nhật Bản. Việc đầu tư của Tập đoàn NIDEC vào Việt Nam đã tăng liên
tục trong vài năm gần đây.
Hiện nay, tập đoàn NIDEC đã đầu tư và xây dựng tại Khu Công nghệ cao
TP.HCM năm công ty gồm: Công ty NIDEC Sankyo, Công ty NIDEC Việt Nam
Corporation, Công ty NIDEC Servo, Công ty NIDEC Copal và Công ty NIDEC
Seimitsu Corporation. Các công ty trên tập trung vào các lĩnh vực : Sản xuất động
cơ chính xác, sản xuất linh phụ kiện cho xe ô-tô, mô-tơ chính xác dùng cho các
thiết bị di động và kỹ thuật số...
Thông tin về công ty.
Tên công ty
Thành lập
Địa chỉ nhà
Các sản phẩm
Vốn
Cuối năm tài chính
Đại diện
Nhân viên
Bán hàng
Văn phòng và Cơ
sở (ở Nhật Bản)
II.
CÔNG TY CỔ PHẦN NIDEC SANKYO
Ngày 18 tháng 6 năm 1946
5329, Shimosuwa-machi, Suwa-gun, Nagano 393-8511, Nhật
Bản.
/>Động cơ, ổ đĩa động cơ, đầu đọc thẻ, robot công nghiệp, khuôn
đúc nhựa, vít bóng chính xác, hộp âm nhạc, v.v.
35.270 triệu yên
31 tháng Ba
Chủ tịch Kenji Hirasawa
13.769 người (vào ngày 31 tháng 3 năm 2017)
136.161 triệu yen (năm tài chính 2016)
Trụ sở chính / Phòng Thí nghiệm Kỹ thuật Nagano, cơ sở Ina,
Trung tâm Chino,
Tokyo Ofiice (Trụ sở Salese), Văn phòng Bán hàng Osaka, Văn
phòng Bán hàng Nagoya, Phòng Kinh doanh Kyushu
Các sản phẩm của CT Nidec SANKYO.
Dòng sản phẩm của NIDEC SANKYO bao gồm động cơ vi mô, động cơ
bước và một số động cơ khác, cũng như đầu đọc thẻ, robot công nghiệp và một
loạt các thiết bị khác. Các sản phẩm này thành công trong lĩnh vực CNTT và đa
phương tiện nhanh chóng, các ứng dụng kinh doanh và người tiêu dùng, và
trong một loạt các ứng dụng công nghiệp. NIDEC SANKYO góp phần tạo ra
Trang 2
giá trị bằng cách cung cấp các phần cốt lõi có chất lượng và chức năng cao nhất
cho các thiết bị cắt cạnh.
a. Động cơ.
Động cơ là các sản phẩm cốt lõi của
NIDEC . Động cơ đa dạng từ động cơ
nhỏ gọn cho động cơ servo cung cấp
điện cho robot công nghiệp, Sankyo
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
b. Thiết bị đọc thẻ.
Tài chính và các liên kết thị trường
đòi hỏi độ cao và độ bền cao. NIDEC
SANKYO đã tiến hành với ứng dụng
và mở rộng công nghệ đã được mài
mòn ở những lĩnh vực này trong lĩnh
vực vận tải, hậu cần và các lĩnh vực
khác.
c. Robot công nghiệp.
Vận hành ổn định được thực hiện
thông qua các động cơ servo của
NIDEC SANKYO, được làm bằng
công nghệ điều khiển cao cấp, kết hợp
với thiết kế tối ưu để hạn chế rung
động đến mức tối đa. NIDEC
SANKYO cũng đã phát triển các robot
công nghiệp có thể được sử dụng
trong các môi trường khắc nghiệt như
phòng sạch, chân không và nhiệt độ
cao.
d. Các sản phẩm đúc bằng nhựa.
