TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA LÂM NGHIỆP
ĐINH VĂN ĐẠO
TÌM HIỂU CÔNG TÁC TRỒNG RỪNG, GIAO KHOÁN
QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG TẠI XÃ AN VINH,
HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ LÂM NGHIỆP
TP. Hồ Chí Minh
Tháng 07 – 2007
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA LÂM NGHIỆP
TÌM HIỂU CÔNG TÁC TRỒNG RỪNG, GIAO KHOÁN
QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG TẠI XÃ AN VINH,
HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
NGÀNH LÂM NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 114
Giáo viên hướng dẫn
TS.BÙI VIỆT HẢI
Sinh viên thực hiện
ĐINH VĂN ĐẠO
TP Hồ Chí Minh
Tháng 07 – 2007
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quí thầy cô Trường Đại Học Nông
Lâm, khoa lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Và đặc biệt hơn, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Việt Hải đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Đồng thời qua đó, xin cho tôi được nói lời cảm ơn chân thành đến ban giám
đốc lâm trường An Sơn và các cán bộ chính quyền xã An Vinh đã chỉ đạo, phối
hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, tài
liệu liên quan đến đề tài thực hiện.
Trong thời gian, quá trình thực tập, thực hiện đề tài không tránh khỏi những
khuyết điểm, sai lầm, thiếu sót. Vì thế tôi rất mong được sự thông cảm, đóng góp ý
kiến chân thành của quí thầy cô khoa lâm nghiệp, trường Đại học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh để luận văn của tôi được hoàn thành tốt đẹp.
Nhân đây tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc.
Sinh Viên: Đinh Văn Đạo
TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
- Tên đề tài là: Tìm hiểu công tác trồng rừng, giao khoán quản lý và bảo vệ
rừng tại xã An Vinh, huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
- Đề tài thực hiện từ ngày 7 thánh 2 đến ngày 30 tháng 6 năm 20007, tại
phân trường An Vinh, thuộc xã An Vinh, huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
- Đề tài được thực hiện bằng cách: Soạn câu hỏi theo từng nội dung, sau đó
bảo vệ rừng và gặp người dân để phỏng vấn thu thập thông tin.
- Phương pháp xử lý thông tin: sử dụng sơ đồ hai mảng, liệt kê theo từng nội
dung, và tổng hợp theo số đông.
- Sau quá trình nghiên cứu, đề tài đạt được kết quả như sau:
* Quá trình thực hiện dự án trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng tại xã An
Vinh diễn ra theo chiều từ trên xuống (lâm trường-xã-người dân).
* Sự thành công của dự án là do sự phối hợp chỉ đạo giữa cán bộ lâm
trường với chính quyền xã và người dân.
* Qua dự án trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng đã đem lại việc làm và góp
phần thu nhập cho cộng đồng người dân tại địa phương, nâng cao nhận thức
của người dân đối với rừng, người dân không còn chặt phá rừng làm rẫy và
khai thác gỗ trái phép.
* Tuy nhiên, việc giao khoán quản lý bảo vệ rừng tại xã An Vinh có một số
vấn đề nẩy sinh đó là tính công bằng trong việc xác định vị trí (xa hoặc gần
đất canh tác) giao khoán của các hộ.
SUMMARY OF SUBJECT:
* The title of subject: Courting the planting, entrusting, managing, and
protecting forestry mission at An Vinh village, An Lao district, Binh Dinh
province.
* The subject was carried out from 7-2-2007 to 30-6-2007 at An Vinh
village, An Lao district, Binh Dinh province.
* The subject was carried out in ways: Making questions each content, after
meeting directly officers who concern to the planting, entrusting, managing
and protecting forestry mission, meeting and interview local people and
collect information.
* Statistic methods: Statistic each content, two-faced diagram
* After researching process, the subject was attained some results:
- The process of carrying out the planting, managing, protecting forestry at
An Vinh village was happened in way form top to don. (afforestation yards –
village – people).
- The success of project was due to the combined entrustment of officers,
village government and local people.
- The planting, managing and protecting project at An Vinh village has
brought the jobs, increasing income for local people and increasing
conscious of people about forestry. Reducing unlawful forestry – cutting and
wood – exploiting.
- However, the entrusting, managing and protecting forestry at An Vinh
village also has originated some problems, for instance the fairy in location
(far or near the cultivated land) in the entrusting for people.
