Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phát triển nguồn nhân lực thể thao của thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ NHÂN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THỂ THAO
CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:

60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Nhân



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2
5. Bố cục đề tài ................................................................................................ 3
. T ng uan tài li u nghiên cứu..................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .. 8
1.1.

ÁI

ÁT V P ÁT T I

G

C ............................... 8

1.1.1. Các hái ni m liên uan phát t i n ngu n nh n l c ............................. 8
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của phát t i n ngu n nh n l c ..........................13
1.1.3. hái ni m phát t i n

th tha .....................................................14

1.1.4. Đ c đi m cơ ản ngu n nh n l c th tha ..........................................15
1.1.5. Vai t ò phát t i n ngu n nh n l c th tha .........................................18
1.2. ỘI D

G P ÁT T I


1.2.1. X y d ng cơ cấu

T

T

O THÀNH TÍCH CAO ..........19

th tha hợp lý đáp ứng mục tiêu của t chức19

1.2.2. Phát t i n về t ình độ chuyên môn, nghi p vụ của NNL th tha
thành tích cao ................................................................................................20
1.2.3. Phát t i n ỹ năng

th tha thành tích cao .................................21

1.2.4. Nâng ca nhận thức
1.2.5.
1.3. CÁC

th tha thành tích cao ..............................22

ng ca động cơ thúc đẩy
TỐ Ả

th tha thành tích cao ..................23

ƯỞ G ĐẾ


P ÁT T I

T

T

O

THÀNH TÍCH CAO ............................................................................................24
1.3. 1. Các nh n tố về điều i n t nhiên ......................................................24
1.3.2. Các nh n tố về điều i n inh tế .........................................................25
1.3.3. Các nh n tố về điều i n

hội ..........................................................26

1.3.4. Các nh n tố về cơ chế chính ách .......................................................27


1.4.

I

G IỆM P ÁT T I

C

CÁC

Ư CT


T

T

O THÀNH TÍCH CAO

T Ế GI I VÀ MỘT Ố Đ

P Ư

GT O G

Ư C ..................................................................................................................28
1.4.1. Kinh nghi m phát t i n

th tha thành tích cao của một ố

nư c t ên thế gi i ..........................................................................................28
1.4.2.

inh nghi m phát t i n

th tha thành tích cao của một ố đ a

phương t ng nư c ........................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THỂ
THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................37
2.1. Đ C ĐI M CÁC
T


T

TỐ Ả

O THÀNH TÍCH CAO C

ƯỞ G ĐẾ
T À

P ÁT T I

P Ố ĐÀ

G ..................37

2.1.1. Đ c đi m điều i n t nhiên ...............................................................37
2.1.2. Đ c đi m về tình hình inh tế .............................................................37
2.1.3. Đ c đi m về

hội..............................................................................41

2.1.4. Đ c đi m về cơ chế chính ách ...........................................................44
2.2. T
C

C T Ạ G P ÁT T I

T À

P Ố ĐÀ


T

T

O THÀNH TÍCH CAO

G ..........................................................................46

2.2.1. Th c t ạng cơ cấu NNL th tha thành tích cao .................................46
2.2.2. Th c t ạng về phát t i n t ình độ chuyên môn, nghi p vụ của
th tha thành tích cao ..................................................................................48
2.2.3.Th c t ạng về n ng ca

ỹ năng của

2.2.4. Th c t ạng về nhận thức của

th tha thành tích cao .....52

th tha thành tích cao ................55

2.2.5. Th c t ạng về n ng ca động cơ thúc đẩy

th tha thành tích

cao ................................................................................................................57
2.3. ĐÁ

GIÁ C


TÍCH CAO C

T À

G V

P ÁT T I

P Ố ĐÀ

T

T

O THÀNH

G ......................................................60

2.3.1. hững ết uả đạt được ......................................................................60
2.3.2. hững hạn chế ....................................................................................61


2.3.3. Nguyên nhân .......................................................................................64
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NNL THỂ THAO THÀNH
TÍCH CAO CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................66
3.1.

GC


T

T

C

TI

Đ Đ X

O THÀNH TÍCH CAO C

T GIẢI P ÁP P ÁT T I
T À

P Ố ĐÀ

G ..................66

3.1.1. uan đi m, mục tiêu phát t i n th tha của thành phố Đà
3.1.2. Xu hư ng phát t i n th tha

các nư c t ên thế gi i và

ng ......66
Vi t am67

3.1.3. Chiến lược phát t i n ngu n nh n l c th tha thành tích cao của
thành phố Đà


ng .......................................................................................71

3.2. GIẢI P ÁP P ÁT T I
T À

P Ố ĐÀ

T

T

O THÀNH TÍCH CAO C

G ...................................................................................74

3.2.1. Giải pháp h àn thi n cơ cấu

th tha thành tích cao .................74

3.2.2. Giải pháp phát t i n t ình độ chuyên môn, nghi p vụ

th tha

thành tích cao ................................................................................................76
3.2.3. Giải pháp phát t i n ỹ năng

th tha thành tích ca ................76

3.2.4. Giải pháp đ n ng ca nhận thức của
3.2.5. Giải pháp đ n ng ca động cơ thúc đẩy


th tha thành tích cao ...80
th tha thành tích

cao .................................................................................................................82
3.2. . h m giải pháp hác ..........................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ...........................................................................86
1. ết luận .....................................................................................................86
2. iến ngh ...................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................89
PHỤ LỤC
QUYẾT Đ NH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC BẢNG

ố ảng

Tên ảng

Trang

Bảng 2.1

Cơ cấu các ngành inh tế t ng GDP (%)

38

Bảng 2.2


D n ố Đà

42

Bảng 2.3

Cơ cấu số lượng và t ình độ

th thao

47

Bảng 2.4

Th c t ạng về t ình độ của

V th tha thành

49

Thành tích thi đấu th tha thành tích ca Giai

50

ng ua các năm

tích ca
Bảng 2.5

đ ạn 2 2 – 2012

Bảng 2.