Trang 3
Với công nghệ tích hợp rộng từ thiết
kế khuôn, đúc phun đến các sản phẩm
đơn / ống kính quang học, NIDEC
SANKYO tích cực hỗ trợ các sản
phẩm mới thành công của khách hàng.
Các bộ phận nhựa của Sankyo có sức
mạnh cạnh tranh nhờ công nghệ sản
xuất khuôn mẫu cao cấp mở rộng trên
nhiều thị trường khác nhau như OA ·
IT, ô tô, thiết bị y tế và trang thiết bị
gia đình. Thiết kế,sản xuất và trang trí
các bộ phận nhựa .....tất cả đều ở trong nhà.Sankyo đề xuất độ chính xác
cao và chất lượng các bộ phận nhựa.
e. Cảm biến.
Bộ cảm biến của Sankyo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng bằng độ
nhạy và độ tin cậy cao của chính mình.
Các sản phẩm đơn vị và thiết bị hệ
thống với động cơ là thành phần cốt lõi
đang phát triển thành các sản phẩm giá
trị gia tăng độ tin cậy cao, có giá trị gia
tăng cao cùng với sự tiến hóa của công
nghệ cảm biến. Các công nghệ cảm
biến cao của NIDEC SANKYO đang
hỗ trợ tính cạnh tranh của các sản
phẩm ứng dụng động cơ.
f. Ballscrews chính xác.
Nhận định vị trí chuyển động tuyến tính
với độ chính xác cao
Vít bi của NIDEC SANKYO được sử
dụng rộng rãi trong các thiết bị công
nghiệp. Chúng đáp ứng được nhu cầu
về độ chính xác cao cần thiết cho hoạt
động cơ học.
Trang 4
SẢN PHẨM GIỚI THIỆU.
Máy phun ép nhựa nằm ngang
Nhãn hiệu : SE30DUZ.
Xuất xứ Nhật Bản.
Sản phẩm của công ty :Sumitomo Heary
Inductries
Khuôn: MA14034-01.
Xuất xứ: Nhật Bản
Sản phẩm NUT
Thông số bản vẽ: M62A1980A01
Model: MSLT
Trang 5
Phần hai : QUI TRÌNH LẮP KHUÔN VÀO MÁY.
I.
Giới thiệu cấu tạo cơ bản của khuôn.
1 Tấm kẹp trước: Tấm này có chức năng dùng để kẹp vào phần cố định của
thành máy. Nhu hình vẽ các bạn cũng thấy rằng tấm này có chiều rộng nhô ra so
với các tấm khuôn khác. Phần nhô ra đó chính là dùng để kẹp.
2 Tấm cố định (tấm khuôn cái): Tấm này là phần khuôn cố định.
3 Bạc cuốn phun: Bộ phận này có chức năng dẫn nhựa từ đầu phun của máy ép
vào khuôn (đầu tiên là dẫn nhựa vào các kênh dẫn).
4 Vòng định vị: Chi tiết này dùng để định vị khuôn với thành máy, nó giúp cho
đầu phun của máy ép được định vị chính xác với vị trí tương ứng của bạc cuống
phun. Chi tiết này có dạng vòng tròn và nhô cao hơn mặt trên của tấm kẹp trước
để đút vào một lỗ tương ứng trên thành máy.
5 Vít lục giác: Cố định tấm kẹp và tấm khuôn cố định với nhau.
6 Đường nước: Hệ thống làm mát (nguội) của khuôn. Nó còn có chức năng là
giữ nhiệt độ cho khuôn trong quá trình gia nhiệt đối với các loại nhựa có nhiệt độ
nóng chảy thấp.
7 Tấm di động (tấm khuôn đực): Tấm khuôn phía di động.
8 Tấm lót: Tấm này dùng để tăng độ cứng vững cho khuôn phía di động, tấm
này chỉ dùng trong trường hợp tấm di động quá mỏng.
Trang 6
9 Gối đở: Gối đỡ này gồm 2 tấm 2 bên được gọi là một cặp. Gối đỡ dùng để
trợ lực cho tấm di động đồng thời tạo khoản hở cần thiết ở giữa để bố trí tấm
kẹp pin đẩy và tấm đẩy cùng hệ thống pin.