Mục Lục
Trang
Mục lục
Danh sách các bảng ................................................................................................... i
Chương I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ........................................................................................1
1.1. Các lí do nghiên cứu .....................................................................................1
1.2. Đặt câu hỏi ....................................................................................................3
1.3. Mục tiêu ........................................................................................................3
1.4 Giới hạn ........................................................................................................4
Chương II: TỔNG QUAN ........................................................................................5
2 1. Các kết quả nghiên cứu liên quan tới việc áp dụng phương thức
trồng rừng, giao khoán quản lí bảo vệ rừng ở tỉnh Bình Định và ở nước ta .............5
2.2. Các chính sách liên quan tới trồng rừng, quản lí bảo vệ rừng ....................7
Chương III: ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 10
3.1.Sơ lược đặc điểm địa điểm nghiên cứu ..................................................... 10
3.1.1. Sơ lược đặc điểm phân trường An Vinh ............................................... 10
3.1.2. Sơ lược đặc điểm xã An Vinh ............................................................... 11
3.2. Nội dung ................................................................................................... 12
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 13
3.3.1.Phương pháp xác định thông tin ............................................................ 13
3.3.2.Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 15
3.3.3.Phương pháp xử lí thông tin .................................................................. 16
3.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thu thập số liệu ......................... 17
3.4.1.Thuận lơi ................................................................................................. 17
3.4.2.Khó khăn ................................................................................................. 17
Chương IV:KẾT
QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................. 18
4.1. Tiến trình thực hiện chủ trương giao khoán trồng rừng,
quản lí bảo vệ rừng .......................................................................................... 18
4.1.1.Điều tra thiết kế trồng rừng của phân trường An Vinh .......................... 18
4.1.2.Điều tra thiết kế QLBVR........................................................................ 22
4.2.Tổ chức thực hiện ...................................................................................... 25
4.2.1.Công tác triển khai ................................................................................. 26
4.2.2.Trách nhiệm, quyền lợi của người dân ................................................... 26
4.3.
Thuận lợi và khó khăn trong trồng rừng, QLBV rừng ......................... 29
4.3.1.Thuận lợi ................................................................................................ 30
4.3.2.Khó khăn ................................................................................................ 31
4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đời sống các hộ tham gia nhận khoán
trồng rừng, QLBV rừng ................................................................................... 32
4.4.1.Trình độ dân trí ....................................................................................... 33
4.4.2. Sản xuất nông nghiệp ............................................................................ 33
4.4.3. Diện tích đất canh tác và cơ sở hạ tầng ................................................ 34
4.5. Hiệu quả của công tác trồng rừng, QLBV rừng tại xã An Vinh .............. 35
4.5.1. Tính công bằng ..................................................................................... 35
4.5.2. Tính hiệu quả ........................................................................................ 36
4.5.3. Tính bền vững........................................................................................ 36
4.6. Mức độ tham gia của các hộ nhận khoán trong trồng rừng,
QLBV rừng ...................................................................................................... 38
4.6.1. Trong trồng rừng .................................................................................. 38
4.6.2. Trong QLBV rừng ................................................................................. 39
4.7. Những thay đổi cơ bản trong cuộc sống của các hộ dân nhận khoán ...... 40
4.7.1. Nguồn thu nhập .................................................................................... 40
4.7.2. Trình độ dân trí khả năng nhận thức của người dân đối với rừng........ 40
4.7.3. Đời sống của các hộ dân lúc chưa nhận khoán
và sau khi nhận khoán ..................................................................................... 41
Chương V:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 44
5.1. Kết luận .................................................................................................... 44
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 45
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
Danh Sách Các Bảng
Trang
Bảng 4.1. Kết quả phỏng vấn thiết kế trồng rừng ........................................... 22
Bảng 4.2. Tiêu chuẩn cây con đem trồng ........................................................ 24
Bảng 4.3. Giá thành người tham gia trồng rừng được hưởng ......................... 24
Bảng 4.4. Dự toán đầu tư cho 1ha trồng và
chăm sóc năm thứ nhất (năm 2005) ................................................................ 25
Bảng 4.5. Kết quả phỏng vấn công tác QLBV rừng trồng và
rừng tự nhiên .................................................................................................. 25
Bảng 4.6. Bảng dự toán QLBV rừng
(giá thành làm đường băng trắng cản lửa)....................................................... 26
Bảng 4.7. Kết quả phỏng vấn tổ chức thực hiện công tác trồng rừng,
QLBV rừng ..................................................................................................... 29
Bảng 4.8. Kết quả phỏng vấn thuận lợi và khó khăn trong trồng rừng ........... 33
Bảng 4.9 Kết quả phỏng vấn thuận lợi và khó khăn trong QLBV rừng ......... 34
Bảng 4.10. Kết quả phỏng vấn các nhân tố ảnh hưởng đến đời sống các
hộ tham gia nhận khoán.................................................................................. 37
Bảng 4.11. Hiện trạng nhà cửa ở thôn 1,2,3. .................................................. 37
Bảng 4.12. Kết quả phỏng vấn hiệu quả công tác trồng rừng, QLBV rừng.... 40
Bảng 4.13. Mức độ tham gia của người dân trong trồng rừng, QLBV rừng . 46
Bảng 4.14. Kết quả phỏng vấn đời sống của các hộ lúc chưa nhận khoán .... 46
Bảng 4.15. Kết quả phỏng vấn đời sống của các hộ sau khi nhận khoán ....... 47
i
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Các lý do nghiên cứu
Theo thống kê của Viện điều tra quy hoạch rừng, trong thập niên 1980-1990
mỗi năm trung bình nước ta mất khoảng 200.000 ha rừng (Viện điều tra quy hoạch
rừng, 2000), diện tích rừng đang bị thu hẹp và các hệ sinh thái đang bị xuống cấp,
nhiều loài sinh vật đang có nguy cơ bị tiêu diệt. Do đó, hàng năm nạn hạn hán, lũ lụt
thường xuyên đe doạ đời sống người nông dân và sản xuất nông nghiệp.
