CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY PHƯƠNG NAM
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM
NHUỘM 20.000 TẤN/NĂM, CÔNG SUẤT SẢN XUẤT
SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN SẢN
PHẨM/NĂM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY PHƯƠNG NAM
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
NÂNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT SẢN PHẨM
NHUỘM 20.000 TẤN/NĂM, CÔNG SUẤT SẢN
XUẤT SẢN PHẨM MAY MẶC 39,6 TRIỆU TẤN
SẢN PHẨM/NĂM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
MỤC LỤC
Trang 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BOD
: Nhu cầu oxy sinh hoa
COD
: Nhu cầu oxy hoa học
CTNH
: Chất thải nguy hại
DO
: Oxy hoà tan
ĐTM
: Đanh gia tac động môi trường
EMP
: Kế hoạch quản lý môi trường (Environmental Management Plan)
HTXLNT
: Hệ thống xử lý nước thải
KCN
: Khu công nghiệp
KPH
: Không phat hiện
KTXH
: Kinh tế xã hội
QCVN
: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TNHH
: Trach nhiệm hữu hạn
XLNTTT
: Xử lý nước thải tập trung
Trang 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang 6
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
− Trong thời kỳ phat triển hiện nay, nghành công nghiệp dệt nhuộm và may
mặc chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần phat triển
kinh tế đất nước và giải quyết việc làm cho lao động trong nước. Cùng với sư
phat triển kinh tế thế giới, nhu cầu sử dụng cac sản phẩm may mặc của con
người ngày càng cao. Bên cạnh đó, thach thức toàn cầu đã đặt cac nhà sản
xuất dệt may Việt Nam dưới ap lưc cạnh tranh lớn hơn, đòi hỏi cac nhà cung
cấp phải có khả năng cung cấp cac sản phẩm và dịch vụ trọn gói với chất
lượng ngày càng cao, gia thành cạnh tranh và thời hạn giao hàng đap ứng nhu
cầu ngày càng khắt khe của người mua trong chuỗi gia trị toàn cầu.
− Nhận thấy được tầm quan trọng của ngành công nghiệp dệt nhuộm và may
mặc và những lợi nhuận mà nó mang lại; năm 2010, công ty Phương Nam đã
đầu tư xây dưng nhà may Dệt May Hải Sơn tại KCN Mỹ Phước, huyện Bến
Cat, tỉnh Bình Dương với công suất sản phẩm dệt nhuộm là 10.000 tấn/năm,
công suất sản phẩm may mặc là 20 triệu tấn sản phẩm/năm. Tính đến nay, dư
an đã đi vào động được 45 thang.
− Để đap ứng nhu cầu hiện tại và lâu dài của đất nước, dưa vào những lợi ích về
mặt kinh tế - xã hội của dư an, công ty Phương Nam quyết định thưc hiện dư
an đầu tư, nâng công suất sản xuất sản phẩm nhà may Dệt May Hải Sơn với
công suất sản xuất sản phẩm dệt nhuộm lên 20.000 tấn/năm, công suất sản
xuất sản phẩm may mặc 39,6 triệu tấn sản phẩm/năm. Theo dư kiến, dư an sẽ
được khởi công xây dưng vào thang 1 năm 2016 và hoàn thành vào thang 6
năm 2016.
− Nhằm thưc hiện nghiêm chỉnh Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
Trang 7
MỞ ĐẦU
14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đanh gia môi trường
chiến lược, đanh gia tac động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Công ty Phương Nam đã phối hợp với công ty TNHH Môi Trường Tư Nhiên
thưc hiện lập bao cao đanh gia tac động môi trường cho dư an theo quy định.
Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dư an được Ban quản lý cac KCN Bình Dương đã cấp giấy chứng nhận đầu tư
số 2100230 tại địa chỉ KCN Mỹ Phước, huyện Bến Cat, tỉnh Bình Dương vào ngày 20
thang 2 năm 2011 với ngành nghề kinh doanh của Công ty là sản xuất gia công dệt,
nhuộm, may mặc quần ao cac loại.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Cơ sở pháp ly
Bao cao đanh gia tac động môi trường dư an “đầu tư, nâng công suất sản xuất
sản phẩm dệt nhuộm và may mặc” được thành lập dưa trên cac văn bản phap lý sau:
− Luật phòng chay chữa chay số 27/2001/QH10 được quốc hội thông qua ngày
21/06/2001.
− Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012.
− Luật xây dưng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 21 thang 6 năm 2012.
− Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng chay và chữa chay số
40/2013/QH13 được Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
21/11/2013.
− Luật đất đai số 45/2013/QH113 được Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6
thông qua ngày 29/11/2013.
− Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014.
− Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 26/11/2014.
− Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn.
Trang 8
MỞ ĐẦU
− Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường
− Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 về thu phí môi trường đối với
nước thải.
− Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính Phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vưc bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/01/2013 quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật tài nguyên nước.
− Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật phòng chay và chữa chay và luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật phòng chay và chữa chay.
− Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đanh gia môi trường chiến lược, đanh gia tac động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 quy định về quản lý chất thải
và phế liệu.
− Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
− Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định tiêu chí xac định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
− Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về đanh gia môi trường chiến lược, đanh gia tac động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
− Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng.
Trang 9
MỞ ĐẦU
− TCVN 5937:2005: chất lượng không khí – tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
− TCVN 6962 : 2001: Rung động và chấn động - Rung động do cac hoạt động
xây dưng và sản xuất công nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường
khu công cộng và khu dân cư.
− TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
− QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
− QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và cac chất vô cơ.
− QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
− QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
− QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
− QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
− QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh QCVN
− QCVN 13-MT:2015/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp dệt nhuộm.
Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
− Cac số liệu phân tích chất lượng không khí, mức ồn, thành phần nước được
tiến hành theo TCVN hiện hành, cac thiết bị phân tích hiện đại và do đội ngũ
can bộ chuyên trach thưc hiện nên kết quả đảm bảo độ tin cậy.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Công ty Phương Nam – công ty cổ phần đã thuê đơn vị tư vấn là công ty TNHH
Môi Trường Tư Nhiên thưc hiện lập bao cao đanh gia tac động môi trường cho dư an
“Đầu tư, nâng công suất sản xuất sản phẩm dệt nhuộm và may mặc nhà may Dệt -May
Hải Sơn”
Thông tin về chủ dự án
Trang 10
MỞ ĐẦU
−
−
−
−
Tên công ty: công ty Phương Nam – Công ty cổ phần
Địa chỉ trụ sở chính: số 2, XVNT, Phường 25 quận Bình Thạnh, TPHCM
Người đại diện: Đào Tuấn Hùng
chức vụ: Tổng giam đốc
Điện thoại:010023456
Thông tin về đơn vị tư vấn
−
−
−
−
Công ty: Công ty TNHH Môi Trường Tư Nhiên
Người đại diện: Huỳnh Chí Thiện
chức vụ: giam đốc
Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TPHCM
Điện thoại:01000099
Tổ chức thành viên thực hiện:
Danh sach cac thành viên tham gia thưc hiện bao cao ĐTM:
STT
Họ và tên
Chức vụ
Đơn vị công tác
1
Đào Tuấn Hùng
Giam đốc dư an
Công ty Phương Nam –
2
Huỳnh Chí Thiện
Giam đốc
công ty cổ phần
3
4
5
Ngô Thị Mỹ Hạnh
Trang Thùy Ngân
Hoàng Bích Như
Lương
6
7
8
Thị
Th.s Công nghệ môi
trường
Th.s Công nghệ môi
trường
trường
Nguyễn Thị Như Y
Trinh
trường
Thùy Th.s Công nghệ môi
trang
Nguyễn
Th.s Công nghệ môi Công ty TNHH Môi
Thị
Th.s Công nghệ môi
trường
Mai Th.s Công nghệ môi
trường
Trang 11
Trường Tư Nhiên
MỞ ĐẦU
9
10
Vương Ngọc Tu
Lê Thanh Truc
Th.s Công nghệ môi
trường
Th.s Công nghệ môi
trường
4. Phương pháp áp dụng trong ĐTM
Các phương pháp ĐTM:
− Phương phap so sanh: dưa vào kết quả khảo sat, đo đạc tại hiện trường, kết
quả phân tích trong phòng thí nghiệm và kết quả tính toan theo lý thuyết, so
sanh với TCVN để xac định chất lượng môi trường tại khu quy hoạch.