10 Tấm kẹp pin: Giử cho hệ thống pin đẩy không trượt ra ngoài trong quá trình
khuôn hoạt động.
11 Tấm đẩy pin: Tấm này nối với lói đẩy của máy ép, nó có chức năng đẩy hệ
thống pin đẩy qua đó gián tiếp lói sản phẩm ra ngoài.
12 Tấm kẹp sau: Tấm này dùng để kẹp vào phần di động của máy ép nhựa.
13 Pin đẩy: Dùng để lói sản phẩm ra khỏi khuôn.
14 Loxo: Đẩy cụm tấm kẹp và tấm đẩy lùi về phía sau để kéo dàn pin đẩy về
chuẩn bị chu kỳ ép phun kế tiếp.
15 Chốt hồi về: Dẫn hướng cụm tấm kẹp và tấm đẩy di chuyển theo một
đường thẳng tịnh tiến nhằm giử cho chúng không trượt ra ngoài và bảo vệ dàn
pin dẩy không bị cong trong qua trình đẩy sản phẩm và lùi về.
16 Bạc dẩn hướng: Được gia công chính xác cùng với chốt dẫn hướng giúp
chốt dẫn hướng dễ dàng di chuyển và định vị.
17 Chốt dẫn hướng: giúp 2 phần của khuôn được định chính xác trong suốt qua
trình đóng khuôn.
II.
Các vấn đề cần chú ý khi vệ sinh khuôn.
a, Phương pháp bảo quản Khuôn:
Mục đích: đảm bảo khuôn sau khi sử dụng được vệ sinh sạch sẽ, không bị rĩ sét
trong quá trình lưu quản. khi sử dụng sẽ tạo ra SP tốt/
Các phương pháp cơ bản:
+ Xịt dầu chống rỉ sét
+ Phòng bảo trì khuôn hiển thị rõ rành từng chủng loại.
+ Bọc nhựa bảo quản,
+ Để trên kệ phân theo từng loại khuôn.
b, Các bước tháo lặp, vệ sinh rữa khuôn.
Phân giải khuôn. (25m)
-
Rữa bộ phận CAVITY. (45m)
Dùng IPA để lao CAVITY, PIN CAVITY BLOCK và rữa chúng bằng máy
rữa. Trong lúc rữa, kiểm tra độmòn của GUIDE PIN, gâm dầu chống rỉ sét.
Chú ý tránh trầy và mất linh kiện.
-
Vệ sinh chủng loại khuôn PLATE. (10m)
Xác nhận độ mòn của PIN quyết định vị trí cuối đoạn thẳng GUIDE PIN,
GUIDE BUSH .(10m)
Khe hở của GUIDE PIN, GUIDE BUSH : trên 0,03 trở đi thì thay.
Mài mòn của Pin quyết định vị trí nối đoạn thẳng: trên 0,01 thì thay.
Trang 7
-
Lắp ráp phía di động (lắp ráp từ phía có GUIDE PIN) (25m)
Lắp ráp phía cố định. (25m)
Xác nhận không còn thiếu linh kiện.
Viết vào bảng yêu cầu bảo trì- nhập vào máy tính. (10m)
C, Vài lỗi thường mất phải khi thực hiện việc tháo lắp khuôn:
+ Thiếu các linh kiện khi lắp vào Khuôn -> đề các linh kiện vào rỗ ngọn ngàn
dễ lấy.
+ Lắp sai các thanh Ejector Pin -> đánh dấu vị trí từng thanh PIN.
+ Ảnh hưởng tới dung sai kích thước các lòng khuôn do bavi, vật cứng va
chạm vào ảnh hưởng tới kích thước hình học sản phẩm -> vệ sinh cẩn thận,
không cho các vật cứng, dị vật rơi vào lòng khuôn. Sử dụng vật liệu bằng đồng,
nhôm để vệ sinh lòng khuôn, đảm bảo không tạo ra bavi.