Thành tích thi đấu ua ốn

Đại hội TDTT

51

(1995 – 2010)
Bảng 2.7

Tình hình VĐV th tha thành tích cao thành phố
Đà

Bảng 2.8

52

ng the độ tu i

Tình hình

V th tha thành phố Đà

ng the

53

th m niên công tác (tính đến 31/12/2 12)
Bảng 2.9


Th c t ạng về ỹ năng của

V các đội tuy n

Bảng 2.1

Th c t ạng về nhận thức, thái độ của

Bảng 2.11

Th c t ạng thu nhập ình u n

Bảng 2.12

Th c t ạng về động cơ thúc đẩy của

Bảng 3.1

Mục tiêu thành tích tại các Đại hội TDTT (2014,

V, VĐV

54
55
58

V

59

73

2018, 2022)
Bảng 3.2

Mục tiêu thành tích thi đấu th tha giai đ ạn

73

2013-2020
Bảng 3.3

D

iến ố lượng VĐV các môn th tha giai đ ạn

2013-2020

74


Phụ lục 1

D

iến ố lượng

V các môn th tha Giai đ ạn

91


2013 -2020
Phụ lục 2

D

iến ố lượng VĐV ưu tú giai đ ạn 2 13-2020

92

Phụ lục 3

D

iến ố lượng VĐV

93

2020

ng đá giai đ ạn 2 13-


DANH MỤC CÁC HÌNH
ố hình

Tên hình

Trang


Hình 2.1

Cơ cấu các ngành inh tế t ng GDP của TP

39

Hình 2.2

Th c t ạng về t ình độ của

49

V th tha thành

tích ca
Hình 2.3

Tình hình VĐV th tha thành phố Đà

ng

52

ng the

53

the độ tu i
Hình 2.4


Tình hình

V th tha thành phố Đà

độ tu i
Hình 2.5

Th c t ạng thu nhập ình u n

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Th tha là một t ng những lĩnh v c ất uan t ng của các uốc gia
t ên thế gi i t ng uá t ình phát t i n inh tế, là điều i n ất thuận lợi t ng
quá t ình gia lưu, hợp tác, đ àn ết và hội nhập …
T ng những năm ua cùng v i

phát t i n của đất nư c, th tha

nư c nhà hông ngừng vươn lên và hội nhập; cả nư c n i chung và thành phố
Đà

ng nói riêng đ và đang đầu tư ất nhiều và lĩnh v c th tha đ mang

lại những ết uả là m


ộng ph ng t à th tha ch tất cả m i người d n và

hông ngừng n ng ca th tha thành tích ca . Đ th c hi n tốt được mục tiêu
t ên vấn đề ngu n nh n l c th tha là ất uan t ng và cần thiết.
Phát t i n ngu n nh n l c t ng lĩnh v c th tha đang đ t a
ất l n cả về ố lượng lẫn chất lượng.

đòi hỏi

i n nay t ên đ a àn thành phố Đà

ng, hông chỉ thiếu về ố lượng mà còn yếu về chất lượng. Yêu cầu th c
tiễn đ t a hi n nay đối v i ngu n nh n l c t ng lĩnh v c th tha , ng ài các
m t phẩm chất và hi u iết chung đội ng huấn luy n viên, vận động viên cần
được đà tạ ,

i dưỡng t ang

năng l c chuyên môn cần thiết và phù hợp

v i yêu cầu nhi m vụ công tác c hi u uả t ên các lĩnh v c và v t í hác
nhau.
hận thức được tầm uan t ng của ngu n nh n l c đối v i

phát

t i n th tha của thành phố, vì vậy tác giả đ ch n đề tài “Phát triển nguồn
nhân lực thể thao của thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chủ yếu của đề tài: T ên cơ


làm õ một ố vấn đề lý luận và

th c t ạng ngu n nh n l c th tha , đề uất các giải pháp đ h àn thi n phát


2

t i n ngu n nh n l c th tha nhằm đáp ứng yêu cầu nhi m vụ m i. Đ th c
hi n mục tiêu t ên nhi m vụ của đề tài là:
Thứ nhất,

thống h a các vấn đề lý luận về phát t i n ngu n nh n

l c.
Thứ hai, Ph n tích th c t ạng ngu n nh n l c th tha thành phố Đà
ng từ đ

út a nguyên nh n của những hạn chế và yếu ém.

Thứ ba, Đưa a một ố giải pháp chủ yếu chủ yếu phát t i n ngu n nh n
l c th tha của thành phố Đà

ng.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Là những vấn đề lý luận và th c
tiễn liên uan đến phát t i n ngu n nh n l c th tha tại thành phố Đà
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập t ung đi


ng.

u và nghiên cứu công

tác phát t i n ngu n nh n l c th tha thành tích cao của thành phố Đà

ng.

