CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: HOÀNG TRUNG THÀNH
Mã sinh viên:
1351091868
Lớp:
55MT1
Số điện thoại:
01676418942
E-mail:
Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI NỒI HƠI
ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 1 TẤN/H TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY HƯNG YÊN.
Giảng viên hướng
dẫn:
Ths. Nguyễn Đức Long; TS. Nguyễn Hoài Nam.
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng thời gian học tập tại trường Đại học Thuỷ Lợi, dưới sự dẫn dắt của quý
thầy cô trong trường nói chung và Khoa Môi Trường nói riêng đã truyền đạt và bồi
dưỡng cho tôi những kiến thức, phương pháp học tập và nghiên cứu chuyên môn cũng
như trong những lĩnh vực khác. Chính sự tận tụy và lòng nhiệt huyết của quý thầy cô là
nguồn động lực giúp tôi cố gắng trau dồi thêm kiến thức để vượt qua những khó khăn
trong học tập cũng như chuẩn bị hành trang cho công việc thực tế sau này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy TS. Nguyễn Hoài Nam và Ths.
Nguyễn Đức Long, thuộc bộ môn kỹ thuật môi trường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trong Khoa
Môi trường cũng như bộ môn Kỹ thuật môi trường đã trang bị cho tôi nền tảng kiến thức
vững chắc trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành đồ án.
Ngoài ra, tôi xin cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần
trong suốt những năm học tập. Đồng thời, xin cảm ơn tất cả những bạn bè đã gắn bó cùng
nhau học tập và giúp đỡ trong thời gian qua, cũng như trong quá trình thực hiện đồ án tốt
nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng vì điều kiện thời gian và hạn chế về mặt kiến
thức nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để đồ án của tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2017
Sinh viên
Hoàng Trung Thành
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
iii
DANH MỤC HÌNH iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
MỞ ĐẦU
v
1
Chương 1: Tổng quan
3
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên 3
1.1.1. Vị trí địa lý
3
1.1.2. Điều kiện khí hậu
3
1.1.3. Quy mô dân số 3
1.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội4
1.2. Tổng quan về nồi hơi
6
1.2.1. Khái niệm nồi hơi
6
1.2.2. Khí thải nồi hơi 6
1.2.3. Các phương pháp xử lý khí thải nồi hơi
1.3. Giới thiệu công ty may Hưng Yên
1.3.1. Thông tin chung về công ty
7
8
8
1.3.2. Ngành nghề kinh doanh 9
1.3.3. Năng lực sản xuất
9
1.3.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
10
1.3.5. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty10
1.3.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất11
1.3.7. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
11
Chương 2: Đề xuất phương án xử lý khí thải 12
2.1. Hiện trạng hệ thống nồi hơi
12
2.2. Tính toán sản phẩm cháy, xác định nồng độ các chất ô nhiễm
2.3. Hiện trạng hệ thống xử lý
15
25
2.4. Đề xuất phương án xử lý27
I
2.4.1. Xử lý bụi 27
2.4.2. Xử lý SO2 31
2.5. Đề xuất công nghệ
34
Chương 3: Tính toán thiết bị xử lý
36
3.1. Tính toán tháp giải nhiệt 36
3.1.1. Tính toán công suất tháp giải nhiệt
36
3.1.2. Tính trở lực tháp và hiệu suất quạt
37
3.2. Tính toán buồng lắng bụi
42
3.2.1. Xác định tiết diện ngang của thiết bị: 42
3.3. Tính toán cyclone45
3.4. Tính toán tháp hấp thụ
51
3.4.1. Tính toán số đĩa của tháp
52
3.4.2. Đường kính tháp hấp thụ
56
3.4.3. Chiều cao tháp 58
3.4.4. Thiết kế lỗ trên đĩa
59
3.4.5. Trở lực của tháp 59
3.5. Tính toán cơ khí và các thiết bị phụ trợ61
3.5.1. Chiều dày thân 61
3.5.2. Đáy và nắp thiết bị
64
3.5.3. Ống dẫn nhập tháo liệu 65
3.5.4. Bơm
67
3.5.5. Khối lượng tháp 68
3.5.6. Khối lượng đĩa 68
3.5.7. Mặt bích để nối thân tháp và nắp, đáy 68
3.5.8. Khối lượng đáy và nắp 69
3.5.9. Khối lượng khí và dung môi chứa trong tháp 70
3.5.10. Chân đỡ thiết bị
70
3.6. Thiết kế ống khói 72
KẾT LUẬN 74
II
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi...................................................6
Bảng 1.2: Các phương pháp xử lý khí thải nồi hơi hiện nay.........................................7
Bảng 2.1:Các thông số nồi hơi....................................................................................13
Bảng 2.2: Bảng nhiệt độ và độ ẩm trung bình của Hưng Yên năm 2008....................15
Bảng 2.3: Các thông số của nhiên liệu đốt than cám 4 Quảng Ninh...........................17