Có rất nhiều nguyên nhân mất rừng và suy giảm tài nguyên rừng: rừng bị tàn
phá do chiến tranh lâu dài, tiếp tục bị tác động do sự can thiệp vô ý thức của con
người: sự chặt phá bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, săn bắt chim thú rừng và các
tác động sai lầm khác trong quản lý Lâm nghiệp. Bên cạnh đó sự gia tăng dân số, sự
di dân tự do, nhu cầu về năng lượng và vật chất không ngừng tăng lên, tương quan
giữa tài nguyên môi trường và con người thường xuyên biến đổi mất cân bằng.
Tất cả các nguyên nhân trên dẫn đến những tác hại vô cùng to lớn đến tài
nguyên rừng, nguồn nước, rồi đến cuộc sống của động vật, thực vật, …
Để hạn chế những tác hại trên, nhà nước đã ban hành nhiều chính sách nhằm
tăng cường các hoạt động phục hồi rừng, trồng lại rừng, quản lý và bảo vệ rừng
như: Quyết định 327/CP về việc tái tạo rừng trên đất trông đồi núi trọc, Quyết định
661/CP về chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, Nghị định 02/CP và Nghị định
01/CP về giao đất Lâm nghiệp.
Tất cả các chính sách trên đều nhằm tăng cường công tác phục hồi rừng, tái
tạo rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc và công tác quản lý và bảo vệ rừng, đồng
1
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
thời nâng cao đời sống của người dân sống trong rừng hay gần rừng, tạo công ăn
việc làm, tăng thu nhập và tăng sự tham gia của người dân trong nghề rừng.
Các chính sách và chủ trương nói trên là biện pháp quan trọng của nhà nước
trong quản lý rừng. Để thực hiện chủ trương này, Lâm trường An Sơn có phân
trường tại xã An Vinh (gọi là Phân trường An Vinh) thực hiện công tác trồng rừng,
giao khoán quản lý và bảo vệ rừng cho người dân tại xã An Vinh, huyện An Lão,
tỉnh Bình Định từ năm 1999 đến nay. Tuy nhiên, hiệu quả và tác động của nó đến
tài nguyên rừng và đời sống người dân chưa được tìm hiểu và đánh giá.
Để tìm hiểu vấn đề này cũng như góp phần giúp cho công tác trồng, quản lý
và bảo rừng được hiệu quả hơn. Trong đợt làm luận văn tốt nghiệp cuối khóa này,
tôi tự chọn đề tài:” Tìm hiểu công tác trồng rừng, giao khoán quản lý và bảo vệ
rừng tại xã An Vinh, huyện An Lão, tỉnh Bình Định”.
Trong thực tế, với lực lượng hiện có, nếu không huy động các nguồn lực từ
con người thì rừng không thể được bảo vệ hiệu quả. Do đó, nhà nước thực hiện
công tác giao khoán quản lý và bảo vệ rừng cho nông dân sống trong rừng hay gần
rừng với mục đích ổn định vốn rừng và đời sống cho cộng đồng nông thôn, đồng
thời cũng góp phần công tác bảo tồn các giá trị khác mà lâu nay con người không
thể thiếu được do rừng cung cấp.
Xã An Vinh là một xã vùng cao vùng sâu của huyện An Lão, tỉnh Bình Định
(cách huyện khoảng 21 km). Từ năm 1999, Lâm trường An Sơn có Phân trường đặt
tại xã An Vinh đã thực hiện công tác trồng rừng, giao khoán quản lý và bảo vệ rừng
cho người dân của xã này. Tuy nhiên, hiệu quả và tác động của nó đến tài nguyên
rừng và đời sống người dân như thế nào chưa được tìm hiểu và đánh giá.