− Phương phap đanh gia nhanh: nhằm ước tính tải lượng chất ô nhiễm dưa vào
hệ số ô nhiễm do tổ chức y tế thế giới do WHO thiết lập
− Phương phap bản đồ: dùng cac bản đồ xac định vị trí dưa an, pham vi và mức
độ ảnh hưởng.
− Phương phap liệt kê: liệt kê cac tac động môi trường do qua trình vận hành dư
an gây ra bao gồm cac nhân tố ô nhiễm môi trường: nước thải, khí thải, chất
thải rắn, chay nổ… dưa trên kinh nghiệm của nhà may hiện hữu, dư bao cac
tac động đến môi trường cũng như kinh tế xã hội trong khu vưc do hoạt động
của dư an gây ra.
Các phương pháp khác:
− Phương phap điều tra, khảo sat: trên cơ sở cac tài liệu về môi trường đã có
sẵn tiến hành điều tra khảo sat khu vưc dư an nhằm cập nhật, bổ sung cac tài
liệu mới nhất cũng như điều tra hiện trạng môi trường trong khu vưc thưc
hiện dư an.
− Phương phap đo đạc và phân tích môi trường: tiến hành đo đạc và phân tích
chất lượng môi trường theo TCVN hiện hành, cac số liệu đo đạc được xem là
số liệu nền và làm cơ sở đanh gia tac động.
Trang 12
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
CHƯƠNG 1:
1.1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án
Đầu tư, nâng công suất sản xuất sản phẩm dệt nhuộm và may mặc nhà may Dệt
-May Hải Sơn
1.2
Chủ dự án
−
−
−
−
1.3
Tên công ty: công ty Phương Nam – Công ty cổ phần
Địa chỉ trụ sở chính: số 2, XVNT, Phường 25 quận Bình Thạnh, TPHCM
Người đại diện: Đào Tuấn Hùng
Chức vụ: Tổng giam đốc
Điện thoại: 010023456
Vị trí địa lý của dự án
Văn phòng và nhà may sản xuất của Công ty Phương Nam – Công ty cổ phần
được thưc hiện tại lô I-CN, KCN Mỹ Phước, huyện Bến Cat, Bình Dương với tổng
diện tích thưc hiện Dư an là 50.280 m2. Dư an nằm trong Khu Công Nghiệp Mỹ Phước
nên hiện tại xung quanh dư an có rất nhiều dư an đang xây dưng và hoạt động. Hiện
tại, xung quanh dư an với cac vị trí tiếp giap như sau:
Tứ cận của khu vưc Dư an tiếp giap với những khu vưc sau:
−
−
−
−
Phía Bắc giap
Phía Nam giap
Phía Đông giap
Phía Tây giap
: Đường nhưa nội bộ của khu công nghiệp
: Đường nhưa nội bộ của khu công nghiệp
: Đường nhưa nội bộ của khu công nghiệp
: Đường nhưa nội bộ của khu công nghiệp
Vị trí thưc hiện Dư an
− Cach thị xã Thủ Dầu Một – Bình Dương khoảng 18 km.
− Cach cảng Thành Phố Hồ Chí Minh khoảng 50 km.
− Cach Trung tâm Thành Phố Hồ Chí Minh khoảng 55 km.
Trang 13
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Vị trí thực hiện dự án
Hình 1-1: Sơ đồ vị trí khu đất của dự án trong KCN Mỹ Phước được trình bày trong
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án
Sau khi khảo sat tình hình phat triển cũng như nguồn nhân lưc và địa điểm có
thể đặt nhà may nhằm phat triển ngành công nghiệp dệt nhuộm tại Việt Nam, chủ đầu
tư là Công ty Phương Nam – Công ty cổ phần đã xem xét tình hình phat triển cũng như
những điều kiện thuận lợi để xây dưng nhà may ở Việt Nam, tập đoàn đã chọn địa điểm
thưc hiện dư an đầu tư xây dưng nhà may dệt nhuộm được đặt tại lô I-CN, KCN Mỹ
Phước, huyện Bến Cat, Bình Dương với tổng diện tích thưc hiện Dư an là 50.280 m2.
Trang 14
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
1.4.1
Mô tả mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dư an là nâng công suất sản xuất sản phẩm nhuộm 20.000
tấn/năm, công suất sản xuất sản phẩm may mặc 39,6 triệu tấn sản phẩm/năm.