Bảng 2.4: Thành phần nhiên liệu than cám (%)..........................................................17
Bảng 2.5: Tính toán sản phẩm cháy – lượng khói thải và tải lượng chất ô nhiễm.......19
Bảng 2.6: So sánh kết quả với các chỉ số được quy định trong QCVN 19:2009/
BTNMT...................................................................................................................... 24
Bảng 2.7: Vùng kích thước phù hợp và hiệu quả xử lý của các phương pháp............27
Bảng 2.8: So sánh các thiết bị xử lý bụi trong khí thải...............................................27
Bảng 2.9: So sánh các phương pháp xử lý SO2...........................................................31
Bảng 3.1: Thông số tính toán chung...........................................................................36
Bảng 3.2: Tính trở lực của tháp..................................................................................41
Bảng 3.3: Tỷ lệ phân bố các hạt bụi ở lò hơi đốt than.................................................44
Bảng 3.4: Hiệu suất lọc của từng cỡ hạt trong buồng lắng bụi....................................44
Bảng 3.5: Liệt kê các thông số tính toán thiết kế cho buồng lắng bụi.........................45
Bảng 3.6: Chi tiết các kích thước của cyclone............................................................48
Bảng 3.7: Hiệu quả lọc theo cỡ hạt η(δ).......................................................................51
Bảng 3.8: Các thông số đầu vào..................................................................................51
Bảng 3.9: Tọa độ các điểm được biểu diễn trên đồ thị................................................55
Bảng 3.10: Kích thước đoạn ống nối..........................................................................66
Bảng 3.11: Hiệu suất của 1 số loại bơm......................................................................67
Bảng 3.12: Kích thước mặt bích nối thân...................................................................69
Bảng 3.13: Bảng kích thước của chân đỡ....................................................................70
Bảng 3.14: Tổng hợp các kích thước thiết kế của tháp hấp thụ...................................71
III
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ vị trí Công ty Cổ phần may Hưng Yên.............................................9
Hình 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm.......................................................................10
Hình 2.1: Bảng thông số nồi hơi tại Công ty may Hưng Yên.....................................14
Hình 2.2: Cửa tiếp nhiên liệu đốt................................................................................15
Hình 2.3: Đường ống khói nồi hơi..............................................................................15
Hình 2.4: Bảng tra lượng hơi ẩm trong không khí......................................................16
Hình 2.5: Cyclone lọc bụi thô sơ, hoen gỉ...................................................................25
Hình 2.6: Đường ống dẫn khói thải ra ống khói..........................................................26
Hình 2.7: Hệ thống xử lý nước phía sau nhà máy.......................................................26
Hình 2.8: Ống khói nồi hơi phía trên xưởng xử lý khí thải.........................................27
Hình 2.9: Sơ đồ dây chuyền hệ thống xử lý khí thải Công ty Cổ phần may Hưng Yên
.................................................................................................................................... 35
Hình 3.1: Chi tiết của một ống phun...........................................................................38
Hình 3.2: Kích thước chi tiết của tiết diện đứng tháp giải nhiệt..................................40
Hình 3.3: Kích thước tiêu chuẩn của loại cyclone LIOT............................................47
Hình 3.4: Đồ thị thể hiện phương trình làm việc của tháp đĩa....................................55
Hình 3.5: Kích thước phần lồi của thiết bị..................................................................64
Hình 3.6: Kích thước chân đỡ thiết bị.........................................................................71
IV
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
(10, [1])
Trang được trích trong nguồn, số thứ tự của nguồn trong phần
Tài liệu tham khảo.