Nay trong đợt làm luận văn tốt nghiệp cuối khóa đã nêu trên, tôi chọn xã An
Vinh để thực tập đề tài tốt nghiệp thuộc bộ môn Lâm nghiệp xã hội.
2
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
1.2. Đặt câu hỏi cho nghiên cứu
Để việc thực hiện thực tập cho sát với nội dung tên của đề tài, chúng tôi đặt
một số câu hỏi sau:
- Tại sao phải tìm hiểu công tác trông rừng, giao khoán quản lý và bảo vệ rừng
tại xã An Vinh?
- Tại sao phải trồng rừng tại xã An Vinh? Tại sao phải giao khoán quản lý và
bảo vệ rừng tại xã An Vinh?
- Giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho ai? Những đối tượng nào được nhận
khoán?
- Tiến trình giao khoán quản lý và bảo vệ rừng ra sao? Sự tham gia của người
dân trong qúa trình này ở mức độ nào?
- Hiệu quả và tác động của công tác trồng rừng, giao khoán quản lý bảo vệ
rừng đến tài nguyên rừng và đời sống người dân tại xã An Vinh như thế nào?
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Xác định được tiến trình thực hiện công tác trồng rừng, giao khoán quản
lý và bảo vệ rừng cho người dân tại xã An Vinh.
(2) Xác định được thuận lợi, khó khăn của người dân và các nhân tố ảnh
hưởng đến đời sống người dân trong công tác trồng rừng, quản lý và bảo vệ
rừng.
(3) Xác định được hiệu quả và tác động của công tác trồng rừng, giao khoán
quản lý và bảo vệ rừng.
(4) Xác định được mức độ tham gia của các hộ gia đình nhận khoán trong
công tác trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng.
(5) Tìm hiểu được đời sống và những thay đổi cơ bản trong cuộc sống của
các hộ lúc chưa nhận khoán và lúc nhận khoán.
3
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
1.4. Giới hạn đề tài
Công tác trồng rừng, giao khoán quản lý bảo vệ rừng nhiều gồm nội dung và
hoạt động khác nữa, nhưng với thời gian cho phép nên ở đây chỉ tìm hiểu một số
nội dung đã nêu để đáp ứng 5 mục tiêu nói trên.
Xã An Vinh là một xã vùng sâu gồm có 7 thôn, đường giao thông liên kết
giữa các thôn khó khăn, phải qua nhiều khe suối, khoảng cách giữa các thôn xa
nhau, đặc biệt các thôn 4, 5, 6, 7 là rất xa và chưa có đường xe lên. Do vậy, chỉ thực
hiện công tác tìm hiểu trong 3 thôn là thôn 1, 2, 3.
4
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Các kết quả liên quan tới công tác trồng rừng, giao khoán quản lý và bảo
vệ rừng ở Bình Định và ở phía Nam nước ta
Kết quả nghiên cứu của Đặng Quang Dần, luận văn tốt nghiệp 2003, tại lâm
trường Đức Trọng, Lâm Đồng. Qua kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy tiến trình
thực hiện và hiệu quả của dự án giao rừng cho hộ thành viên quản lý bảo vệ, còn ít
nhiều ảnh hưởng sự quản lý Lâm nghiệp truyền thống về rừng nên khi xây dựng dự
án để thực thi nó còn mang xu thế khảo hướng từ trên xuống và người ngoài cuộc
(người quản lý lâm nghiệp) quyết định là chủ yếu. Vì vậy, trong quá trình thực thi
dự án hiệu quả đạt chưa cao và ổn định tài nguyên rừng, kinh tế xã hội, vấn đề con
người chưa được giải quyết thỏa đáng.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Luận, luận văn tốt nghiệp 2005, tại
Lâm trường Sông Kôn, Bình Định. Kết quả tìm hiểu tiến trình giao khoán đất rừng
lâm trường Sông Kôn thực hiện ở xã Vĩnh Thịnh huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình
Định, bước đầu đạt được:
- Dự án giao khoán đã mang lại một số hiệu quả nhất định trong quá trình
quản lý bảo vệ rừng có sự tham gia của người dân.
- Qua dự án, người dân có thêm thu nhập hàng năm từ 2-3 triệu đồng/ hộ/
năm, từ tiền trả công quản lý bảo vệ rừng và tiền nhận đất trồng rừng mới, nâng cao
ý thức bảo vệ rừng của người dân.
5
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
- Qua dự án, khoảng cách giữa người dân và chính quyền được rút ngắn lại,
thuận lợi cho việc triển khai các chủ trương, chính sách của nhà nước sau này. Mặt
khác người dân học hởi được số kiến thức về kĩ thuật trồng cây, chăm sóc cây từ
các bộ dự án.
