BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------
VÕ THỊ ÁI NGÂN
GIẢI PHÁP MARKETING CHO DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ĐÀ NẴNG – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------
VÕ THỊ ÁI NGÂN
GIẢI PHÁP MARKETING CHO DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ VĂN HUY
ĐÀ NẴNG – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Võ Thị Ái Ngân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu .......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 4
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ VÀ MARKETING
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG .............................................................. 7
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG..... 7
1.1.1. Khái niệmvà đặc điểm dịch vụ ngân hàng ........................................ 7
1.1.2. Khái quát chung về thẻ...................................................................... 9
1.1.3. Dịch vụ thẻ của ngân hàng .............................................................. 16
1.2. MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ............................................... 21
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm Marketing dịch vụ ..................................... 21
1.2.2. Marketing dịch vụ ngân hàng: ........................................................ 24
1.3. TIẾN TRÌNHMARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ........................ 26
1.3.1. Phân tích cơ hội thị trƣờng.............................................................. 26
1.3.2. Phân đoạn thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu ................... 29
1.3.3. Định vị sản phẩm, dịch vụ .............................................................. 34
1.3.4. Các chính sách marketing dịch vụ ngân hàng................................. 35
1.3.5. Kế hoạch ngân sách Marketing dịch vụ ngân hàng ........................ 39
1.3.6. Tổ chức, thực hiện marketing dịch vụ ngân hàng ........................... 40
1.3.7. Kiểm tra, giám sát marketing ngân hàng ........................................ 40
1.4. MARKETING DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG .................................... 41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG .............................................................................. 43
2.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỊ TRƢỜNG THẺ VIỆT NAM ................. 43
2.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................................................... 45
2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Công thƣơng CN Đà Nẵng .......... 45
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của ngân hàng ......................... 47
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 49
2.2.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thƣơng
chi nhánh Đà Nẵng .......................................................................................... 50
2.3. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ... 58
2.3.1. Tình hình phát hành thẻ tại Vietinbank CN Đà Nẵng .................... 58
2.3.2. Doanh số thanh toán thẻ tại Vietinbank CN Đà Nẵng .................... 63
2.3.3. Tình hình sử dụng dịch vụ thẻ tại Vietinbank CN Đà Nẵng .......... 66
2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ... 66
2.4.1. Môi trƣờng Marketing..................................................................... 66
2.4.2 .Phân đoạn thị trƣờng ....................................................................... 68
2.4.3. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu.......................................................... 68
2.4.4. Định vị sản phẩm, dịch vụ .............................................................. 69
2.4.5. Các chính sách marketing dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đà Nẵng
trong thời gian qua .......................................................................................... 69
2.4.6. Ý kiến của khách hàng về chính sách marketing dịch vụ thẻ hiện
tại của Vietinbank CN Đà Nẵng ..................................................................... 89
2.4.7. Đánh giá về hoạt động Marketing dịch vụ thẻ tại Vietinbank CN
Đà Nẵng........................................................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 92
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................ 93
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH ĐÀ NĂNG ................................................ 93
3.1.1. Tiềm năng về thị trƣờng thẻ Việt Nam ........................................... 93
3.1.2. Xu hƣớng cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại..................... 93
3.1.3. Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank CN Đà Nẵng .... 94
3.2. GIẢI PHÁP MARKETING DỊCH VỤ THẺ TẠI VIETINBANK ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 96
3.2.1. Phân đoạn thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu ................... 96