[10]
Trích theo nguồn theo số thứ tự trong Tài liệu tham khảo.
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
BXD
Bộ Xây dựng.
LPG
Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam.
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
USD
Đơn vị tiền tệ: Đô la Mỹ.
XN
Xí nghiệp.
V
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Vấn đề khí thải từ xưa tới nay đã không còn mới lạ, nhưng khí thải của các cơ sở công
nghiệp tại tỉnh Hưng Yên lại là một vấn đề gây bức xúc gần đây khi nhiều nhà máy
sản xuất, chế biến trên địa bàn đã bị phát hiện sai phạm nghiêm trọng khi xả thải
lượng khí thải chưa qua xử lý ra môi trường không khí. Trong năm 2017, tỉnh Hưng
Yên vừa quyết định xử phạt hành chính với Công ty TNHH Toko Việt Nam đóng trên
địa bàn xã Tân Quang, huyện Văn Lâm với tổng số tiền phạt là 802 triệu đồng. Với số
tiền phạt cho các hành vi sai phạm về khí thải đã lên tới 400 triệu đồng cho 3 hành vi
xả khí thải vượt quy chuẩn cho phép về chất thải tại các lò nung với chỉ tiêu HF vượt
1,08 đến 1,4 lần quy định cho phép [11].
Từ sau vụ việc này thì tôi đã tìm hiểu thêm về tỉnh Hưng Yên và được biết về vấn đề
khí thải nồi hơi của Công ty Cổ phần may Hưng Yên cũng đang rất được quan tâm.
Nồi hơi là nguồn cung cấp nhiệt khá phổ biến trong nhiều nhà máy công nghiệp, thậm
chí còn là một thiết bị không thể thiếu trong nhiều ngành sản xuất hiện nay ở Việt
Nam…..Các dạng lò hơi công suất nhỏ như: cấp nhiệt bằng điện, một số lò hiện đại
dùng nhiên liệu là khí đốt hóa lỏng (gas-LPG) kèm theo là hệ thống điều chỉnh tự
động thường sẽ không có vấn đề gì về khí thải. Tuy nhiên, do chi phí cũng như vốn
đầu tư cao nên không phải cơ sở công nghiệp hay nhà máy nào cũng có điều kiện sử
dụng những loại nồi hơi hiện đại như vậy mà thường gặp trong các cơ sở tiểu thủ
công nghiệp là các nồi hơi dùng nhiên liệu đốt lò chính là gỗ củi, than đá, dầu F.O.
Hơn nữa, khí thải nồi hơi đốt than vẫn chưa có một hệ thống xử lý một cách triệt để
như nhiên liệu gỗ củi hoặc dầu F.O nên ảnh hưởng của các sản phẩm cháy do việc đốt
nhiên liệu than đá đến môi trường không khí là khá lớn. Vì thế, tôi chọn đề tài đồ án
là "Thiết kế hệ thống xử lý khí thải nồi hơi đốt than công suất 1 tấn/h tại Công ty Cổ
phần may Hưng Yên".
1
Đối tượng nghiên cứu
Khí thải nồi hơi và hệ thống xử lý khí thải của nhà máy may Hưng Yên.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin về điều kiện kinh tế-xã hội của tỉnh Hưng Yên
nói chung cũng như nhà máy may Hưng Yên nói riêng, nhằm đưa ra phương pháp
giảm thiểu và xử lý tối ưu nhất cho lượng khí thải phát sinh ra từ ống khói nồi hơi của
nhà máy may Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích tổng hợp
Thu thập các tài liệu như tiêu chuẩn, các phương pháp xử lý khí thải công nghiệp nói
chung và khí thải nồi hơi nói riêng của Việt Nam và các nước trên thế giới.
Tìm hiểu về thành phần và tính chất của nước thải dịch đen
Phương pháp chuyên gia
Tham vấn ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật Môi
trường- Trường Đại học Thủy Lợi.
Phương pháp kế thừa
Kế thừa kết quả những nghiên cứu đã đi trước.
.