- Hầu hết người dân vùng dự án có đời sống đặt biệt khó khăn, trình độ dân
trí thấp, dẫn đến việc triển khai dựa án gặp phải một số hạn chế sau: đa số người
dân nhận khoán lúc đầu hiểu về dự án một cách rất mơ hồ, điều này dẫn đến người
dân hiểu lệch về mục đích hoạt động của dự án là: tăng thu nhập, giải quyết việc
làm, ổn định kinh tế xã hội, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân, làm ảnh
hưởng đến hiệu quả bảo vệ tài nguyên bền vững của người dân địa phương.
- Mức độ tham gia của người dân vào trong tiến trình tham gia là bị động.
Động lực kinh tế thúc đẩy người dân tham gia quản lý bảo vệ rừng chưa được đa
dạng.
- Khi dự án giao khoán được triển khai, vấn đề tiếp cận tự do của người dân
vào rừng bị ngăn chặn, điều này gây bất lợi cho người dân xung quanh, làm cho họ
nghi ngờ về dự án nhiều hơn là mong đợi dự án sẽ mang lại đời sống ấm no cho họ.
Kết quả nghiến cứu của Nguyễn Quốc Bình, luận văn tốt nghiệp năm 1999,
tại xã Kado huyện Đơn Dương, Lâm Đồng:
- Tình hình kinh tế xã hội của địa phương còn thấp so với mặt bằng chung
của các cộng đồng ở đồng bằng và cả cộng đồng ở Lâm Đồng.
- Các cơ quan chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực thi các chương
trình và dự án trên địa phương.
- Các chương trình và dự án được thực thi tại xã Kado đem lại những chuyển
biến tích cực trong đời sống sinh hoạt của các cộng đồng người dân tộc tại vùng gần
rừng.
6
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
- Người dân đã dần dần thích ứng với việc canh tác theo hướng thâm canh
trên đất Lâm nghiệp. Họ cũng phần nào ý thức được tầm quan trọng của các tài
nguyên rừng và bảo vệ chúng ngày càng tốt hơn.
- Hệ thống canh tác đất nông nghiệp chưa được cải tiến, nhất là hệ thống
thủy lợi rất hạn chế. Trong sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn mà họ
chưa có tự giải quyết. Các nhu cầu về chất đốt, gỗ xây dựng, đất canh tác là những
vấn đề còn nan giải ở địa phương, cần được giải quyết ngay nhằm làm giảm số hộ
phải ở chung trong những hộ khác gây khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày của gia
đình.
- Giải quyết vấn đề về gỗ xây dựng, gỗ củi, … chưa đáp ứng với nhu cầu của
người dân, cần có những quan tâm về vấn đề này để người dân tránh khỏi những
khó khăn trong việc xây dựng nhà ở, số nhân khẩu trong gia đình khá đông.
2.2 Các chính sách liên quan tới trồng rừng, giao khoán quản lý và bảo vệ rừng
đến tài nguyên rừng ở Bình Định và ở nước ta
Từ khi ban hành luật bảo vệ và phát triển rừng do Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam thông qua ngày 19/8/1991 thì đã có 116 văn bản pháp luật chủ
yếu liên quan đến quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng. Các chủ thể cơ quan
nhà nước như ban quản lý, lâm trường là chủ dự án. Vì vậy mà hàng loạt công tác
giao rừng được diền ra với phương châm chủ yếu là phát triển lâm nghiệp cộng
đồng có sự tham gia của người dân.
Có nhiều quy định về trách nhiệm quản lý rừng và đất rừng, nhưng có hai hệ
thống chuyển giao chính, đó là: giao đất lâm nghiệp và giao khoán quản lý bảo vệ
rừng .
(1) Giao trực tiếp đất lâm nghiệp (ở trạng thái không có rừng) cho nông hộ:
việc tiến hành giao đất lâm nghiệp dựa vào Nghị định 01/CP ban hành ngày
04/04/1995 của chính phủ về giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy
sản, Nghị định nêu rõ: các tổ chức cá nhân hộ gia đình. Quyết định thời gian giao
đất lâm nghiệp để trồng mới cây lâu năm là 50; cây hàng năm là 20 năm. Thời hạn
7
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
giao khoán đất lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là 50 năm; rừng
sản xuất là theo chu kỳ cây.
-Ban chấp hành trung ương Đảng ra chỉ thị 29/CT-TW ngày 12 tháng 11 năm
1993 về việc đẩy mạnh giao đất, giao rừng, xây dựng và tổ chức kinh doanh theo
hướng nông lâm kết hợp.