III.
Các thao tác lắp ráp khuôn vào máy.
1. Chuẩn bị trước khi đổi khuôn.
- Kiểm tra kích thước lắp khuôn và chuẩn bị các công cụ cần thiết.
- Kiểm tra kết cấu khuôn, kích thước của các bộ phần cần thiết cho lắp khuôn
và số/kích thước của các lỗ cho hành trình đẩy sản phẩm.
Khối lượng khuôn tối đa (kg).
50 t
75t
100 t
130 t
180 t
Tổng
490
760
1050
1290
1750
Bên di động
320
500
700
860
1160
Chú ý: trọng lượng khuôn tối đa bao gồm cả trọng lượng của các bộ phận
tùy chọn như kẹp từ.
Kích thước khuôn tối thiểu (Ngang X dọc) (đv:mm)
50 t
215x215
75 t
245x245
100 t
275x275
130 t
305x305
180 t
335x335
Kiểm tra kích thước khuôn.
-
-
Độ dày khuôn
Chiều rộng tấm lắp khuôn (Ngang x Dọc)
Độ dày khuôn có đủ không? ( So sánh với độ dày khuôn tối thiểu và
tối đa của máy ép phun nhựa).
Khuôn có nằm gọn trong khoảng cách giữa các thanh nối? ( để biết
chi tiết, xem “Thông số kỹ thuật” của má ép phun nhựa.
Khuôn có nhô ra khỏi tấm không .
Khoảng cách giữa các lỗ trên tấm lắp khuôn (Ngang x Dọc)
Độ dày tấm lắp khuôn ( bên cố định/di động)/chiều cao.
Trang 8
-
Đường kính lỗ đẩy sản phẩm trên tấm lắp khuôn, số lỗ đẩy và hành trình
đẩy.
Đường kính vòng định vị (đo bằng thước cặp du xích).
Kiểm tra kích thước máy ép phun nhựa.
Kiểm tra khoảng cách giữa các thanh nối, đường kính lỗ định vị trên tấm cố
định, phần nhô ra của đầu phun, R, đường kính lỗ, đường kính cần đẩy trên tấm di
động, số cần đẩy và đường kính cho vít của các lỗ lắp khuôn.
Nếu không thể lắp khuôn trực tiếp, hãy cân nhắc khả năng sử dụng kẹp đơn
giản và chuẩn bị các bulong và công cụ cần thiết.
-
-
Kiểm tra khoảng cách giữa các thanh nối.
Đường kính lỗ định vị.
Khoảng cách giữa các lỗ lắp khuôn.
Kiểm tra tấm cố định và đầu khuôn.
Kiểm tra khoảng cách các lỗ ( chiều dọc và chiều ngang) của tấm lắp khuôn
và bề mặt của tấm. nếu các vòng định vị khớp, không cần cân chỉnh thêm.
Nếu chúng khôn khớp, tinh chỉnh vị trí khuôn sao cho tâm của đầu phun
thẳng hàng với tâm của bạc cuống phun trước khi lắp khuôn.
Bán kính R và đường kính lỗ đầu phun.
Kiểm tra cần đẩy.
-
-
Nếu hành trình bộ phận đẩy không thể được cố định hoặc nếu bạn muốn
loại bỏ hành trình không cần thiết hãy lắp thêm một cần nối dài hoặc thêm
bulong.
Nếu sử dụng nhiều cần đẩy, giữ cho độ chênh lệch giữa chiều dài các cần
đẩy trong khoảng 0,1 mm.
Nếu độ chênh lệch lớn, tấm đẩy sẽ bị nghiêng, gây ra vết lõm.
Hãy nhớ kiểm tra để đảm bảo tuổi thọ của khuôn.