+ Về m t hông gian: uận văn chỉ tập t ung nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến phát t i n ngu n nh n l c th tha thành tích cao tại thành phố
Đà

ng.
+ Về m t thời gian: Đánh giá th c t ạng từ 2

8 ch đến nay, các giải

pháp đề uất t ng luận văn c ý nghĩa từ nay đến năm 2 15 và tầm nhìn đến
năm 2 2 .
4. Phương pháp nghiên cứu
uận văn ử dụng các phương pháp nghiên cứu duy vật i n chứng,
phương pháp tiếp cận h thống đ nêu vấn đề, ph n tích diễn giải và đưa a
ết luận. Đ ng thời, luận văn c ng ử dụng các phương pháp thống ê,
ánh và một ố phương pháp hác.
* Phương há thu thậ số liệu
- Dữ li u thứ cấp:


3


G m các tài li u và á cá t ng ết, ngh
nh n nh n, uận, huy n,

uyết, uy h ạch của ủy an

an ngành thành phố, iên giám thống ê, …

- Dữ li u ơ cấp: Mẫu điều t a chiếm tỷ t ng l n, t ên 41% t ng ố
VĐV thành tích ca của thành phố.
ố phiếu phát a: 220, ố phiếu thu về 210 (rà

át thông tin, chỉ những

phiếu ghi đầy đủ thông tin m i c giá t và được em là ết uả hả

át).

ử dụng phần mềm E cell phương pháp thống ê ố lượng, tỷ t ng đ
mô tả ản chất của vấn đề.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa h a h c: G p phần h thống lại các lý luận về phát t i n
ngu n nh n l c làm cơ

lý thuyết ch các nghiên cứu về ngu n nh n l c

t ng th tha .
- Ý nghĩa th c tiễn: Giúp ch các nhà h ạch đ nh, uản lý thấy được
những hạn chế về ngu n nh n l c th tha hi n nay và đề uất các giải pháp
nhằm n ng ca th l c và t í l c, t ình độ chuyên môn đ n ng ca thành tích
thi đấu và công tác


hội h a th tha .

5. Bố cục đề tài
Đ th c hi n mục tiêu nghiên cứu t ên ng ài các l ại danh mục, phần
m đầu, ết luận đề tài được chia làm 3 chương như au:
Chương 1. Cơ

lý luận về phát t i n ngu n nh n l c.

Chương 2. Th c t ạng phát t i n ngu n nh n l c th tha thành tích cao
của thành phố Đà

ng.

Chương 3. Giải pháp đ phát t i n ngu n nh n l c th tha thành tích
cao của thành phố Đà

ng.

6. T ng uan tài i u nghiên cứu
Vấn đề ngu n nh n l c và vai t ò của ngu n nh n l c là một t ng những
yếu tố và là ngu n l c cơ ản đ tạ

a

phát t i n của đất nư c, đ c i t

ng



4

ng v i

phát t i n inh tế, ngu n nh n l c th tha là hết ức cần thiết luôn

được các nhà h a h c t ng và ng ài nư c uan t m nghiên cứu. Ở thành phố Đà
ng c ng như t ng cả nư c đ c nhiều công t ình nghiên cứu h a h c, các hội
thả , các luận văn thạc ĩ, tiến ĩ của các nhà h a h c nghiên cứu về vấn đề
dư i nhiều g c độ, phạm vi ộng hẹp hác nhau. T ng đ cần phải

đến một ố

công t ình au đ y:
- PGS, TS. Nguyễn Tiệ (2005), Giáo trình Nguồn nhân lực, Nhà xuất
bản Lao động - Xã hội. M c dù đ y là một giá t ình, nhưng nội dung nghiên
cứu hông chỉ dừng lại

vi c đi

u làm õ những vấn đề lý luận, mà còn đề

cập cả những vấn đề th c tiễn đang ức úc

nư c ta hi n nay. Giá t ình

được cấu t úc và ph n tích the h thống các yếu tố cấu thành, đ c đi m và
các nh n tố tác động đến ngu n nh n l c
uất những giải pháp nhằm thúc đẩy


hội. T ên cơ

đ , giá t ình đề

h àn thi n và phát t i n ngu n nh n

l c. Điều đáng lưu ý t ng giá t ình này, tác giả đ dành một dung lượng há
l n đ ph n tích uan ni m về đà tạ ngu n nh n l c, các yếu tố ảnh hư ng
đến đà tạ ngu n nh n l c. Đ c i t, những nội dung đà tạ ngu n nh n l c
mà tác giả đề cập là há t àn di n, cụ th , nên giá t ình c ng là ức t anh
há t àn di n và ống động về những vấn đề đà tạ ngu n nh n l c

nư c

ta hi n nay.
- TS. Mai Quốc Chánh (1999), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đá ứng yêu cầu công nghiệ hóa, hiện đại hóa, Nhà xuất bản Chính trị quốc
gia. T ên cơ

đưa a uan ni m, vai t ò của ngu n nh n l c và d a và các

chỉ tiêu cụ th về tình t ạng ức hỏe, t ình độ h c vấn ph thông, t ình độ
chuyên môn ỹ thuật, cuốn ách đ đánh giá th c t ạng ngu n nh n l c và
đà tạ ngu n nh n l c Vi t

am. Từ đ , tác giả đ t ình ày một ố phương

hư ng và giải pháp nhằm n ng ca chất lượng ngu n nh n l c t ng thời
công nghi p h a, hi n đại h a đất nư c.



5

- PGS,TS. Đỗ Minh Cương, TS. Mạc Văn Tiến (2004), Phát triển lao
động kỹ thuật ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. Đ y là cuốn ách
đề cập há

u ắc những vấn đề lý luận và th c tiễn về phát t i n la động ỹ

thuật. T ên cơ

ph n tích út a những ài h c inh nghi m từ một ố nư c

và làm õ th c t ạng la động ỹ thuật và đà tạ la động ỹ thuật

Vi t

am, nh m tác giả đ đề uất những giải pháp há t àn di n, c tính hả thi
và đ ng ộ ch phát t i n la động ỹ thuật

nư c ta. T ng đ , tác giả đ c

i t đề ca vai t ò của giải pháp về đà tạ .
- TS. Nguyễn Thanh (2005), Phát triển nguồn nhân lực hục vụ công
nghiệ hóa, hiện đại hóa đất nước, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.