-Thông tư liên bộ số 01/TT/LB của Bộ Lâm nghiệp và Tổng cục quản lý
ruộng đất ngày 6 tháng 12 năm 1991 đã hướng dẫn về việc giao rừng và đất để
trồng rừng cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng vào mục đích lâm
nghiệp.
-Ngày 6/11/1992 Hội đồng bộ trưởng ra quyết định số 184 về việc đẩy mạnh
giao rừng cho tập thể, cá nhân trồng rừng.
-Thông tư liên tịch số 62/2000/TTL-BNN-TCĐC ngày 16/6/2000 của Bộ NN
và PTNT và TC ĐC hướng dẫn về việc cho thuê đất, giao đất và cấp giấy
CNQSDĐ.
-Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 1/7/1999 của Thủ tướng chính phủ về một
số biện pháp đẩy mạnh việc hoàng thành cấp giấy CNQSDĐ nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
-Quyết định 327/CT ngày 15/9/1992 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về
một số chủ trương chính sách sử dụng đất trống, đồi núi trọc, rừng, bãi bồi ven biển.
(2) Giao khoán quản lý bảo vệ rừng: Giao trách nhiệm quản lý bảo vệ rừng
cho tổ chức, hộ gia đình dưới hình thức ký hợp đồng khoán giữa ban quản lý và tổ
chức, hộ gia đình với một thời hạn qui định:
-Quyết định 202/TTg ngày 2/5/1994 của Thủ tướng chính phủ về việc giao
khoáng quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng rừng.
-Nghị định 02/CP ngày 15/12/1994 của Thủ tướng chính phủ về giao đất lâm
nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm
nghiệp.
8
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
-Năm 1999, Chính phủ đã ban hành nghị định 163 thay thế cho Nghị định
02/CP, mở rộng việc giao rừng và đất rừng, qui định rõ về quyền lợi và nghĩa vụ
của người nhận đất rừng theo hai hình thức giao đất và cho thuê đất lâm nghiệp.
-Quyết định 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về quyền lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán
rừng và đất lâm nghiệp. Với quyết định này nhằm tạo động lực kinh tế, khuyến
khích nhân dân tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng; làm cho thu nhập từ
rừng trở thành một nguồn thu đáng kể, góp phần đảm bảo cuộc sống của người làm
nghề rừng, đồng thời làm rõ trách nhiệm của người được giao, được thuê, nhận
khoán rừng đối với việc bảo vệ phát triển rừng.
-Quyết định 245-TTg về tăng cường vai trò quản lý nhà nước của các cấp
chính quyền, đã xác nhận vai trò của các UBND xã trong các hoạt động quản lý bảo
vệ rừng.
-Nghị định 12/CT/TTg của Thủ tướng chính phủ về công tác phồng chống
cháy rừng và việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng.
9
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
Chương 3
ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Sơ Lược Đặc Điểm Địa Điểm Nghiên Cứu
3.1.1 Sơ lược đặc điểm phân trường An Vinh
Phân trường An Vinh được thành lập từ năm 1999, nhằm thực hiện “chương
trình trồng mới 5 triệu ha rừng” tại xã An Vinh, hiện phân trường đang quản lý rừng
trồng và rừng tự nhiên trong hai xã, xã An Dũng với diện tích là 779,9 ha rừng và
xã An Vinh là 5.706,4 ha rừng. Khu rừng quản lý của phân trương An Vinh tại xã
An Vinh có giới hạn là:
- Phía Tây giáp huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi
- Phía Đông giáp xã An Trung
- Phía Nam giáp xã An Toàn và xã An Quang
- Phía Bắc giáp xã An Dũng
Ban quan lý phân trường gồm có 4 người: một trưởng phân trường (Nguyễn
Trung Sơn) và 3 nhân viên quản lý và bảo vệ rừng. Chức năng và nhiệm vụ của
phân trường An Vinh là tổ chức triển khai trồng rừng, chăm sóc rừng, quản lý và
bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng.
10
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
3.1.2 Sơ lược đặc điểm xã An Vinh
+ Vị trí địa lý
Xã An Vinh là một xã vùng sâu, cách huyện An Lão 21 km về phía TâyNam, có tọa độ địa lý là 14o6 vĩ bắc và 1080 kinh đông.
Giới hạn: phía đông giáp xã An Trung, phía tây giáp xã An Toàn và huyện
Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi, phía nam giáp xã An Quang, phía bắc giáp xã An Dũng.
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 8.465 ha (trích từ ban quản lý đất đai xã An Vinh).