2
Chương 1: Tổng quan
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên
1.1.1. Vị trí địa lý
Hưng Yên là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, thuộc tam giác kinh tế trọng điểm
Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Hưng Yên nằm trong toạ độ 20036' và 210 vĩ độ
Bắc, 105053' và 106015' kinh độ Đông, phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh, phía đông giáp
tỉnh Hải Dương, phía tây giáp thủ đô Hà Nội và tỉnh Hà Tây, Hà Nam, phía nam giáp
tỉnh Thái Bình [1].
1.1.2. Điều kiện khí hậu
Hưng Yên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa Đông Bắc Bộ. Một năm có bốn
mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mùa xuân, thu khí hậu ôn hòa. Nhiệt độ
trung bình 22 – 230C, độ ẩm dao động lớn, từ 80 - 90%. Hưng Yên có 2 mùa gió
chính: Mùa đông có gió mùa đông bắc, thường từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Mùa
hè có gió đông nam thường từ tháng 3 đến tháng 7. Gió đông nam chiếm ưu thế trong
năm, sau đó là gió đông bắc. Các hướng khác chỉ xuất hiện đan xen nhau với tần xuất
thấp không thành hệ thống. Tốc độ gió cực đại ghi lại tại Hưng Yên là 40 m/s, hướng
thổi tây nam (ngày 22/5/1978) [2].
1.1.3. Quy mô dân số
- Số dân: 1.164.368 người (Tính đến 2015).
- Mật độ dân số: 1252 người/km2.
- Diện tích: 930,22 km2 [3].
3
1.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội
1.1.4.1. Sản xuất nông nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm theo vụ mùa là 41314 ha, giảm 5,47% so với
năm 2016. Diện tích cây ăn quả lâu năm đạt 10.349 ha, tăng 9,94% (tăng 936 ha) so
với cùng kỳ. Sản lượng lúa mùa sơ bộ đạt 201.308 tấn, giảm 5,42% so với năm 2016.
Chăn nuôi: Phát triển ổn định, công tác phòng chống bệnh cho gia súc gia cầm thực
hiện thường xuyên, kịp thời. Ước tính sản lượng thịt hơi xuất chuồng tháng 9 năm
2017, so với cùng kỳ năm 2016 như sau:Sản lượng thịt trâu, bò 2.790 tấn , tăng
9,78%; sản lượng thịt lợn 86.370 tấn, tăng 1,08%; sản lượng thịt gia cầm 21340 tấn ,
tăng 6,39%.
1.1.4.2. Sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 9 tăng 9,59% so với cùng kỳ, tính chung 9 tháng
năm 2017 đã tăng 9,17% so với cùng kỳ.
1.1.4.3. Hoạt động đầu tư, xây dựng
Đầu tư phát triển: 9 tháng năm 2017, vốn đầu tư phát triển ước tính đạt 22.263 tỉ
đồng, tăng 10,32% so với cùng kỳ năm 2016.
Về hoạt động nước ngoài: 9 tháng năm 2017 , có 32 dự án nước ngoài đăng ký mới,
với số vốn đăng ký là 145 triệu USD, nâng tổng số dự án đầu tư toàn tỉnh lên 392 dự
án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng số vồn đăng ký là 3,6 tỷ USD.
1.1.4.4. Thương mại, dịch vụ và giá cả
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trong tháng 9 tăng 13,24% so với tháng cùng kỳ,
tính chung 9 tháng tăng 12,27% so với cùng kỳ.
Giá trị xuất khẩu tháng 9 đạt 330 triệu USD, tăng 10,17% so với cùng kỳ, tính chung
9 tháng, kim ngạch xuất khẩu đạt 2,72 tỉ USD, tăng 15,3 % so với cùng kỳ.
4
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 tăng 0,62% so với tháng trước, tăng 4,03% so với tháng
12/2016 và tăng 3,7% so với tháng cùng kỳ. Bình quân chung 9 tháng, chỉ số giá tiêu
dùng tăng 3,14% so với cùng kỳ.