3.2.2. Các giải pháp chính sách marketing dịch vụ thẻ tại Vietinbank
Đà Nẵng........................................................................................................... 98
3.2.3. Ngân sách marketing dịch vụ thẻ .................................................. 112
3.2.4. Tổ chức, thực hiện marketing dịch vụ thẻ .................................... 112
3.2.5. Kiểm tra, giám sát marketing dịch vụ thẻ. .................................... 113
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC, HIỆP HỘI
THẺ VÀ CHÍNH PHỦ.................................................................................. 113
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................... 113
3.3.2.Đối với hiệp hội thẻ........................................................................ 116
3.3.3. Đối với Chính phủ......................................................................... 117
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 119
KẾT LUẬN .................................................................................................. 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
: Chi nhánh
CSCNT
: Cơ sở chấp nhận thẻ
ĐVCNT
: Đơn vị chấp nhận thẻ
LN
: Lợi nhuận
NH
: Ngân hàng
NHCTVN
: Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
NHNN
: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TDQT
: Tín dụng quốc tế
TMCP
: Thƣơng mại cổ phần
TP
: Thành phố
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
VND
: Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC ẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
Tình hình huy động vốn tại NH Vietinbank CN Đà Nẵng
giai đoạn 2013 – 2015
Tình hình cho vay của Vietinbank Đà Nẵng trong 3 năm
2013 – 2015
Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT – Chi nhánh
Đà Nẵng trong 3 năm 2013 – 2015
Tình hình phát hành thẻ tại VietinBank – Đà Nẵng qua
các năm
Phân chia thị phần thẻ năm 2015 của các ngân hàng tại
TP Đà Nẵng
Số lƣợng máy ATM, POS lũy kế của các ngân hàng trên
địa bàn TP Đà Nẵng năm 2015
Doanh số thanh toán thẻ tại VietinBank – Đà Nẵng
Thu phí từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ của
VietinBank –Đà Nẵng
So sánh các sản phẩm thẻ ghi nợ E-Partner tại chi nhánh
Số liệu ATM, thẻ tín dụng và máy POS trên địa bàn TP
Đà Nẵng qua các năm
So sánh tình hình thanh toán qua ATM và POS trên địa
bàn Đà Nẵng và cả nƣớc năm 2015
Trang
51
54
56
58
60
63
65
66
71
81
82
DANH MỤC CÁC IỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên biểu đồ
biểu đồ
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
Số lƣợng thẻ ATM phát hành tại Vietinbank Đà Nẵng
năm 2012-2015
Thị phần thẻ thanh toán nội địa của một số ngân hàng
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
Thị phần thẻ tín dụng của một số ngân hàng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
Tỷ trọng máy ATM của VietinBank – Đà Nẵngtrên địa
bàn TP
Tỷ trọng máy ATM, POS của VietinBank – Đà Nẵng
trênđịa bàn TP
Doanh số thanh toán thẻ tại Vietinbank Đà Nẵng năm
2012-2015
Trang
59
61
61
63
64
65
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
2.1.
Tên sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP Công
Thƣơng - Chi nhánh Đà Nẵng
Trang
49
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kinh tế Việt Nam đã và đang thực sự trở thành một nền kinh tế thị
trƣờng và hội nhập với kinh tế Thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế thế giới, việc trao đổi mua bán và thanh toán kinh doanh cũng nhƣ nhu cầu
về tiền mặt là rất lớn, đòi hỏi phải có những phƣơng tiện thanh toán mới đảm
bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Do đó, vấn đề phát triển dịch vụ thẻ
của ngân hàng là một tất yếu khách quan để thỏa mãn nhu cầu thanh toán, chi
tiêu của khách hàng và tìm kiếm cơ hội kinh doanh cho ngân hàng; chiến lƣợc
phát triển dịch vụ ngân hàng chính là bộ phận phát triển trọng tâm trong chiến
lƣợc phát triển tổng thể của toàn ngành.
Sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng về phát triển sản phẩm, dịch
vụ mới đã tạo cơ hội tốt cho ngƣời sử dụng thẻ có nhiều sự lựa chọn mới và
có điều kiện tiếp cận phƣơng tiện thanh toán hiện đại. Những tiện ích mà các
dịch vụ thẻ mang lại đã góp phần từng bƣớc phá vỡ thói quen ƣa sử dụng tiền
mặt của ngƣời dân, giảm chi phí xã hội, nâng cao khả năng quản lý tiền tệ của
nhà nƣớc cũng nhƣ góp phần hữu ích vào việc tạo dựng nền móng cho sự
hình thành một nền thƣơng mại điện tử còn non trẻ của nƣớc ta.
Trong tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, đời sống kinh
tế xã hội Việt Nam đang có những bƣớc chuyển biến mạnh mẽ để hòa nhập
với khu vực và thế giới; trong đó hiện đại hóa hệ thống thanh toán, phát triển
các công cụ và tiện ích thanh toán không dùng tiền mặt là một trong những
mục tiêu trọng tâm mà Nhà nƣớc đã đặt ra từ các năm trƣớc và những năm
tiếp theo. Và hiện nay, tốc độ sử dụng thẻ thƣờng xuyên và phổ biến đã đƣợc
đẩy nhanh khi nhiều ngân hàng cùng vào cuộc để chiếm lĩnh thị phần thẻ.