+ Địa hình
Địa hình phức tạp và nhiều sông suối chia cắt. Đất đồi núi chiếm 91,92%
toàn xã. Dân cư sinh sống rải rác ở 7 thôn (trích từ ban quản lý đất đai xã An Vinh)
+ Khí hậu – thủy văn
Thời tiết hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa nắng và mùa mưa. Mùa
nắng từ tháng 2 đến tháng 8, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau. Do địa hình
có độ dốc cao nên mùa mưa nước lũ chảy xiết gây ra bào mòn và xói lở đất đai ở hai
bên bờ sông suối tương đối lớn. Nhiệt độ trung bình 260C/năm, lượng mưa trung
bình 1.870 mm/ năm (trích từ phòng khí tượng thủy văn huyện An Lão)
+ Kinh tế xã hội
Tổng số hộ là 354 hộ, dân số 1659 người, lao động là 983 người, toàn bộ là
dân tộc Hre sinh sống. Nghề nghiệp và thu nhập chính là trồng lúa nước kết hợp với
chăn nuôi và làm nương rẫy. Trong những năm gần đây, nhờ chính sách của Đảng
và nhà nước quan tâm đầu tư nhằm mục đích xóa đói giảm nghèo, xã đã xây dựng
cơ sở hạ tầng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng… Đến nay đời sống nhân dân tương đối
ổn định, kinh tế địa phương từng bước ngày càng tăng trưởng. Bình quân lương
thực trên đầu người là 300kg/người / năm.
11
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
Về cơ sở hạ tầng: đường giao thông được hình thành trên nền cũ đã được mở
rộng và được bê tông hóa tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, giao lưu thương
mại với các địa phương khác.
Về thủy lợi: các vùng sản xuất đều có xây đập kiên cố và bán kiên cố, có
mương nước và ống dẫn tưới tiêu hoàn chỉnh. Hệ thống điện đã được hình thành từ
lưới điện quốc gia, hơn 90% số dân được sử dụng điện cho sinh hoạt, ở mỗi cụm
dân cư đều có sử dụng hệ thống nước sạch. Hệ thống phát thanh, truyền hình trên
địa bàn dân cư đã được thông tin kết nối với toàn quốc.
3.2. Nội dung
(1). Tiến trình thực hiện chủ trương giao khoán trồng rừng, quản lý và bảo về
rừng
+ Điều tra thiết kế trồng rừng của phân trường An Vinh.
-Công tác trồng rừng.
-Điều tra thiết kế.
+ Điều tra thiết kế quản lý bảo vệ rừng.
- Công tác quản lý bảo vệ rừng.
- Thiết kế quản lý bảo vệ rừng.
+ Tổ chức thực hiện công tác trồng, quản lý bảo vệ rừng.
- Tổ chức thực hiện.
- Trách nhiệm và quyền lợi của các hộ nhận khoán.
(2). Những thuận lợi, khó khăn và các nhân tố ảnh hưởng đến đời sống các hộ
tham gia trong trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng
- Thuận lợi
- Khó khăn
- Nhân tố ảnh hưởng
12
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
(3). Hiệu quả của công tác trồng rừng, quản lý và bảo rừng tại xã An Vinh
- Tính công bằng
- Tính hiệu quả
- Tính bền vững
(4). Mức độ tham gia của các hộ gia đình nhận khoán trong công tác trồng rừng,
quản lý và bảo vệ rừng
- Trong trồng rừng .
- Trong quản lý bảo vệ rừng.
(5). Đời sống và những thay đổi cơ bản trong cuộc sống của các hộ dân lúc chưa
nhận khoán và lúc nhận khoán.
- Trình độ dân trí .
- Nguồn thu nhập.
- Khả năng nhận thức của người dân đối với rừng.
3.3. Phương Pháp Nghiên Cứu
3.3.1. Xác định loại thông tin và đối tượng cung cấp thông tin
- Đọc bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng và đất trong khu vực.
- Phỏng vấn mở (ban giám đốc Lâm trường An Sơn, ban quản lý phân trường
An Vinh, chủ tịch xã và các cán bộ có liên quan đến công tác trồng rừng, giao
khoán quản lý và bảo vệ rừng.
- Phỏng vấn bán cấu trúc các hộ nông dân tham gia trồng rừng, quản lý và
bảo vệ rừng ở ba thôn.
Các công việc được tiến hành cụ thể như sau:
- Tìm hiểu các văn bản có liên quan đến công tác trồng rừng, giao khoán
quản lý bảo vệ rừng của ngành và địa phương bằng cách thu thập toàn bộ văn bản
này.
13
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
- Đọc và phân tích thông tin về các khía cạnh:
+ Đối tượng nào sẽ được giao khoán.
+ Ai sẽ được tham gia nhận khoán.