1.1.4.5. Hoạt động vận tải
Vận tải hành khách tháng 9 tăng 3,49% về lượt người vận chuyển và tăng 1,53% về
lượt người luân chuyển so với cùng kỳ, tính chung 9 tháng, vận tải hành khách tăng
7,75% về lượt người vận chuyển và tăng 7,58% về lượt người luân chuyển so với
cùng kỳ.
Vận tải hàng hóa tháng 9 tăng 5,2% về tấn hàng hóa vận chuyển và tăng 1,71% về tấn
hàng hóa luân chuyển so với cùng kỳ, tính chung 9 tháng, vận tải hàng hóa tăng
8,31% về tấn hàng hóa vận chuyển và tăng 8,45% về tấn hàng hóa luân chuyển so với
cùng kỳ. Doanh thu vận tải hàng hóa tăng 8,72% so với cùng kỳ.
1.1.4.6. Hoạt động tài chính ngân hàng
Thu nội địa tháng 9 ước đạt 649 tỉ đồng, tính chung 9 tháng, thu nội địa đạt 550 tỉ
đồng, tăng 20% so với cùng kỳ, đạt 70,1% so với kế hoạch.
Thu Hải quan tháng 9 đạt 257,3 tỉ đồng, tăng 20,69% so với cùng kỳ, tính chung 9
tháng đạt 2360 tỷ đồng, tăng 22,7% so với cùng kỳ, đạt 84,2% kế hoạch năm.
Tính đến ngày 20/9/2017, chi ngân sách ước 5410 tỉ đồng, đạt 73,04% kế hoạch năm.
Tính đến ngày 31/8/2017, tổng nguồn vốn các tổ chức tín dụng đạt 60727,5 tỉ đồng,
tăng 14,2% so với thời điểm 31/12/2016. Về chất lượng tín dụng: Nợ xấu là 877,4 tỉ
đồng (chiếm 1,9% tổng dư nợ).
1.1.4.7. Tình hình xã hội
Thực hiện tốt các hoạt động thông tin cổ động, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
phục vụ nhiệm vụ chính trị, nhất là các hoạt động tuyên truyền chào mừng các ngày lễ
lớn, cac sự kiện của đất nước và địa phương [4].
5
1.2. Tổng quan về nồi hơi
1.2.1. Khái niệm nồi hơi
Nồi hơi(hay lò hơi), tên tiếng anh là steam boiler: là thiết bị sử dụng các nhiên liệu
như (than, củi, trấu, giấy vụn…) để có thể đun sôi nước tạo thành hơi nước mang
nhiệt để có thể phục vụ cho nhu cầu về nhiệt trong lĩnh vực công nghiệp như giặt là
khô, sấy gỗ, sấy quần áo,… Để vận chuyển nguồn năng lượng có nhiệt độ và áp
suất cao này người ta sử dụng các ống chịu được nhiệt và chịu được áp suất cao
chuyên dùng cho nồi hơi. Không có thiết bị nào thay thế được, tạo ra nguồn năng
lượng an toàn không gây ra cháy để vận hành các thiết bị hoặc các động cơ ở nơi cần
nhưng cấm lửa và cấm nguồn điện. Đối với các nhà máy công nghiệp có sử dụng
nhiệt thì sử dụng thiết bị nồi hơi công nghiệp để làm nguồn cung cấp nhiệt và cung
cấp hơi, dẫn nguồn nhiệt, nguồn hơi đến với các hệ thống máy móc cần sử dụng tới
hơi, nhiệt [5].
1.2.2. Khí thải nồi hơi
Khí thải của nồi hơi đốt than chủ yếu mang bụi, CO2, CO, SO2, SO3, NOx…do
thành phần hóa chất có trong than kết hợp với ôxy trong quá trình cháy tạo nên.
Hàm lượng lưu huỳnh trong than khoảng 0,5% nên trong khí thải có SO2 với
nồng độ khoảng 1333(mg/m3) [6].