Nhiều ngân hàng nhận định chiếc bánh sẽ ngày càng lớn và phần nhiều sẽ
2
dành cho những ngân hàng chịu đầu tƣ.
Có thể thấy rằng: trong nền kinh tế thị trƣờng, marketing là sức mạnh
đích thực. Bất cứ một sản phẩm nào dù chất lƣợng có tốt đến đâu cũng không
chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng nếu không có marketing.Nắm bắt đƣợc vấn đề
này, các ngân hàng thƣơng mại đã quan tâm nhiều hơn đến marketing trong
hoạt động của mình. Không nằm ngoài xu hƣớng phát triển của ngành, ngân
hàng Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng cũng đã và đang chú trọng
đến marketing đối với mọi hoạt động nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng.
Là một trong những tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, Vietinbank chi nhánh Đà Nẵng có nhiều thuận lợi nhƣng cũng không ít
khó khăn để phát triển. Thành phố Đà Nẵng là đô thị loại 1 thuộc Trung ƣơng;
là trung tâm kinh tế lớn của quốc gia về du lịch, công nghiệp, thƣơng mại, dịch
vụ tài chính ngân hàng; là trung tâm văn hóa, giáo dục đào tạo, trung tâm khoa
học kỹ thuật và công nghệ của khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Với vị trí
chiến lƣợc quan trọng về quốc phòng an ninh khu vực Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên và cả nƣớc, là đầu mối giao thông, viễn thông quan trọng, thành phố
Đà Nẵng đã và đang thu hút nhiều nhà đầu tƣ, doanh nghiệp. Đà Nẵng còn có
thế mạnh về nguồn nhân lực dồi dào (chiếm 50% dân số thành phố), trẻ và
đƣợc đào tạo cơ bản với hệ thống đào tạo khá hoàn chỉnh gồm 24 trƣờng đại
học và cao đẳng, 19 trƣờng trung học chuyên nghiệp và hơn 59 trung tâm dạy
nghề. Hiện nay, dân số của thành phố khoảng một triệu ngƣời, lƣợng lao động
ở các tỉnh khác tập trung về Đà Nẵng cũng khá lớn. Trong những năm gần đây,
diện mạo của thành phố thay đổi từng ngày, kinh tế-xã hội phát triển ổn định và
đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
thành phố không ngừng đƣợc cải thiện. Thành phố Đà Nẵng là một thị trƣờng
rất tiềm năng để phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng nói chung và phát triển
thẻ nói riêng. Chính vì vậy, Đà Nẵng là nơi tập trung nhiều tổ chức tín dụng với
3
sự cạnh tranh vô cùng gay gắt.
Vậy, ngân hàng Công thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng làm thế nào để tăng
khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trƣờng thẻ và nắm giữ thị phần khách
hàng tiềm năng để phát triển thƣơng hiệu thẻ Vietinbank và làm thay đổi thói
quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân? Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, sau
một thời gian tìm hiểu thực tế về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng CN Đà Nẵng, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp Marketing cho dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam-Chi nhánh Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về thẻ và marketing dịch vụ thẻ của ngân hàng
thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng và hoạt động marketing về dịch vụ thẻ
mà ngân hàng đã thực hiện.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động
Marketing thẻ tại Ngân hàng Công thƣơng - Chi nhánh Đà Nẵng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết những mục tiêu đã đề ra, đề tài đƣa ra một số câu hỏi
nghiên cứu bao gồm:
- Nội dung và chính sách chính trong hoạt hộng marketing dịch vụ thẻ là gì?
- Ngân hàng TMCP Công thƣơng - Chi nhánh Đà Nẵng đã và đang thực
hiện chính sách nào trong hoạt động marketing dịch vụ thẻ?
- Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng cần có những
giải pháp marketing gì để có thể phát triển hơn nữa dịch vụ thẻ trong tƣơng lai?
4. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Ngiên cứu hoạt động marketing dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.
4
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình kinh doanh thẻ và hoạt động
marketing dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà
Nẵng từ năm 2012 đến 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Xuất phát từ nền tảng cơ sở lý luận về thẻ và hoạt động marketing dịch
vụ thẻ của NHTM, luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động marketing của
NHTM.
