Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài Giảng Mạch Điện Tử 2 - Chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.29 KB, 20 trang )


Mạch Điện Tử 2
Cơ bản về khuếch đại thuật toán

Tài liệu tham khảo bổ sung
Albert Paul Malvino, “Electronic Principles,
6
th
Edition,” McGraw-Hill, chapter 18 – 23.

Op-Amp (1)

Là viết tắt của từ: Operational Amplifier.

Được sử dụng để thực hiện các phép toán
trong miền tương tự (analog) như: cộng,
trừ, nhân, chia, vi phân, tích phân …

Đây là một linh kiện có độ lợi rất cao và có
độ ổn định cao khi có mạch hồi tiếp.

Op-Amp (2)
Sơ đồ khối
Ký hiệu
Sơ đồ tương đương

Lịch sử Op-Amp

Op-Amp đầu tiên được phát minh trong
thời gian chiến tranh thế giới thứ 2


Dr. C.A. Lovell giới thiệu Op-Amp tại Bell
Lab.

George A. Philbrick giới thiệu Op-Amp 1
đèn điện tử 1 cách độc lập vào năm 1948.

Dave Fullagar thiết kế Op-Amp đơn phiến
(monolithic) 741 vào nam9 1967. Op-Amp
741 trở nên phổ biến nhất.

Lịch sử Op-Amp: Op-Amp đầu tiên
Tầng vào
Tầng ra

Lịch sử Op-Amp: uA741
Tầng vào vi sai Tầng ra push pullTầng lái

Op-Amp packages (Op-Amp bán dẫn)

×