Bảng Tổng quan.1: Các chất ô nhiễm trong khí thải nồi hơi
Loại nồi hơi
Chất ô nhiễm
Nồi hơi đốt bằng củi
Khói + tro bụi + CO + CO2
Nồi hơi đốt bằng than đá
Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
Nồi hơi đốt bằng dầu
Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
F.O
6
1.2.3. Các phương pháp xử lý khí thải nồi hơi
Bảng Tổng quan.2: Các phương pháp xử lý khí thải nồi hơi hiện nay
STT
Thuyết minh
Khói thải sau khi ra khỏi buồng đốt được dẫn qua cyclone để tách loại phần
lớn tro bụi, muội than nhờ lực ly tâm và trọng lực. Tro bụi và muội than có
trọng lượng lớn hơn không khí được lắng ở đáy cyclon. Quạt hút ly tâm vận
chuyển không khí vào cyclon và thiết bị lọc ướt. Sau đó khí thải được dẫn vào
tháp hấp thụ.
1
Tháp hấp thụ xử lý khí thải như SOx, NOx… bằng dung dịch NaOH được cung
cấp từ hệ thống bơm định lượng. Tại đây, dung dịch xút được bơm liên tục từ
đỉnh tháp xuống các lớp đĩa tiếp xúc, khí thải dẫn từ dưới đi lên, quá trình tiếp
xúc giữa pha khí và pha nước giúp quá trình hấp thụ được diễn ra dễ dàng.
Không khí sạch từ thiết bị đi vào ống khói và thải ra ngoài [7].
Khí thải sinh ra từ lò hơi có nhiệt độ rất cao được sục vào trong bể tản nhiệt
kín chứa nước lạnh để giảm nhiệt độ, làm cho nước trong bể nóng lên. Nước
nóng trong bể tản nhiệt được lưu thông với bể làm mát.
Máy thổi khí cấp khí cho đường ống sục khí dưới đáy của bể làm mát, làm
mát nước và tuần hoàn trở lại bể tản nhiệt theo dòng đối lưu.
Nhiệt độ dòng khí thải đã giảm xuống đáng kể sẽ đi lên từ đáy bể đến tháp
2
giải nhiệt. Tại đây, được bố trí hệ thống giàn phun mưa cùng với hai lớp vật
liệu lọc với các vách ngăn tràn, dung dịch hấp phụ được bơm đến giàn phun
mưa, phủ trên tiết diện ngang của 2 lớp vật liệu lọc.
Các chất rắn CaSOx được lắng nhờ hệ thống lắng ly tâm. Cặn lắng được bơm
vào bể chứa bùn và đem đi xử lý, dung dịch hấp phụ được bơm tuần hoàn trở
lại tháp.
Khí SO2 chuyển động với vận tốc cao 5,5 – 6 m/s để hòa trộn với chất lỏng có
7
thể mang theo các hạt sương. Màng tách nước được đặt ở tầng trên cùng của
tháp giữ lại các hạt sương cùng dòng khí đi lên và đồng thời hấp phụ lượng
khí thải còn sót lại ở 2 lớp vật liệu lọc bên dưới [8].
1.3. Giới thiệu công ty may Hưng Yên
1.3.1. Thông tin chung về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần may Hưng Yên.
Tên tiếng Anh: Hungyen Garment Joint Stock Company.
Tên viết tắt: HUGACO.
Trụ sở chính: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Được thành lập từ năm 1966, tiền thân là Xí Nghiệp may Hưng Yên - Trực thuộc hội
liên hiệp các Xí Nghiệp May, hiện nay Tổng Công Ty may Hưng Yên với tổng diện
tích 28.155m2.
8
Chi tiết vị trí của Công ty trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong hình sau: Nguồn: [9]
Hình Tổng quan.1: Bản đồ vị trí Công ty Cổ phần may Hưng Yên
1.3.2. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất sản phẩm dệt may các loại.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Dịch vụ đào tạo cắt và may công nghiệp ngắn hạn.
- Xây dựng nhà cho thuê.
- Dịch vụ giặt, in, thêu và sản xuất bao bì.
- Dịch vụ vận tải.
- Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng may mặc.
1.3.3. Năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất: Sản phẩm của Công ty Cổ phần may Hưng Yên trước khi suất
xưởng đều được kiểm tra kỹ 100%, việc kiểm tra chất lượng trên chuyền may theo
tiêu chuẩn AQL 2.5. Năng suất của các sản phẩm trong tháng:
-
Bộ Veston nữ: 40.000 bộ/tháng.