ội

dung của cuốn ách này, tác giả đ đề cập những vấn đề chủ yếu au:

+

uan ni m về phát t i n ngu n nh n l c và vai t ò của phát t i n,

n ng ca chất lượng ngu n nh n l c đối v i
đại h a

nghi p công nghi p h a, hi n

nư c ta.

+ Ph n tích, đánh giá th c t ạng ngu n nh n l c nư c ta hi n nay. Đ ng
thời tác giả c ng ph n tích và chỉ a đ nh hư ng đà tạ và phát t i n ngu n
nh n l c nư c ta đáp ứng yêu cầu công nghi p h a, hi n đại h a đất nư c.
+ T ên cơ

làm õ vai t ò của giá dục - đà tạ v i tư cách là yếu tố

t c tiếp, c ý nghĩa uyết đ nh t ng chiến lược phát t i n c n người, cuốn
ách đ đề uất một h thống các giải pháp về đ i m i công tác giá dục - đà
tạ nhằm phát t i n ngu n nh n l c đáp ứng yêu cầu công nghi p h a, hi n
đại h a đất nư c t ng giai đ ạn hi n nay.
- TS. Trần Thị Nhung, PGS, TS. Nguyễn Duy Dũng (2005). Phát triển
nguồn nhân lực trong các công ty Nhật Bản hiện nay, Nhà xuất bản Khoa học
xã hội. Cuốn ách đ tập t ung ph n tích hi n t ạng phát t i n ngu n nh n l c,
các phương thức đà tạ nh n l c chủ yếu và những iến đ i t ng h thống
uản lý nh n l c t ng các công ty hật Bản từ những năm 199 đến nay. Từ


6


đ , nh m tác giả hái uát ức t anh về những diễn iến t ng lĩnh v c này
nhằm g p phần luận giải và chỉ a nguyên nh n về

thành công inh tế của

hật Bản n i chung, của các công ty n i iêng t ng thời gian t ư c đ y và
nêu lên những yếu ém, ất cập mà các công ty
nay. T ên cơ

đ

hật Bản phải đối m t hi n

út a một ố ài h c inh nghi m c th vận dụng

Vi t

am t ng vi c đà tạ ngu n nh n l c t ng công ty hi n nay và thời gian
t i thông ua các huyến ngh về vi c n ng ca chất lượng đà tạ , ử dụng,
uản lý và phát t i n ngu n nh n l c.
- Lê Thị Mỹ Linh (2009), Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế lao
động: Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệ vừa và nhỏ ở Việt Nam
trong quá trình hội nhậ . Đ y là công t ình nghiên cứu c ý nghĩa cả lý luận
và th c tiễn. Về lý luận, ên cạnh vi c h thống h a những vấn đề liên uan
đến đà tạ và phát t i n ngu n nh n l c n i chung và ngu n nh n l c t ng
d anh nghi p vừa và nhỏ n i iêng, tác giả đ tìm hi u và út a những ài h c
ất

ích c th vận dụng ch vi c đà tạ , phát t i n ngu n nh n l c t ng


các d anh nghi p vừa và nhỏ

Vi t

am. Về th c tiễn, tác giả đ ph n tích

làm õ th c t ạng đà tạ , phát t i n ngu n nh n l c t ng các d anh nghi p
vừa và nhỏ

Vi t

am, đ ng thời c ng đ chỉ a những ưu, nhược đi m của

h ạt động uản lý đà tạ và phát t i n ngu n nh n l c t ng d anh nghi p
vừa và nhỏ, từ đ tìm a các nguyên nh n đ làm cơ

ch vi c đề uất các

giải pháp và huyến ngh nhằm đà tạ , phát t i n ngu n nh n l c t ng
d anh nghi p vừa và nhỏ

Vi t am đáp ứng yêu cầu hội nhập uốc tế.

- “Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ hần du lịch-dịch vụ Hội An
của tác giả ý Th

an ( uận văn thạc ĩ, 2 11). Tác giả đ h thống h a các

vấn đề lý luận liên uan đến công tác đà tạ ngu n nh n l c tại công ty c

phần du l ch d ch vụ ội n, đề uất giải pháp đ h àn thi n công tác đà tạ
ngu n nh n l c tại công ty c phần du l ch d ch vụ ội n.


7

- “Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Du lịch Việt Nam Đà Nẵng” của
tác giả V Th Thái Thanh ( uận văn thạc ĩ, 2 8). Tác giả đ ph n tích há
ỹ về đ c đi m của ngu n nh n l c du l ch và vai t ò của đà tạ ngu n nh n
l c du l ch, đưa a các phương pháp đánh giá, các hình thức đà tạ làm cơ
lý luận uan t ng đ nghiên cứu, đánh giá th c t ạng, đề uất giải pháp.
- “Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa” của tác giả
gô uốc hật ( uận văn thạc ĩ, 2 11). ghiên cứu này nhằm đánh giá th c
t ạng công tác đà tạ ngu n nh n l c ngành du l ch tỉnh

hánh

òa, chỉ a

được những thành công c ng như những t n tại và nguyên nh n của những
t n tại đ từ đ đề uất những giải pháp nhằm đẩy mạnh đà tạ ngu n nh n
l c đáp ứng nhu cầu phát t i n của ngành du l ch tỉnh hánh òa.
- “Đào tạo và hát triển nguồn nhân lực tại Học viện Chính trị - Hành
chính khu vực 3” của tác giả Chế Viết T ung Thu ( uận văn thạc ĩ, 2 10).
- “Đào tạo và hát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cao su Đà Nẵng”
của tác giả Bùi im uyên ( uận văn thạc ĩ, 2 10).
Ở nhiều g c độ, cấp độ nghiên cứu hác nhau, các công t ình h a h c
nêu t ên đ làm õ những yêu cầu về lý luận c ng như th c tiễn