1.4.2
Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1 Các công trình chính
Chi tiết cac hạng mục đầu tư xây dưng như sau: Sơ đồ bố trí mặt bằng của Nhà
máy kèm theo – tổng diện tích sử dụng 50.280 m2.
Bảng 1-1: Các hạng mục công trình thực hiện tại Dự án
TT Hạng mục công trình
Đơn vị
Kích thước
1
Nhà xưởng sản xuất
m2
32232
2
Bể chứa nước
m2
540
3
Khu xử lý nước thải
m2
1000
4
Nhà nghỉ chuyên gia và m2
1825
công nhân
5
Căn tin
m2
1500
6
Nhà bảo vệ + nhà để xe
m2
232,6
7
Văn phòng
m2
800
Phần diện tích còn lại phục vụ cho cac công trình phụ trợ khac cũng như đường
nội bộ và diện tích trồng cây xanh.
1.4.2.2 Hệ thống cung cấp nước
Nguồn nước cấp cho dư an là hệ thống cấp nước chung của Khu công nghiệp.
Hiện tại tuyến đường ống cấp nước đã được xây dưng hoàn chỉnh và phân bố đều trong
toàn KCN nên rất thuận lợi trong việc lấy nước để phục vụ sản xuất, Dư an sẽ hợp
đồng mua nước sử dụng để cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất.
Trang 15
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Theo Dư an, số lượng can bộ công nhân viên làm việc là 10.000 người và được
công ty xây dưng khu ở tập thể nên lượng nước cấp theo định mức sử dụng của công
nhân là 120 lít/người.ngày, nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt là:
QSH = 10000*120/1000 = 1200 m3/ngày
Lượng nước sử dụng trong qua trình sản xuất được dùng trong cac công đoạn
như rủ hồ, vắt, sấy, tẩy, nhuộm… lượng nước cấp dành cho sản xuất là rất lớn, khoảng
4000 m3/ngày.
Tổng nhu cầu dùng nước dư kiến của Dư an là 5200 m3/ngày.
1.4.2.3 Hế thống thoát nước và xử lý nước thải
Hệ thống thoat nước mưa, nước thải sinh hoạt được tach riêng biệt bằng hệ
thống cac mương rãnh thoat nước xây bằng gạch bao quanh nhà xưởng. Bề rộng thoat
nước trung bình 300mm cac đoạn qua đường giao thông sử dụng ống bê tông cốt thép.
Lưu lượng nước bẩn: Lưu lượng nước thải tính bằng 80% lượng nước cấp dành
cho sinh hoạt và sản xuất:
QNT = 5200 x 80% = 4160 m3/ngày
Dư an sẽ đầu tư hệ thống đường ống thu gom nước thải tại cac khu vưc phat
sinh, tập trung đưa về trạm xử lý nước thải của nhà may với công suất của hệ thống xử
lý nước thải là 4500 m3/ngày đêm và tiêu chuẩn nước thải đầu ra của hệ thống này theo
TCVN 5945:2010 loại A.
Hiện tại, KCN Mỹ Phước đã có trạm xử lý nước thải tập trung với công suất
16.000m3/ngày. Tuy nhiên, do lưu lượng nước thải của Dư an là kha lớn nên nước thải
sau xử lý sẽ được thải thẳng ra sông Thị Tính mà không cho chảy vào trạm xử lý tập
trung của khu công nghiệp.
1.4.2.4 Hệ thống điện
− Dư an sẽ sử dụng điện lưới quốc gia cung cấp chung cho khu công nghiệp Mỹ
Phước từ 2 tuyến Tân Định – Mỹ Phước và Bến Cat – Mỹ Phước (22KV).
Điện sẽ được cung cấp tới ranh giới khu đất, công suất trạm là 100MAV, đảm
bảo cho việc sản xuất công nghiệp, đap ứng được yêu cầu về điện cho dư an.
− Nhu cầu sử dụng điện: Ước tính nhu cầu sử dụng hàng thang của công ty
300.000 kWh/ thang.
Trang 16
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
1.4.2.5 Giao thông vận tải, thông tin liên lac
Khu vưc thưc hiện dư an được đặt tại lô I-CN, KCN Mỹ Phước, huyện Bến Cat,
tỉnh Bình Dương, nằm cach đại lộ Bình Dương khoảng 1,5km. Như vậy dư an nằm tại
khu vưc có hệ thống giao thông hoàn chỉnh rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên
liệu và sản phẩm của dư an.