2. Các bước lắp khuôn.
Bước 1. Chuẩn bị khuôn, nguyên liệu nhựa xả và các dụng cụ cần thiết để tháo
lắp khuôn:ổng dẫn, bulong, cờ lê lục giác, thước đo, vòng đệm…
Trang 9
Bước 2. Sử dụng nước IPA và bàn chải vệ sinh bề mặt máy(nơi tiếp giáp giữa
khuôn và máy) -> làm sạch bề mặt, lọi bỏ các dị vật.
Bước 3. Vệ sinh khuôn, làm
sạch các dị vật bên ngoài như băng keo, giấy, … tránh trường hợp bị kẹt khuôn.
Bước 4. Đưa dây kéo vào chốt khóa khuôn. Khi đưa khuôn lên, để ý tránh các
vật như tay robot, máy kế bên…
Bước 5. Canh chỉnh khuôn, sử dụng các thiết bị chuyên dùng để canh khuôn
đúng vị trị.
Bước 6. Sử dụng ốc, vít, chốt kẹp định vị khuôn lại. Đảm bảo chiều dài bulong
A=1,5-2D (đường kính bulong). Góc kẹp khuôn 90 độ. Lực kẹp xoáy chắt thì
bằng lực kẹp xoáy thông thường, cờ lê lực kẹp xiết chặc bulong.
Bảng thể hiện mối quan hệ giữa đường kính bulong và lực kẹp.
Trang 10
Đường kính ốc
Lực
M10
25
M12
42
M16
106
Bước 7. Thiết lập tham số vị trí, canh chỉnh tọa độ khuôn: sử dụng các phím ra
vào để làm cho cần khuyển duỗi thẳng tối đa, đảm bảo độ hở khuôn, sau đó
nhấn phím “ đóng khuôn” để khuôn khép chặc hoàn toàn. Lưu ý: dây kéo
không được quá căng.
Bước 8: Gắn ống nước và bắt đầu thiết lập tham số hoạt động cho khuôn.
Trang 11
Phần ba. VẬN HÀNH MÁY PHUN ÉP NHỰA.
I.
Cấu tạo của máy ép nhựa.
Trong xưởng máy pun ép nhựa có hai loại.
+ Máy phun ép nhựa khuôn nằm ngang.
+ Máy phun ép+ Máy phun ép nhựa khuôn nằm đứng.
Trang 12
Máy ép nhựa được chia thành 2 phần chính đó là phần kẹp khuôn và phần phun
nhựa.
Phần phun nhựa là phần chuyển hóa nguyên liệu nhựa từ thể rắn sang thể lỏng
bằng nhiệt độ và đẩy nhựa nóng chảy vào khuôn nhờ áp lực đẩy thông qua hệ thống
vít xoắn và vòi phun.
1. Các hệ thống máy .
Phần kẹp khuôn bao gồm phần kẹp khuôn cố định và phần kẹp khuôn di động.
Phần kẹp khuôn cố định dùng để kẹp và giữ cố định phần khuôn cố định và khuôn
được định vị chính xác nhờ vòng định vị trên khuôn và lỗ định vị trên máy. Phần
kẹp khuôn di động dùng để kẹp nửa khuôn phía di động, phần này có tác dụng di
Trang 13
chuyển tịnh tiến theo phương song song với hướng đóng mở khuôn nhằm đóng
khuôn và mở khuôn trong chu kỳ ép phun, đồng thời cũng được bố trí lói đẩy giúp
tác động lên tấm đẩy pin để đẩy sản phẩm ra ngoài.
Ngoài 2 phần chính này thì máy ép nhựa còn có thể được bổ sung thêm phần hệ
thống làm nguội, robot hoặc các hệ thống hỗ trợ khác.
Khi làm việc với máy ép nhựa phun như: vận hành máy, bảo trì bảo dưỡng máy
và sửa chữa máy rất cần biết 05 hệ thống cơ bản của máy ép nhựa phun sau:
1- Hệ thống kẹp
2- Hệ thống khuôn
3- Hệ thống phun
4- Hệ thống hỗ trợ ép phun
5- Hệ thống điều khiển.