ay uanh


nội dung phát t i n ngu n nhấn l c. Tuy nhiên, chưa c công t ình nà nghiên
cứu về ngu n nh n l c th tha

thành phố Đà

ng. Vì vậy đề tài này ất

cần thiết và c ý nghĩa lý luận t ng chiến lược phát t i n nh n l c th tha
của thanh phố đà n ng hi n nay và những năm ắp đến.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Các khái ni m iên uan phát triển ngu n nh n
a

hái ni

c

nguồn nhân lực

The t đi n Tiếng Vi t –

guyễn


hư Ý,

hà uất ản ( XB) Văn

hóa Thông tin, 1999. Thuật ngữ “ h n l c”: ức người dùng t ng ản uất.
T ng các cuộc điều t a hàng năm về la động và vi c làm d Bộ a động
Thương inh và X hội t chức, thuật ngữ “d n ố t ng độ tu i la động”
được ử dụng đ ng nghĩa và thay ch thuật ngữ “nh n l c”.
h n l c the nghĩa đen, chỉ là ức người, ức người a hàm cả ức
mạnh vật chất và ức mạnh tinh thần.
Từ những thuật ngữ t ình ày t ên đ y, c th hi u “ h n l c các cấp
t ình độ” là d n ố t ng đội tu i la động đ

ua đà tạ các cấp độ.

h n l c là ức l c c n người, nằm t ng mỗi c n người và làm ch
c n người h ạt động. ức l c đ ngày càng phát t i n cùng v i

phát t i n

của cơ th c n người và đến một mức độ nà đ , c n người đủ điều i n tham
gia và

uá t ình la động.

h n l c được hi u là ngu n l c của mỗi c n

người mà ngu n l c này a g m th l c, t í l c và nh n cách.
b


hái ni

nguồn nhân lực

gu n l c c n người là ngu n l c uan t ng nhất đ phát t i n inh tế hội t ng thời đại ngày nay. C

ất nhiều cách hi u hác nhau về ngu n nh n

l c.
gu n nh n l c (
hi u
nư c.

) hay còn được g i là "nguồn lực con người" được

tầm vĩ mô là một ngu n l c đầu và

uan t ng ch

phát t i n của đất

hái ni m "nguồn nhân lực” được ử dụng nhiều hơn và thập ỷ


9

của thế ỷ XX

nhiều nư c phương T y và


một ố nư c ch u Á hi h a

h c "quản trị nguồn nhân lực" phát t i n.
Ở g c độ hác, ngu n nh n l c c nội hàm ph ng phú hơn, ngu n nh n
l c là t ng th các yếu tố về th chất và tinh thần (phẩm chất đạ đức, t ình độ
t i thức, h c vấn, nghề nghi p ...) tạ thành năng l c của c n người (cá nh n và
cộng đ ng) v i tư cách chủ th h ạt động c th huy động, hai thác đ thúc
đẩy

phát t i n của

hội. gu n nh n l c n i lên tiềm năng của c n người

cả về lượng ( uy mô d n ố, cơ cấu độ tu i, ph n ố d n cư...) và chất (t ng
hợp những đ c t ưng về th l c, t í l c, tay nghề, phẩm chất chính t , tư tư ng,
đạ đức ...) c th huy động, hai thác đ phục vụ

nghi p công nghi p h a,

hi n đại h a đất nư c.
The cách tiếp cận của iên hợp uốc, ngu n nh n l c là tất cả iến
thức, ỹ năng và năng l c của c n người c liên uan đến
V i cách nhìn này, ngu n nh n l c được em ét
vai t ò và ức mạnh của c n người đối v i

phát t i n

hội.

phương di n chất lượng,


phát t i n của

hội.

The Begg, Fi che và D n u h, hác v i ngu n l c vật chất hác,
ngu n nh n l c được hi u là t àn ộ t ình độ chuyên môn mà c n người tích
l y được, n được đánh giá ca vì tiềm năng đem lại thu nhập t ng tương lai.
gu n nh n l c là c n người la động c nh n cách (c t i thức, ỹ năng
nghề nghi p và h ạt động

hội, c phẩm chất t m lý như động cơ, thái độ

ứng ử v i các tình huống t ng cuộc ống), c

hả năng tích l y inh nghi m

nghề nghi p và vốn ống
The G . V . Phạm Minh

ạc: “ gu n nh n l c cần được hi u là d n

ố và t í tu , năng l c, phẩm chất và đạ đức của người la động.
th ngu n nh n l c hi n c th c tế và tiềm năng được chuẩn
tham gia phát t i n inh tế đ ”.

là t ng
n àng đ

hội của một uốc gia hay một đ a phương nà



10

hư vậy, các uan ni m về ngu n nh n l c tuy hác nhau
cận nhưng đều c đi m chung hi ch

cách tiếp

ằng đ là hái ni m về ố d n cư, cơ

cấu d n cư và chất lượng d n cư của một đất nư c v i tất cả các đ c đi m về
th chất, tinh thần, ức h ẻ, t í tu , năng l c, phẩm chất và l ch ử của d n
tộc đ .
D a và những uan ni m t ên ta thấy ằng, ngu n nh n l c t ng một
t chức ẽ a g m các m t cơ ản au:
- Về số lượng của nhân viên trong tổ chức: Th hi n uy mô của t
chức, ố lượng nh n viên càng đông, uy mô t chức càng l n và ngược lại ố
lượng ít, uy mô t chức nhỏ.
- Về cơ cấu nhân viên trong tổ chức: Th hi n tính đa dạng cơ cấu nh n
viên t ng t chức ua t ình độ, độ tu i, gi i tính, h c hàm, h c v . Tính đa
dạng cơ cấu ảnh hư ng t c tiếp đến chất lượng và ức mạnh của