Phân tích số liệu tình hình thực tế của nghiệp vụ phát hành, thanh toán
thẻ và hoạt động marketing dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đà Nẵng.
Trên cơ sở đánh giá kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh và
marketing thẻ tại chi nhánh, các giải pháp marketing và kiến nghị sẽ đƣợc
trình bày để góp phần phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Vietinbank chi
nhánh Đà Nẵng
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đánh giá những mặt đƣợc và hạn chế trong hoạt động marketing dịch vụ
thẻ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh Đà Nẵng, trên
cơ sở đó đề xuất những giải pháp marketing cũng nhƣ kiến nghị nhằm phát
triển dịch vụ thẻ. Ứng dụng những giải pháp vào hoạt động dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh Đà Nẵng.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, tài liệu tham khảo và kết luận, nội dung đề tài đƣợc
kết cầu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về thẻ và Marketing dịch vụ thẻ ngân hàng.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Giải pháp Marketing dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Công thƣơng
chi nhánh Đà Nẵng.
5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, đời sống kinh tế xã
hội Việt Nam đang có những bƣớc chuyển biến mạnh mẽ để hòa nhập với khu
vực và thế giới; trong đó hiện đại hóa hệ thống thanh toán, phát triển các công cụ
và tiện ích thanh toán không dùng tiền mặt là một trong những mục tiêu trọng tâm
mà Nhà nƣớc đã đặt ra từ các năm trƣớc và những năm tiếp theo. Thị trƣờng thẻ
đang ngày càng sôi nổi, khẳng định đƣợc vai trò quan trọng đối với nền kinh tế,
thu hút nhiều sự quan tâm của các ngân hàng thƣơng mại và các nhà nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tham khảo phƣơng pháp nghiên
cứu của một số luận văn thạc sỹ đã thực hiện tại các trƣờng đại học, các giáo
trình, tài liệu về marketing kinh doanh dịch vụ thẻ đã đƣợc giảng dạy tại các
trƣờng Đại học cùng một số sách chuyên ngành của một số học giả đã biên
soạn và biên dịch từ nguồn tài liệu nƣớc ngoài. Trong đó các tài liệu trực tiếp
liên quan đến đề tài nghiên cứu là:
Đề tài “Giải pháp Marketing dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng” năm 2012, Luận văn
Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh của tác giả Phạm Thị Phƣơng Dung, Đại học
Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ và
marketing dịch vụ thẻ: khái niệm và đặc điểm marketing dịch vụ, những nội
dung chủ yếu của marketing dịch vụ,...; phân tích tình hình kinh doanh thẻ
của ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Đà Nẵng từ lúc hệ thống BIDV triển khai
dịch vụ thẻ cho đến thời điểm năm 2011, các hoạt động marketing dịch vụ thẻ
mà BIDV đã áp dụng. Trên cơ sở đánh giá kết quả đạt đƣợc trong hoạt động
kinh doanh thẻ tại chi nhánh, tác giả đã học hỏi và vận dụng linh hoạt một số
biện pháp và chiến lƣợc Marketing của thị trƣờng thẻ một số nƣớc trên thế giới
vào tình hình chiến lƣợc phát triển thẻ thực tế tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng.
- Luận văn thạc sỹ “ Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại
6
cổ phần Công thƣơng chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Trần Thị Ngọc
Minh, bảo vệ thành công tại trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2012. Luận
văn đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán, dịch vụ thẻ
và các tiêu chí đánh giá về phát triển dịch vụ thẻ, đánh giá về thực trạng và
khả năng phát triển dịch vụ thẻ NHTMCP Công Thƣơng – chi nhánh Đà
Nẵng. Luận văn Đánh giá những mặt đƣợc và hạn chế của việc phát triển dịch
vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh Đà Nẵng,
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cũng nhƣ kiến nghị nhằm phát triển
dịch vụ thẻ. Ứng dụng những giải pháp vào hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh Đà Nẵng.
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam” của tác giả Nguyễn Vũ Ngọc
Trinh, bảo vệ thạc sĩ tại trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh năm 2011.