Hệ thống hỗ trợ ép phun có 04 hệ thống chính (Injection press support system)
+ Thân máy (Frame)
+ Hệ thống thủy lực (Hydraulic system)
+ Hệ thống điện (ELectrical system)
và Hệ thống làm nguội ((Cooling system)
a, Thân máy là hệ thống liên kết và gữi các hệ thống và bộ phận máy lại với nhau
làm cho máy hoạt hoạt động ổn định và chắc chắn.
Trang 14
Hệ thống thủy lực máy ép nhựa
b, Hệ thống thủy lực: Cung cấp lực để đóng và mở khuôn tạo ra và duy trì lực kẹp
làm cho trục vít quay và chuyển động tới lui tạo lực cho chốt đẩy và sự trượt của lõi
mặt bên. Hệ thống này bao gồm: bơm, van, motor, đường ống đẫn và thùng chứa
dầu..v
Hệ thống điện máy ép nhựa
c, Hệ thống điện:
Cung cấp điện cho Motor điện và hệ thống điều khiển nhiệt cho khoang chứa nhựa
thông qua các vòng nhiệt (heater band) đảm bảo toàn hệ thống hoạt động ổn định
thông qua hệ thống dây dẫn và tủ điều khiển (Electric power cabinet)
Trang 15
Hệ thống làm nguôi máy ép nhựa
d, Hệ thống làm nguội cung cấp nước hoặc dung dịch ethyleneglycol để làm nguội
khuôn, dầu thủy lực và ngăn không cho nhựa thô ở cuống phễu bị nóng chảy, vì khi
nhựa bị nóng chảy thì phần nhựa thô phía trên khó chạy vào khoang chứa nhựa.
Nhiệt trao đổi cho dầu thủy lực vào khoảng 90-120 độ F. bộ điều khiển nhiệt nước
(water temperature controller) cung cấp 1 lượng nhiệt, áp suất, dòng chảy thích hợp
để làm nguội nhựa nóng trong khuôn.
e, Hệ thống cung cấp dầu, mỡ cho cơ cấu máy.
Nhằm cũng cấp dầu, mỡ cho các khớp nối nhằm tránh ma xác, giảm chấn động của
động cơ, chống kẹt khớp.
f, cánh tay robot gắp sản phẩm.
Trang 16
2. Hệ thống phun (press system).
Hệ thống phun máy ép nhựa
Hệ thống phun làm nhiệm vụ đưa nhựa vào khuôn thông qua các quá trình cấp
nhựa, nén, khử khí, làm chảy nhựa, phun nhựa lỏng vào khuôn và định hình sản
phẩm. Hệ thống này có các bộ phận sau:
Phễu cấp nhựa (Hopper)
Khoang chứa nhựa (Barrel)
Các vòng gia nhiệt (Heater band)
Trục vít (Screw)
Bộ hồi tự hở (non-return Assembly)
Vòi phun (Nozzle)
a, Phếu cấp nhựa: chứa vật liệu nhựa dạng viên để cấp vào khoang trộn.
b, Khoang chứa nhựa: chứa nhựa được gia nhiệt nhờ các vòng cấp nhiệt
Trang 17
c, Các vòng gia nhiệt: giữ cho nhiệt độ trong khoang chứa nhựa luôn ở trạng thái
chảy dẻo. Trên một máy ép nhựa các vòng gia nhiệt được cài đặt với nhiệt độ khác
nhau để tạo ra các vùng nhiệt độ phù hợp cho quá trình ép phun.