t ng

t chức.
- Về chất lượng nhân viên trong tổ chức: Chất lượng nh n viên được
hi u là năng l c của h t ng công vi c và cuộc ống. ăng l c của nh n viên
thông thường được đánh giá ua các tiêu chí au: T í l c, th l c và đạ đức
c


hái ni

phát triển nguồn nhân lực

The các cách tiếp cận t ên và nếu chỉ dừng lại

vi c em ét

dư i dạng tiềm năng thì chưa đủ. Đối v i các h thống inh tế -

hội n i

chung, các t chức và d anh nghi p n i iêng, đ c th th c hi n thành công
các mục tiêu chiến lược của mình đòi hỏi phải iết ử lý tốt và giải uyết
đúng đắn vấn đề phát t i n ngu n nh n l c.
T ư c hết “Phát t i n” là

vận động the chiều hư ng đi lên, từ thấp

đến ca , từ đơn giản đến phức tạp, từ ém h àn thi n đến h àn thi n hơn.
“Phát t i n cá nh n” liên uan đến phát t i n iến thức, ỹ năng, năng l c và


11

nhờ đ thay đ i hành vi phù hợp v i công vi c hi n tại và nhu cầu của t
chức, nhu cầu của cá nh n.
Theo UNESCO (United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization - T chức Giá dục,


h a h c và Văn h a iên hợp uốc) và

một ố nhà inh tế ử dụng hái ni m phát t i n ngu n nh n l c the nghĩa
hẹp là

phát t i n ỹ năng la động và

đáp ứng yêu cầu của vi c làm.

Theo ILO (International Labour Organization - T chức a động
ch

ằng, phải hi u phát t i n

uốc tế)

the nghĩa ộng hơn, hông chỉ là

lành

nghề của d n cư h c a g m cả vấn đề đà tạ n i chung mà còn là phát
t i n năng l c đ của c n người đ tiến t i c vi c làm hi u uả, c ng như
thỏa m n nghề nghi p và cuộc ống cá nh n. The
ni m phát t i n

iên hợp uốc thì hái

a g m giá dục, đà tạ nghề nghi p và ử dụng tiềm


năng c n người nhằm thúc đẩy phát t i n inh tế

hội và n ng ca chất

lượng cuộc ống.
The Ch i tian Batal thì phát t i n ngu n nh n l c là phát t i n về năng
l c và động cơ, năng l c (the cách hi u ngày nay) là một hái ni m m i, dần
thay thế hái ni m “nghi p vụ chuyên môn”. T ng hi hái ni m “nghi p vụ
chuyên môn” tương đối “tĩnh” và mang tính tập th , thì hái ni m năng l c
mang tính linh h ạt hơn, là một công cụ ắc én, n phù hợp hơn v i h ạt
động uản t ngu n nh n l c t ng một thế gi i vi c làm luôn iến động.
ăng l c, ét the phạm t ù thường dùng nhất, năng l c làm vi c tương ứng
v i “ iến thức”, “ ỹ năng”, và “hành vi thái độ” cần huy động đ c th th c
hi n đúng đắn các h ạt động iêng của từng v t í làm vi c.
Theo

a i n và Mye thì phát t i n

là uá t ình nâng cao iến

thức, ỹ năng và năng l c của tất cả m i người t ng

hội.

Đối v i nư c ta c ng c nhiều uan ni m hác nhau về phát t i n

:


12


Theo GS.VS. Phạm Minh

ạc: “Phát t i n ngu n nh n l c được hi u

về cơ ản là tăng giá t ch c n người, t ên các m t đạ đức, t í tu , ỹ năng,
t m h n, th l c ..., làm ch c n người t

thành những người la động c

năng l c và phẩm chất m i và cả đáp ứng được yêu cầu t l n của
t i n inh tế

hội, của

phát

nghi p công nghi p h a, hi n đại h a (C

,

Đ ) đất nư c”.
Dư i g c độ vĩ mô, phát t i n ngu n nh n l c là t ng th các hình thức,
phương pháp, chính ách và i n pháp nhằm h àn thi n và n ng ca chất
lượng của ngu n nh n l c (t í tu , th chất và phẩm chất t m lý
đáp ứng đòi hỏi về ngu n nh n l c ch

phát t i n inh tế -

hội), nhằm

hội ( T-XH)

t ng từng giai đ ạn phát t i n.
ay c th hi u the g c độ vi mô, phát t i n

th c chất là tạ

thay đ i về chất lượng của ngu n nh n l c the hư ng tiến ộ.
hác, phát t i n ngu n nh n l c là làm gia tăng đáng

a

i cách

chất lượng của ngu n

nh n l c, chất lượng này cần được hi u g m năng l c và động cơ người la
động đ đáp ứng yêu cầu ngày càng ca của t chức.
- Phát t i n là uá t ình l u dài nhằm n ng ca năng l c và động cơ của
nh n viên đ

iến h thành những thành viên tương lai uý áu của t chức. Phát

t i n hông chỉ g m đà tạ mà còn cả

nghi p và những inh nghi m hác

nữa.
- Phát t i n là h ạt động h c tập vượt a hỏi phạm vi công vi c t ư c
mắt của người la động, nhằm m


a ch h những công vi c m i d a t ên

những đ nh hư ng tương lai của t chức h c phát t i n hả năng nghề nghi p
của h .
Phát t i n ngu n nh n l c là hái ni m được hi u

g c độ h àn thi n

và n ng ca chất lượng ngu n nh n l c và điều chỉnh ố lượng ngu n nh n
l c hợp lý. hư vậy, c th hi u hái ni m phát t i n ngu n nh n l c như au:


13

Phát t i n ngu n nh n l c là t ng th các cơ chế chính ách và i n pháp h àn
thi n, n ng ca chất lượng ngu n nh n l c (t í tu , t ình độ, th chất, phẩm
chất và t m lý

hội) và điều chỉnh hợp lý về ố lượng ngu n nh n l c nhằm

đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi ngu n nh n l c.
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của phát triển ngu n nh n

c

a Mục đích
Mục đích chung của phát t i n ngu n nh n l c là ử dụng tối đa các
ngu n l c, n ng ca các ngu n l c hi n c và n ng ca tính hi u uả của t
chức thông ua vi c giúp ch người la động hi u õ hơn về công vi c, nắm

vững những nghề nghi p và th c hi n chức năng, nhi m vụ của mình một
cách t giác hơn v i thái độ tốt hơn c ng như n ng ca

hả năng thích ứng

của h v i công vi c t ng tương lai.
hững mục tiêu cơ ản của phát t i n ngu n nh n l c t ng một t
chức là:
- X y d ng và th c hi n một ế h ạch phát t i n ngu n nh n l c và
t àn t chức ằng những h ạt động đà tạ c t chức của những nh m hác
nhau, th c hi n ph n tích, đánh giá nhu cầu đà tạ của người la động

m i

t ình độ.
- Tạ

a ngu n nh n l c đủ về ố lượng, đ ng ộ về cơ cấu ngành nghề,

chất lượng tốt đ đáp ứng được yêu cầu nhi m vụ của t chức t ng từng thời
nhất đ nh.
- X y d ng phương án nghề nghi p và một ế h ạch phát t i n từng
thời

nhất đ nh phù hợp v i tiềm năng của t chức.
- ghiên cứu về nh n l c, chuẩn

lĩnh v c c liên uan.

những ố li u về cơ cấu la động và



14

- Tạ thuận ti n ch thông tin nội ộ giữa các ộ phận uản lý và người
la động, thông tin ngược chiều liên uan đến ộ phận, đến động cơ của
người la động.
b. Ý nghĩa
- Phát t i n ngu n nh n l c là con đường giúp cho các đơn v , t chức
n ng ca năng uất, chất lượng và hi u uả công vi c.
- Phát t i n ngu n nh n l c c một ý nghĩa đối v i

phát t i n của các

t chức, đơn v , d vậy đặt ra những yêu cầu cao về phương di n về th l c,
t í l c và phẩm chất t m lý, t ng đ , n ng ca chất lượng về t í l c ( iến
thức, t ình độ chuyên môn) và phẩm chất đạ đức (thái độ, hành vi).
- Phát t i n ngu n nh n l c tạo điều kiện đ n ng ca

iến thức, t ình

độ chuyên môn, nghi p vụ; phát t i n ỹ năng; n ng ca nhận thức đáp ứng
được nhi m vụ hi n tại và tương lai.
- Phát t i n ngu n nh n l c giúp ch l nh đạ các t chức, đơn v c
cách nhìn m i, đầy đủ hơn về

y d ng đội ng c đủ năng l c về uản lý và

iến thức chuyên môn, nghi p vụ ... đáp ứng yêu cầu phát t i n của t chức,
đơn v mình.

1.1.3. Khái ni m phát triển NNL thể thao
Phát t i n ngu n nh n l c th tha là t ng th các cơ chế chính ách và
i n pháp h àn thi n, n ng ca chất lượng ngu n nh n l c (t í tu , t ình độ,
phẩm chất, t m lý

hội và th chất v i hối lượng và cường độ vận động

phù hợp) và điều chỉnh hợp lý về ố lượng ngu n nh n l c nhằm đáp ứng yêu
cầu và đòi hỏi ngu n nh n l c th tha .
Th tha thành tích ca (TTTTC) là h ạt động tập luy n và thi đấu của vận
động viên (VĐV); t ng đ , thành tích ca , ỷ lục th tha được c i là giá t văn
h a, là ức mạnh và năng l c của c n người; nhà nư c phát t i n th tha thành
tích ca nhằm phát huy tối đa hả năng về th l c, ý chí và t ình độ ỹ thuật của


15

vận động viên đ đạt được thành tích ca t ng thi đấu th thao.
Phát t i n th tha thành tích ca là một nhi m vụ chính t nhằm phát
huy t uyền thống của d n tộc, đáp ứng nhu cầu văn h a tinh thần của nh n
d n, đề ca

ức mạnh ý chí tinh thần, t hà d n tộc, g p phần n ng ca uy tín

và v thế của d n tộc Vi t

am. Th tha thành tích ca c v t í uan t ng

t ng vi c phát t i n th dục th tha (TDTT) n i chung, n ng ca


ức hỏe

và năng l c c n người, c tác dụng t l n t ng vi c tăng cường tình đ àn ết
hữu ngh giữa các uốc gia, d n tộc và g p phần n ng ca uy tín của đ a
phương, đất nư c. Th tha thành tích ca c mối uan h
TDTT n i chung và v i ph ng t à th tha
gày nay,

uần chúng n i iêng.

các uốc gia phát t i n, th tha thành tích ca đ t

một ngành inh tế - công nghi p th hi n
ng

một ố lĩnh v c như

, uần vợt, đua e mô tô, ô tô … và đ t

ộ phận

i n chứng v i

hội. Vì vậy

nư c ta, Đảng và

thành
ng đá,


thành nghề nghi p của một

hà nư c ất uan t m đến công

tác TDTT, t ng đ c th tha thành tích ca được th hi n ua các h thống
uan đi m, luật pháp, chủ t ương chính ách cụ th : “Nhà nước có chính sách
hát triển thể thao thành tích cao, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện đại; đào tạo bồi dưỡng vận động viên, huấn luyện viên đạt trình độ
quốc gia, quốc tế; tổ chức thi đấu thể thao thành tích cao; tham gia các giải
thể thao quốc tế; khuyến khích tổ chức cá nhân tham gia hát triển thể thao
thành tích cao” (Điều 31 uật Th dục th tha
hội h a XI thông ua tại

ố 77/2

/

11 được uốc

h p thứ 1 ngày 29 tháng 11 năm 2

).