Jacket: 200.000 sp/tháng.
Quần 225.000 sp/tháng.
Áo sơ mi, hàng dệt kim: 250.000 sp/tháng.
Áo tắm: 100.000 sp/tháng.
9
- Hàng Ép Sim: 50.000 sp/tháng.
1.3.4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Kho phụ liệu
Kỹ thuật ra sơ đồ cắt
Tổ cắt
Kỹ thuật hướng dẫn
Tổ may
Kho nguyên vật liệu
Là hơi sản phẩm
KCS kiểm tra
Đóng gói, đóng hòm
Xuất sản phẩm
Hình Tổng quan.2: Quy trình sản xuất sản phẩm
1.3.5. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty
Công ty Cổ phần may Hưng Yên có 2060 cán bộ quản lý và công nhân viên, trong đó:
- Ban Tổng Giám đốc: 3.
- Chánh văn phòng: 1.
- Giám đốc xí nghiệp: 6.
- P. Giám đốc xí nghiệp: 8.
- Trưởng phòng: 6.
- Phó phòng: 13.
- Nhân viên: 76.
10
- Công nhân sản xuất: 1878.
- Công nhân phục vụ: 57.
- Giáo viên mầm non: 8.
- Bác sĩ: 4.
1.3.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty Cổ phần may Hưng Yên hiện nay hoạt động 4 xí nghiệp may (bao gồm may
II, may III, may IV, may V), xí nghiệp cắt và xí nghiệp hoàn thiện Các xí nghiệp hoạt
động liên tục và đạt kế quả cao. Với khẩu hiệu: “Giảm cờ xanh, giành cờ đỏ, bỏ cờ
vàng”, trên mỗi máy thuộc chuyền may của công nhân, không thấy có sự xuất hiện
của cờ vàng, chủ yếu là màu đỏ. Điều này chứng tỏ công nhân luôn đạt chỉ tiêu năng
suất trong kỳ. Trong năm 2008, toàn bộ các xí nghiệp đã có những thành tích vượt trội
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó:
- XN may V về trước kế hoạch 25 ngày: vượt 10,4% kế hoạch.
- XN may II về trước kế hoạch 23,5 ngày: vượt 8,6% kế hoạch.
- XN may III về trước kế hoạch 20 ngày: vượt 7,5% kế hoạch.
- XN may IV về trước kế hoạch 16 ngày: vượt 6,4% kế hoạch.
- XN may I về trước kế hoạch 9 ngày: vượt 4,1% kế hoạch.
1.3.7. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Các Phòng ban: Gồm phòng Tổ chức - Hành chính, phòng Kinh doanh, phòng Kế
toán - Tài chính, phòng Kỹ thuật Công nghệ đầu tư, phòng Kế hoạch vật tư, phòng
Xuất nhập khẩu, văn phòng Công ty, phòng KCS.
Các xí nghiệp: Có 04 XN may, 01 XN cắt và 01 XN hoàn thiện
Địa chỉ: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: (84-321) 862214/862239.
Các Công ty liên doanh:
- Công ty CP May Hưng Việt.
- Công ty CP Tiên Hưng.
- Công ty May Phố Hiến.
- Công ty TNHH Thành Hưng.
- Công ty CP Bảo Hưng.
11
Hệ thống các cửa hàng bán lẻ tại Hưng Yên:
- Cửa hàng kinh doanh tại Số: 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên.
- Cửa hàng kinh doanh tại Số: 10, Phạm Ngũ Lão, P. Quang Trung, TP. Hưng Yên.
Hệ thống bán đại lý:
- Chi nhánh kinh doanh hàng thời trang: 25 Bà Triệu-Hoàn Kiếm -Hà Nội, 226 Lê
Lai-Ngô Quyền-Hải Phòng.
- Các cửa hàng đại lý tại các thành phố: Hải Phòng, Thái Nguyên,…, tỉnh: Thái Bình,
Hải Dương, Hà Tây,...[10].
Chương 2: Đề xuất phương án xử lý khí thải
2.1. Hiện trạng hệ thống nồi hơi
- Kiểu ống nước tuần hoàn tự nhiên.
- 2 ba-lông bố trí theo chiều ngang.