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về hoạt động marketing
kinh doanh ngân hàng, qua phân tích thực trạng hoạt động marketing tại ngân
hàng đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động marketing tại ngân hàng
Vietcombank. Về cơ bản, các tài liệu trên đã làm sáng tỏ đƣợc một số vấn đề
cơ bản nhƣ hệ thống hóa đƣợc các lý luận cơ bản về marketing dịch vụ thẻ
ngân hàng, trình bày đƣợc thực tiễn ứng dụng marketing trong kinh doanh thẻ
hoặc marketing cho các hoạt động nói chung tại một số Ngân hàng thƣơng
mại ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động
marketing ngân hàng. Tuy nhiên, các tài liệu trên chƣa giải quyết đƣợc một số
vấn đề nhƣ sau: hạn chế về thời gian nghiên cứu làm cho một số vấn đề thực
tiễn về marketing kinh doanh dịch vụ thẻ đƣợc trình bày trong các đề tài trên
đã không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay; bên cạnh đó, các giải
pháp đƣợc đề xuất còn khá chung chung nên tính ứng dụng vào marketing
kinh doanh dịch vụ thẻ chƣa cao.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ VÀ MARKETING
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệmvà đặc điểm dịch vụ ngân hàng
a. Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại có hai hoạt động cơ bản đó là hoạt động kinh
doanh và hoạt động dịch vụ. Trong đó, hoạt động kinh doanh là những hoạt
động mà NH cung cấp cho KH, qua đó làm tăng thu nhập cho NH thông qua
việc thu lãi từ chính các hoạt động kinh doanh đó. Các hoạt động kinh doanh
bao gồm: cho vay, đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ vào các doanh nghiệp,... Còn
dịch vụ ngân hàng là những hoạt động mà một ngân hàng cung cấp nhằm thực
hiện theo yêu cầu ủy thác của khách hàng. Thông qua đó, ngân hàng có thể
tăng thu nhập từ phí mà dịch vụ đó đem lại.
Các dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Bảo quản vật
có giá, dịch vụ bảo lãnh, ủy thác và tƣ vấn, dịch vụ đại lý, dịch vụ thẻ,... Nhƣ
vậy, theo quan điểm này, dịch vụ thẻ cũng là một trong các dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp.
b. Đặc điểm
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì các sản phẩm dịch
vụ do ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng, phong phú và mở rộng về
phạm vi cung cấp dịch vụ: bất động sản, môi giới chứng khoán…Tuy nhiên
vẫn có những sản phẩm dịch vụ mà quá trình phát triển của nó gắn liền với
quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng, nếu thiếu các sản phẩm đó
thì không thể gọi là ngân hàng. Một số các dịch vụ chính của ngân hàng nhƣ
nhƣ sau:
8
Mua bán ngoại tệ: Khi thực hiện việc mua bán ngoại tệ ngân hàng sẽ
nhận đƣợc một khoản phí dịch vụ. Trong thị trƣờng tài chính phát triển, hoạt
động này đã phát triển với các giao dịch phức tạp hơn: swap, giao ngay, tƣơng
lai, quyền chọn, kỳ hạn…và với khối lƣợng lớn vì thế hoạt động này thƣờng
chỉ do các ngân hàng lớn thực hiện bởi những giao dịch này có độ rủi ro cao,
đồng thời yêu cầu phải có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao. Các ngân hàng
nhỏ chỉ thực hiện các giao dịch nhỏ cho cá nhân.
Nhận tiền gửi và thanh toán: Nhận tiền gửi đƣợc coi là một trong
những hoạt động quan trọng của ngân hàng, hoạt động khác biệt giữa ngân
hàng và các tổ chức tài chính khác. Đồng thời nó là nguồn cung cấp “nguyên
liệu đầu vào” chính cho ngân hàng. Các ngân hàng nhận tiền gửi từ các cá
nhân, tổ chức kinh tế, xã hội. Tuỳ theo tiêu thức phân loại và yêu cầu quản lý
mà tiền gửi có thể đƣợc phân theo các loại khác nhau:
+ Theo nguồn hình thành: Tiền ký gửi, tiền gửi đƣợc tạo ra từ hoạt động
cho vay của ngân hàng.
+ Theo thời hạn: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn.
+ Theo mục đích sử dụng: Tiền gửi giao dịch(tiền gửi thanh toán), Tiền
gửi tiết kiệm (tiền gửi phi giao dịch).
Cho vay: là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng, nó là việc ngân
hàng chuyển trực tiếp tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời gian nhất
định. Tuỳ thuộc vào tiêu thức phân loại và yêu cầu quản lý, cho vay có thể
chia thành nhiều loại khác nhau:
+ Theo mục đích sử dụng tiền vay của ngƣời vay: Cho vay tiêu dùng,
Cho vay thực hiện hoạt động kinh doanh.