Các vòng gia nhiệt máy ép nhựa phun
d, Trục vít: có chức năng nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực để đẩy nhựa chảy vào
lòng khuôn
Trục vít có cấu tạo gồm 3 vùng: vùng cấp nhựa, vùng nén và vùng định lượng
Cấu tạo trục vit máy ép nhựa phun
Trang 18
e, Bộ hồi tự hở hay van hồi tự mở: Bộ phận này gồm vòng chắn hình nêm, đầu trục
vít và seat. Chức năng tạo ra dòng nhựa bắn vào khuôn
Bộ hồi tự hở
Khi trục vít lùi về thì vòng chắn hình nêm di chuyển về hướng vòi phun và cho
phép nhựa chảy về phía trước đầu trục vít. còn khi trục vít di chuyển về phía trước
thì ngược lại.
II.
Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng khuôn Nut trên máy ép nhựa.
Mục đích: lý giải các điểm trọng yếu của khuôn NUT và phòng ngừa hư hại
khuôn.
Các điểm trọng yếu về thao tác lắp khuôn.
-
-
-
Khi tháo phía Front của khuôn tất nhiên phải tháo mô-tơ.
Vì mặt trên của khuôn khi thao tác dựng ngược xuống dưới nên có tháo
core nước ra không, để tránh core nước phải dùng cục kê và đảm bảo độ
phẳng bề mặt.
Khi tháo tấm Front Cavity thì sự chuyển động của tấm PLATE cho dù có
khó khăn thì việc gỏ nhẹ từ bề mặt PL của tấm cavity PLATE để quay trở
lại tấm PLATE là tuyệt đối không được làm. Nếu không sẽ làm gãy hư hại
đến core ren.
Khi tháo lắp lõi trục xoắn thì chú ý cẩn trọng từ Cavity từ từ lấy ra.
Lõi trục xoắn khi đã tháo ra ngoài. Đã lợi dụng ống điềuc chỉnh nhiệt độ,
Cab, gá chuyên dụng đặt đứng lên để phòng tránh hư hại.
Đối ứng với các điểm kiểm tra sau khi rữa, bảo trì khuôn.
-
-
Lõi xoắn, cavity đang có bị bám dính nhựa hay các dị vật khác không….
Mài dũi và tẩy rữa.
Bộ phận tiếp xúc và lỗ Cavity của phần dưới ren của lõi trục có trầy hay
không..-> gắn vào ngầm kẹp máy tiện, dùng thanh gồ có phết một ít bột kim
cương (3) để mài.
Mỡ bôi trơn trong phần bạc đạn bánh răng còn không..-> làm sách bạc đạn
và bôi ít mỡ vào.
Trang 19
-
Xác nhận bánh răng có bị mẻ, mòn.
Bạc cổng phun có trầy hay không..
Hạng mục trọng điểm khi lắp khuôn.
-
Khi cho lõi trục xoắn vào lỗ củaFRONT CAVITY thì phải chú ý cẩn thận
sao cho không bị hư hỏng.
Sau khi điều chỉnh hướng phần CUT củ lỗ GEAR CAVITY và phần CUT
của lõi trục xoắn thì thực hiện lắp khuôn.
Khi lắp lõi trục xoắn mới thì xác nhận CAVITY và GEAN CAVITY có vào
hay không?
Ngoài ra đối ứng và xác nhận hạng mục kiểm tra giống với khuôn thông
thường.
Hạng mục khi sản xuất. đổi model.
-
III.
Gắn dây quay tròn CORE
Không nhằm lẫn khi gắn dây, xác nhận phương hướng quay tròn.
Khi mở khuôn thì phải chú ý lõi trục xoắn ( khi điều chỉnh Robot và khi rữa
bề mặt PL).
Khi phát sinh hư hỏng, sau khi dừng khuôn ở vị trí định chỉ tạm thời mở
khuôn sau khi cho quay CORE.
Tình trạng sản phẩm còn sót lại ở khuôn thì không được đóng khuôn ( hòng
lõi trục xoắn).
Vì đang sử dụng moto nên chú ý việc rò rĩ nước.
Trường hợp moto đang quay nhưng sản phẩm còn sót lại ở FRONT
CAVITY, vì hư hỏng lõi trục xoắn nên lặp tức ngừng máy và xác nhận lại
khuôn.
Phương pháp xử lý khi hư hỏng khuôn.