- Ghi tĩnh.
- Cấp than, thải xỉ: thủ công.
- Hiệu suất Nồi: 75 - 78%.
- Nhiên liệu đốt: Than cục, than cám, củi…
12
Bảng Đề xuất phương án xử lý khí thải.3:Các thông số nồi hơi
Thông số
Giá trị
Đơn vị
1000
kg/h
Áp suất làm việc
10
bar
Nhiệt độ hơi bão hòa
183
Diện tích tiếp nhiệt
30
kg/h
Suất tiêu hao nhiên liệu
125
kg/h
Thể tích chứa hơi
0,26
m3
Thể tích chứa nước
1,05
m3
Năng suất sinh hơi
0
C
Kích thước nồi hơi
Dài
2,65
m
Rộng
1,45
m
Cao
2,5
m
13
Nguồn: [11]
Hình Đề xuất phương án xử lý khí thải.3: Bảng thông số nồi hơi tại Công ty may
Hưng Yên
14
Hình Đề xuất phương án xử lý khí thải.4: Cửa tiếp nhiên liệu đốt
Hình Đề xuất phương án xử lý khí thải.5: Đường ống khói nồi hơi
2.2. Tính toán sản phẩm cháy, xác định nồng độ các chất ô nhiễm
Năm 2008, Hưng Yên là đô thị loại III [3].
Bảng Đề xuất phương án xử lý khí thải.4: Bảng nhiệt độ và độ ẩm trung bình của
Hưng Yên năm 2008
Mùa
Hè
Tháng Nhiệt độ (0C)
5
30,9
Nhiệt độ cao nhất
trung bình (0C)
32
Độ ẩm (%)
86,2
Độ ẩm trung bình
(%)
84,867
15
Mùa
Đông
Tháng Nhiệt độ (0C)
Nhiệt độ cao nhất
trung bình (0C)
Độ ẩm (%)
6
32,4
84,4
7
32,7
84
11
25,2
82,6
12
21,7
1
19,5
22,133
82,4
Độ ẩm trung bình
(%)
83,4
85,2
Hình Đề xuất phương án xử lý khí thải.6: Bảng tra lượng hơi ẩm trong không khí
Dung ẩm hay còn gọi là độ chứa hơi, được ký hiệu là d là lượng hơi ẩm chứa trong 1
kg không khí khô. Tra bảng trang (20-[6]) có: dhè= 23 (g/kg kk) ; dđông= 12,5 (g/kg kk).
16
Bảng Đề xuất phương án xử lý khí thải.5: Các thông số của nhiên liệu đốt than cám 4
Quảng Ninh
0.6%
Hệ số cháy không hoàn toàn
Hệ số thừa không khí
α = 1,4
Hệ số tro bụi bay theo khói
a = 0,5
tkhói = 2000C
Nhiệt độ khói thải
Bảng Đề xuất phương án xử lý khí thải.6: Thành phần nhiên liệu than cám (%)
CP
HP
NP
OP
SP
AP
WP
64,8
3,80
0,90
6,70
0,80
15,00
8
Áp dụng công thức Mendeleev tính nhiệt năng của nhiên liệu rắn và lỏng sinh ra khi
đốt cháy 1(kg) than theo công thức sau:
Qp= 81Cp+ 246Hp- 26(Op-Sp)= 81.64,8+ 246.3,8- 26.(6,7-0,8)= 5982 (kcal/kgNL)
Thông qua phương pháp xác định trực tiếp hiệu suất nồi hơi:
Áp dụng công thức tính hiệu suất nồi hơi trang (η) =
�D .i �D .(i i
l
B.Q p
l
l
l
nc
)
B.Q p
Trong đó:
: sản lượng môi chất đã sản suất ra trong 1 giờ, có thể là nước nóng, nước sôi, hơi
bão hòa khô, hơi quá nhiệt, hơi quá nhiệt trung gian, còn kể cả lượng nước xả lò,
(kg/h).
il : lượng entapi của môi chất khi nước cấp biến thành môi chất, trong đó:
il = il inc (kJ/kg) , do áp suất sinh hơi là 10 bar, tra phụ lục 1.2,1.3 của (273; 276,
[8])
17