+ Theo thời hạn: cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn
Bảo lãnh: là nghiệp vụ của ngân hàng theo đó ngân hàng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng không thực
9
hiện đƣợc nghĩa vụ đã cam kết của họ đối với đối tác.
Thuê mua tài chính: là nghiệp vụ của ngân hàng theo đó ngân hàng
đảm nhận việc thanh toán tiền mua thiết bị và giữ quyền sở hữu thiết bị.
Những nghiệp vụ trên là những nghiệp vụ cơ bản của các ngân hàng bên cạnh
các ngân hàng đó các ngân hàng còn có các nghiệp vụ khác: dịch vụ uỷ thác
đầu tƣ dịch vụ bảo hiểm, dịch tƣ vấn tài chính, môi giới chứng khoán, cho
thuê két, bảo quản vật có giá…
1.1.2. Khái quát chung về thẻ
a. Khái niệm và phân loại thẻ
Khái niệm:
Hiện còn có nhiều quan điểm khác nhau về thẻ Ngân hàng bởi ngƣời
nghiên cứu đứng ở những góc độ khác nhau khi xem xét về thẻ Ngân hàng.Từ
góc độ phát hành thì thẻ Ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán không
dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền hoặc thanh toán chi phí
mua hàng hóa tại các điểm chấp nhận thẻ.
Nếu xét từ góc độ thanh toán, thẻ Ngân hàng là một phƣơng tiện thanh
toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành và cấp cho chủ thẻ để thực hiện các
giao dịch thanh toán, rút tiền mặt và các giao dịch khác theo các điều kiện,
điều khoản thanh toán giữa hai bên thỏa thuận.
Theo quan điểm của NHNN Việt Nam tại Quy chế phát hành, sử dụng và
thanh toán thẻ qua Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 371/1999/QĐNHNN ngày 19/10/1999 của Thống đốc NHNN thì “thẻ Ngân hàng là một
phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để
thanh toán hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc các Ngân
hàng đại lý”.
Mặc dù còn nhiều quan niệm khác nhau song có thể hiểu: “Thẻ là một
loại giấy tờ có giá trị đặc biệt đƣợc làm bằng chất dẻo tổng hợp, đƣợc phát
10
hành ấn định giá trị dùng để thanh tóan hóa đơn hàng hóa, dịch vụ hoặc rút
tiền thông qua các thiết bị đọc thẻ”.
Trong luận văn này, thẻ thanh toán đƣợc hiểu là thẻ thanh toán do
NHTM phát hành. Dịch vụ thẻ đƣợc hiểu là dịch vụ cung cấp từ khâu phát
hành, thanh toán và hỗ trợ chủ thẻ trong suốt quá trình sử dụng sản phẩm thẻ.
Phân loại thẻ:
- Phân loại theo công nghệ sản xuất: Thẻ băng từ và thẻ thông minh
Thẻ băng từ
(Magnectic card)
Thẻthôngminh
(Smartcard)
Khái niệm
- Là loại thẻ có dải băng từ ở -Là loại thẻ đƣợc gắn một bộ
mặt sau của thẻ.
mạch tích hợp có khả năng lƣu
trữvà xử lý thông tin.
Ƣu điểm
-Thông tin của chủ thẻ và -Là loại thẻ hiện đại:Thẻ thông
của thẻ đựơc mã hoá trong minh có thể nhận dữ liệu, xử lý
dải băng từ
dữ liệu bằng các ứng dụng thẻ
mạch tích hợp và đƣa ra kết
quả.
- Tính bảo mật và an toàn
cao:bên trong bộ mạch tích hợp
ngoài thông số về nhà sản xuất,
số sêri hệ điều hành còn có
chứa nhiều chìa khoá bảo mật
của nhà sản xuất, chìa khoá của
nhà chế tạo và chìa khoá cá
nhân.
-Thông tin ghi trong thẻ -Chi phí phát hành thẻ cao
không tự mã hoá đƣợc do dó
Nhƣợc điểm có thể đọc dễ dàng bằng các
thiết bị đọc gắn với máy vi
tính. Dễ bị nhiễu thông tin
11
Thẻ băng từ
(Magnectic card)
Thẻthôngminh
(Smartcard)
khi tiếp xúc với môi trƣờng
từ tính: máy vi tính, điện
thoại, nam châm…
-Khu vực chứa thông tin hẹp
không áp dụng đƣợc các kỹ
thuật mã đảm bảo an toàn.
- Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ: thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ ghi nợ (Debit card)
Khái niệm
-Là loại thẻ cho phép ngƣời sử
dụng chi tiêu trƣớc trả tiền sau,
chủ thẻ đựơc sử dụng một hạn
mức tuần hoàn để mua sắm
hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ này hoặc để rút
tiền mặt
-Là thẻ dùng để thanh toán
tiền hàng hoá dịch vụ hay rút
tiền chi chuyển tiền dựa trên
số tiền của chủ thẻ (số dƣ tài
khoản của chủ thẻ)
Ƣu điểm
-Chi tiêu trƣớc trả tiền sau
-Chủ thẻ không phải trả phí
-Hoàn toàn chủ động trong thƣờng niên
việc sử dụng vốn của ngân
hàng.
-Thực hiện giao dịch bằng bất
kì loại tiền tệ nào trên thế giới.
Nhƣợc điểm
-Phí rút tiền mặt khá cao
-Chủ thẻ chỉ đƣợc chi tiêu
-Hàng tháng chủ thẻ phải trả trên số dƣ tiền gửi thực tế của
phí thƣờng niên
tài khoản thẻ.
12
- Phân loại theo hạn mức của thẻ:
+ Thẻ chuẩn (Standard card): là loại thẻ phổ thông với hạn mức thấp
+ Thẻ vàng (Gold card): là thẻ đƣợc các khách hàng có thu nhập cao sử
dụng nhằm đáp ứng mức sống cũng nhƣ nhu cầu chi tiêu nhiều hơn mức bình
thƣờng. Để đƣợc là đối tƣợng sử dụng thẻ này, khách hàng phải đƣợc xem xét
là có khả năng tài chính lành mạnh, có uy tín, có nhu cầu chi tiêu lớn.Hạn
mức tín dụng của loại thẻ này cao hơn thẻ chuẩn.
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
+ Thẻ nội địa: là thẻ đƣợc phát hành và sử dụng trong phạm vi lãnh thổ
một quốc gia, sử dụng đồng bản tệ của quốc gia để thực hiện giao dịch.
+ Thẻ quốc tế: thẻ đƣợc chấp nhận trên phạm vi toàn cầu, thẻ thƣờng do
các tổ chức thẻ lớn phát hành và trở thành loại thẻ đƣợc ƣa chuộng do tính
năng thống nhất, đồng bộ, sử dụng toàn cầu của chúng. Thuận lợi chủ yếu của
thẻ quốc tế là các ngân hàng nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ về nghiên cứu thị
trƣờng, xử lý và nâng cao những yếu tố kỹ thuật từ phía tổ chức thẻ quốc tế
với chi phí thấp hơn nhiều.
- Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do ngân hàng phát hành là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp
cho khách hàng sử dụng linh động tài sản của mình tại ngân hàng hoặc sử
dụng số tiền do ngânhàng cấp tín dụng.
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành đó có thể là loại thẻ du
lịch, giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc cũng có thể là thẻ do các
Công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn phát hành.
b. Các bên tham gia trong hoạt động thẻ
Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát hành
và thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có
13
mạng lƣới hoạt động rộng khắp và đạt đƣợc sự nổi tiếng với thƣơng hiệu và
các loại sản phẩm đa dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard,
công ty thẻ American Epress, công ty thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty
Mondex…Tổ chức thẻ quốc tế đƣa ra nhƣng quy định cơ bản về việc phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa tổ chức và các
công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán
giữa các công ty thành viên.