1.1.4. Đ c điểm cơ

n ngu n nh n

c thể thao thành tích cao

a Trình độ chuyên


ôn, nghi p vụ và năng lực thể thao thành tích

cao
hìn chung, ngu n nh n l c th tha làm vi c t ng các t chức th
tha , các

th dục th tha …là l c lượng c t ình độ, c nghi p vụ chuyên


16

môn tốt, đạt được nhiều thành tích ca t ng thi đấu, huấn luy n viên, giảng
viên được đà tạ cơ ản, h thống là chủ yếu. Đ c đi m này tạ điều i n
thuận lợi ch vi c đà tạ ngu n nh n l c th tha thành tích ca ch

hội

c một chất lượng tốt phục vụ uá t ình thi đấu uốc tế và tạ điều i n ch
Vi t am hội nhập và

hu v c và thế gi i

Tuy nhiên, đa ố các cơ

, đơn v nên thiếu hụt về ố lượng ngu n nh n

l c th tha , đ c i t chất lượng ngu n nh n l c th tha

thành tích ca . D


đ , cần phải phát t i n ngu n nh n l c đ n ng ca chất lượng đà tạ .
b

ết quả hoạt động của nguồn nhân lực thể thao thành tích cao ở

các đơn vị thể thao không chỉ phụ thuộc vào bản thân nó
vào

à còn phụ thuộc

ôi trường xã hội
- ếu h ạt động ản uất vật chất của c n người là

tác động của c n

người lên đối tượng vật chất nhằm iến đ i đối tượng đ và tạ
phục vụ ch nhu cầu của c n người và

a ản phẩm

hội, thì h ạt động của ngu n nh n

l c t ng các t chức th tha là tác động chính và c n người v i tư cách là
chủ th của m i h ạt động

hội, nhằm iến đ i chủ th đ thành c n người

c nh n cách. T ình độ chuyên môn… hờ lĩnh hội được inh nghi m của
hội ngày càng ph ng phú hơn, ca hơn mà t ình độ c n người

hơn thế h t ư c, d đ

thế h

au ca

ức mạnh th chất và tinh thần của c n người ngày

càng tăng tức là ỹ năng, t ình độ chuyên môn, nghề nghi p...tăng lên, hả
năng tham gia các h ạt động
trong các t chức th tha
động

hội ngày càng l n.

ạt động ngu n nh n l c

là l c lượng đ ng vai t ò nòng cốt, là một h ạt

hội đ c thù.. hi t c tiếp tham gia và

hình thành nh n cách c n

người.
- Chính h ạt động ngu n nh n l c t ng các t chức th tha là một đ c
thù, n

hông chỉ đà tạ

a c n người c t ình độ chuyên môn, ỹ năng... mà


n còn phát t i n nh n cách, giá dục ch c n người c một lý tư ng, c


17

phẩm chất đạ đức chính t , làm ch c n người ống c ích hông chỉ ch
ản th n mình mà còn ch cả

hội.

- Đ h ạt động này hi u uả, thì ản th n ngu n nh n l c th tha phải
đảm ả về chất lượng, được t ang

những yêu cầu cơ ản về iến thức,

t ình độ chuyên môn, phẩm chất đạ đức, chính t , c
ề dày inh nghi m và được t ang



ỹ năng, nghi p vụ, c

vật chất, thiết

phục vụ ch h ạt

động của mình một cách hi n đại, tiên tiến, đủ về ố lượng và phù hợp v i cơ
cấu l ại hình nh n l c.
- ết uả h ạt động cuối cùng của ngu n nh n l c t ng các t chức đà

tạ là ản phẩm – người h c c nh n cách, c t ình độ, ỹ năng, c
tham gia các h ạt động

hả năng

hội. Vì th c chất h ạt động ngu n nh n l c th

tha phát t i n cả về ố lượng, chất lượng và nhằm iến đ i ngu n nh n l c
the từng thời

hác nhau ch phù hợp v i yêu cầu hách uan của đất

nư c.
-

ạt động ngu n nh n l c t ng các t chức th tha là một h ạt động

đ c thù như đ ph n tích t ên, n đòi hỏi c một môi t ường
như vậy m i tạ

hội tốt ... c

a được ngu n nh n l c th tha vừa c tính năng động

hội, vừa c nh n cách h àn chỉnh c

hả năng tham gia và đời ống

hội,


g p phần đ ng g p ch đất nư c.
c Chất lượng nguồn nhân lực trong các tổ chức thể thao quyết định
đến chất lượng nguồn nhân lực thể thao nói chung của quốc gia
- Chất lượng

th tha n i chung liên uan đến nhiều vấn đề như:

Đảm ả dinh dưỡng, chăm
h

c ức hỏe, giá dục- đà tạ và các mối uan

hác, t ng đ giá dục - đà tạ đ ng vai t ò uyết đ nh. hững l c lượng

này là người t c tiếp ết hợp các yếu tố hác (cơ
đ đà tạ

vật chất, t ang thiết

a đội ng nh n l c c t ình độ chuyên môn ca .

,..)


×