+ Mối quan hệ giữa phân trường và người dân địa phương trong công
việc giao khoán.
+ Quyền lợi và trách nhiệm của người nhận khoán.
- Tìm hiểu thực tế việc thực hiện chủ trương trồng rừng, giao khoán quản lý
và bảo vệ rừng tại phân trường An Vinh.
+ Khảo sát việc thực hiện công tác trồng rừng của phân trường
+ Ai chuẩn bị thực hiện các hợp đồng giao khoán trồng rừng
+ Ai ký kết các hợp đồng giao khoán
+ Đối tượng nhận khoán (tổ chức hay hộ gia đình) ở đây là gì
+ Tiêu chí nào để lựa chọn hộ nông dân nhận khoán, các chỉ tiêu này
được ấn định như thế nào
+ Tổng số hộ nhận khoán
+ Số tiền công giao khoán là bao nhiêu (đồng/ha/năm)
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công tác trồng rừng,
giao khoán quản lý và bảo vệ rừng. Phỏng vấn ban quản lý phân trường và các hộ
tham gia nhận khoán về:
+ Điều kiện tự nhiên
+ Kinh tế – xã hội
- Tìm hiểu hiệu quả và tác động của công tác trồng rừng, quản lý và bảo vệ
rừng đến tài nguyên rừng và đời sống người dân nhận khoán
+ Đời sống người dân trước và sau khi thực hiện chủ trương giao khoán
14
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
+ Kiến thức của người dân về trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng
+ Tổng diện tích rừng đã trồng mới, diện tích đã phục hồi sau khi thực
hiện chủ trương
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin cho từng mục tiêu
Mục tiêu
Nội dung
Phương pháp
1. Xác định tiến 1.1. Các chính sách văn - Thu thập các văn bản chính
sách về trồng rừng và giao
trình thực hiện các bản có liên quan
công tác
1.2. Điều tra và thiết kế
khoán
1.3. Tổ chức thực hiện - Gặp Ban quản lý phân trường
công tác trồng rừng, để phỏng vấn và thu thập thông
tin.
QLBVR
2. Tìm hiểu thuận 2.1. Thuận lợi.
- Phỏng vấn Ban quản lý lâm
lợi, khó khăn và 2.2. Khó khăn.
trường và người dân nhận
nhân tố ảnh hưởng.
khoán.
2.3 Các nhân tố
3. Xác định được 4.1. Tính công bằng.
- Phỏng vấn Ban quản lý phân
hiệu quả của các 4.2. Tính hiệu quả.
trường về các chỉ tiêu chọn đối
công tác.
4.3. Tính bền vững.
tượng nhận khoán.
- Phỏng vấn Ban quản lý và thu
thập số liệu.
4. Tìm hiểu được 4.1. Trong công tác trồng - Phỏng vấn Ban quản lý phân
trường và các hộ tham gia nhận
mức độ tham gia rừng.
của các hộ gia đình. 4.2. Trong công tác quản khoán.
lý và bảo vệ rừng.
5. Tìm hiểu đời 5.1. Đời sống người dân - Phỏng vấn các hộ dân nhận
sống và những thay lúc chưa nhận khoán.
đổi của các hộ.
5.2. Đời sống người dân
sau nhận khoán.
5.3. Những thay đổi
15
khoán.
Luận Văn Tốt Nghiệp
SVTH: Đinh Văn Đạo
3.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin theo từng mục tiêu
Mục tiêu
Nội dung
Phương pháp
1. Xác định tiến 1.1. Các chính sách văn Liệt kê theo từng nội dung
trình thực hiện các bản có liên quan
công tác trồng rừng, 1.2. Điều tra và thiết kế
QLBVR.
1.3. Tổ chức thực hiện
2. Tìm hiểu thuận 2.1. Thuận lợi.
Liệt kê
lợi, khó khăn và 2.2. Khó khăn.
Tập hợp theo số đông
nhân tố ảnh hưởng.
Sử dụng sơ đồ hai mảnh
2.3 Các nhân tố
3. Xác định được 4.1. Tính công bằng.
Liệt kê
hiệu quả của các 4.2. Tính hiệu quả.
Tập hợp theo số đông
công tác.
4.3. Tính bền vững.
4. Tìm hiểu được 4.1. Trong công tác trồng Liệt kê
Tập hợp theo số đông
mức độ tham gia rừng.
của các hộ gia đình. 4.2. Trong công tác quản
lý và bảo vệ rừng.
5. Tìm hiểu đời 5.1. Đời sống người dân Liệt kê
sống và những thay lúc chưa nhận khoán.
đổi của các hộ.
5.2. Đời sống người dân
sau nhận khoán.
5.3. Những thay đổi
16
Tập hợp theo số đông