Mục đích: khi sản xuất NUT, để đề phòng hư hỏng khuôn, nắm bắt được
phương pháp đối ứng, xử lý khi phát sinh trục trặc, hư hỏng.
Trình tự khi phát sinh hư hỏng.
+
+
Chuyển máy sang chế độ “ điều khiển bằng tay”, nhấn nút “Reset” để dừng
cảnh báo.
Nhấn nút “ mở khuôn”, sau khi khuôn dừng, ở vị trí tạm thời mở khuôn,
“3.5mm” thì bỏ tay ra khỏi nút nhấn. chú ý: không được tiếp tục nhấn nút.
Trường hợp lỡ cho khuôn ra quá 3.5mm hoặc quen dấu day moto quay thì
sản phẩm sẽ bị dính bên Front “tuyệt đối không được dùng bất cứ vật gì để
lấy ra mà phải chuyển sang STANPY từ từ đóng hai mặt khuôn vào nhau
nhưng khoản hở tấm tách không dịch chuyển (3.5mm). bấm , giữ nút core
trên 4.0s rồi bấm nút mở khuôn (trên 4.0s).
Trang 20
+
Tiếp tục nhấn, giữ nút “ quay Core”, thời gian thao tác quay Core trên 4.0s.
Core nhất định phải quay. Chú ý: Tuyệt đối không được dưới 4.0s
+ Nhấn giữ nút “ mở khuôn” thêm 1 lần nữa, mở khuôn. “ vì thời gian thao
tác đình chỉ tạm thời mở khuôn là 4.0s, nên nếu không tiếp tục nhấn thêm
thì khuôn sẽ không mở”.
+ Nhấn nút “ đẩy ra” của Ejectoc, đẩy tháo linh kiện.
+ Xác nhận bên trong khuôn có sản phẫm hay không, nhấn nút ‘tự động’ bất
đầu sản xuất.
Cho core quay, nếu không tháo rời lõi trục xoắn từ sản phẩm thì sản phẩm
sẽ bị tách rời ở Front. Vì hư hỏng lõi trục xoắn và khuôn gắn liền với nhau nên
Core phải quay ở nơi mà khuôn đình chỉ tạm thời.
IV.
Bảng điều khiền và tham số hoạt động của máy.
Bảng điều khiển máy.
Bảng điều chỉnh nhiệt độ
Trang 21
Bảng điều chỉnh tạo độ
khuôn, tốc độ đóng mở.
Bảng điều chỉnh tốc độ phung
nhựa, lực phun.
Phần bốn:
KẾT LUẬN.
Qua khoảng thời gian thực tập tại công ty với nhửng hướng dẫn tận tình của
các CBHD đã cho em nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình học và thực tập.
Cung cấp các kiến thức mà trong trường không được học.
Được trãi nghiệm thực tế vận hành các máy phun ép nhựa và tìm hiểu được qui
trình hoạt động đề tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh. Qua lần thực tập này em mới biết
được để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh thì phải trãi qua nhiều giai đoạn từ khâu
nguyên liệu tới chuẩn bị khuôn đến những quá trình kiểm tra đánh giá sản phẩm. Cả
một qui trình làm việc nghiêm túc có tính hợp tác cao, để đạt những sản phẩm chất
lượng và độ chính sát cao.
Trang 22
Để sản phẩm đạt chất lượng theo yêu cầu của nhà mua hàng thì yếu tố độ chính
xác, chất lượng của sản phẩm là đặt lên hàng đầu. Vì thế với những máy tự động hiện
đại của Công Ty thì ngày càng thay thế những công nhân, đạt được độ chính xác cao,
giảm thời gian làm việc cũng như cho phí chi trả cho công nhân. Một qui trình khép
kín chỉ cần 1 người điều hành 1 Line thì đã tạo ra những sản phẩm siêu chính xác. Từ
đó tạo ra nguồn lợi nhuận kinh tế cho Công ty.
Trang 23