Ngân hàng phát hành
Thẻ ngân hàng ra đời trực tiếp từ mối quan hệ gắn bó giữa ngƣời mua
hàng, các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức tài chính - tín
dụng.Khi ngân hàng và các tổ chức tài chính - tín dụng trở thành thành viên
chính thức hoặc đại lý cho các tổ chức và công ty thẻ thì toàn bộ hệ thống
phát hành và thanh toán thẻ trở nên đồng bộ.Ngân hàng phát hành là ngân
hàng đƣợc sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành
thẻ mang thƣơng hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát
hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể hiện thẻ
đó là sản phẩm của mình.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
chủ thẻ tuân thủ.Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với
bên thứ ba, là một ngân hàng hay tổ chức tài chính - tín dụng nào khác trong
việc thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng. Trong trƣờng hợp này, ngân
hàng tận dụng ƣu thế bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị
trƣờng và ƣu việt về vị trí địa lý; tuy nhiên, cũng phải chịu rủi ro về tài chính
bởi bên thứ ba lúc này hoạt động với danh nghĩa là ngân hàng đại lý. Bên thứ
ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành đƣợc gọi là ngân hàng
đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của
khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý phải là thành viên chính thức của tổ
14
chức thẻ hoặc các công ty thẻ
Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền (nếu là thẻ do công ty
ủy quyền sử dụng) đƣợc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng
thẻ theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy định.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm một thẻ
phụ.Nhƣ vậy phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.Tuy nhiên,
chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ cùng chi tiêu trên một tài khoản.Chủ thẻ phụ
cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ, nhƣng chủ thẻ
chính là ngƣời có trách nhiệm thanh toán cuối cùng cho ngân hàng.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các
nơi cung ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền
mặt thuộc hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại
máy rút tiền tự động ATM. Đối với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian
nhất định tùy theo quy định của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận
đƣợc sao kê. Sao kê là bản thông báo chi tiết toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử
dụng thẻ, số dƣ nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán cũng nhƣ số tiền thanh
toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát sinh và các thông báo liên
quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào thông tin trên sao kê, chủ thẻ sẽ thực
hiện thanh toán khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát hành thẻ.
Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ một
phƣơng tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ
ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ
cam kết:
- Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
15
- Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những
hƣớng dẫn sử dụng hoặc chƣơng trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành
cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động.
- Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thƣờng, ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng
hóa, dịch vụ có ký kết hợp động chấp nhận thẻ với họi một mức phí chiết
khấu cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay
thấp phụ thuộc vài từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lƣợc đối với các
đơn vị khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là
ngân hàng thanh toán thẻ. Với tƣ cách là ngân hàng phát hành, khách hàng
của họ là chủ thẻ còn với tƣ cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các
đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ
nhƣ một phƣơng tiện thanh toán đƣợc gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành
kinh doanh của các đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ,
những nhà hàng ăn uống, khách sạn, sân bay…
Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó,
nhất thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh
doanh. Cũng nhƣ việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trƣớc khi
phát hành thẻ cho họ, các ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết
hợp đồng chấp nhận thẻ với những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng
thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu theo
lƣợng tiền trong mỗi giao dịch, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có đƣợc lợi thế
cạnh tranh bởi việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn
16
vị này thu hút đƣợc một lƣợng khách hàng lớn, nâng cao số lƣợng các giao
dịch thực hiện, góp phần tăng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.3. Dịch vụ thẻ của ngân hàng
a. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ ngân hàng
Dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, là sự
phát triển của khoa học công nghệ.Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong các
dịch vụ ngân hàng hiện đại, gắn chặt và phát triển cùng với dịch vụ ngân hàng
điện tử (e-banking) và thƣơng mại điện tử (e-commerce).
Thẻ ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán hiện đại, “chiếc ví điện tử”
của ngƣời sử dụng, dịch vụ thẻ là một trong các dịch vụ ngân hàng hiện đại,
đây là loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm giúp cho
khách hàng có thể chi tiêu một cách thuận tiện, an toàn, chủ động mà không
cần dùng đến tiền mặt. Đồng thời, dịch vụ thẻ giúp cho ngân hàng đa dạng
hóa loại hình dịch vụ, gia tăng thu nhập cho ngân hàng, nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng.
b. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ thẻ
Đối với nền kinh tế
Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lƣợng tiền mặt rất lớn lẽ ra
phải lƣu chuyển trực tiếp trong lƣu thông để thanh toán các khoản mua hàng,
trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị trƣờng đang ngày càng sôi động, phát triển ở
tất cả các nƣớc, loại hình thanh toán này cũng không đòi hỏi nhiều thủ tục
giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm đƣợc một khối lƣợng đáng kể về chi phí in ấn, chi
phí bảo quản, vận chuyển…Với hình thức thanh toán hiện đại, nhanh chóng,
an toàn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp nhà nƣớc quản lí
nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại của việc
phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền
kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.