Ngoài ra, dư an cach Cảng Sài Gòn khoảng 50 km về hướng Đông Nam và cach
Ga Sóng Thần khoảng 30 km nên cũng rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoa của
dư an bằng đường sắt và đường biển.
Hệ thống thông tin liên lạc đã được đầu tư xây dưng hoàn thiện, đap ứng tốt nhu
cầu của Dư an.
1.4.2.6 Cây xanh phòng hộ môi trường
Hiện tại khu đất thưc hiện Dư an là khu đất trống và xung quanh khu vưc này là
cac nhà may đang hoạt động. Dư kiến, trong tương lai gần khi nhà may được xây dưng
và đi vào hoạt động chủ đầu tư sẽ quy hoạch diện tích trồng cây xanh thích hợp với
diện tích trồng cây xanh từ 15-25% nhằm tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp và mat mẻ của
nhà may. Việc trồng cây xanh công ty sẽ chọn lưa những cây xanh thích hợp cho cảnh
quan của mình và mặt khac giảm những tac động ảnh hưởng phat sinh từ nhà may đến
cac khu vưc lân cận.
1.4.2.7 Trạm xử lý nước thải
Với đặc trưng của ngành sản xuất dệt nhuộm của Dư an, lượng nước sử dụng
phục vụ cho qua trình sản xuất rất lớn khoảng 4000 m3/ngày đêm.
Thành phần nước thải dệt nhuộm thường không ổn định, lưu lượng và tính chất
nước thải thay đổi phụ thuộc vào thiết bị, sản phẩm, công nghệ nhuộm… Nước thải
chủ yếu phat sinh từ công đoạn nhuộm, môi trường nhuộm có thể là acid hoặc bazơ
hoặc trung tính. Do đó, gia trị pH dao động rất lớn từ 5 - 12. Nước thải nhuộm có hàm
lượng chất hữu cơ, BOD, COD cao. Do đó, việc xây dưng trạm xử lý nước thải trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận là hết sức cần thiết.
Trang 17
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
1.4.2.8 Trạm tập kết chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt
Dư an sẽ xây dưng trạm tập trung chất thải rắn phat sinh từ qua trình hoạt động
sản xuất của nhà may. Chất thải rắn phat sinh sẽ được nhà may bố trí nhân viên thu
gom và tập trung tại đây, sau đó sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom để giải
quyết lượng chất thải phat sinh này. Đối với cac chất thải thuộc thành phần chất thải
nguy hại công ty sẽ quản lý và xử lý chất thải loại này theo quy định của luật môi
trường Việt Nam.
1.4.3 Quy trình sản xuất của nhà máy
Qua trình sản xuất của công ty được thưc hiện trên một dây chuyền may móc
hiện đại khép kín có tính tư động hóa cao.
Trang 18
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Dây chuyền nhuộm chỉ:
Sợi
Nước, năng
lượng, H2O2
Nước, NaOH, nhiệt
Nước, thuốc nhuộm, phụ gia, nhiệt
QUẤN, CUỘN
TẨY TRẮNG + GIẶT
NGÂM KIỀM
NHUỘM
ĐỊNH HÌNH (cuộn ủ t = 25-300C)
Hơi nước, Năng lượng
THÁO NƯỚC (VẮT NƯỚC, SẤY)
KIỂM TRA
CUỘN, ĐÓNG GÓI
THÀNH PHẨM
Hình 1-2: Quy trình nhuộm chỉ
Trang 19
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Quy trình nhuộm vải
QUẤN, CUỘN
Sợi
Nước, năng lượng, H2O2
TẨY TRẮNG + GIẶT
Nước, NaOH, nhiệt
NGÂM KIỀM
Nước, thuốc nhuộm, phụ gia, nhiệt
NHUỘM
ĐỊNH HÌNH (cuộn ủ t = 25-300C)
Hơi nước, năng lượng
THÁO NƯỚC (VẮT NƯỚC, SẤY)
ĐÁNH BỐNG
KIỂM TRA
ĐÓNG GÓI
THÀNH PHẨM
Hình 1-3: Quy trình dệt, nhuộm vải
Trang 20
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Thuyết minh công nghệ nhuộm vải, chỉ
Nguyên liệu sợi được nhập về sẽ được kiểm tra, sau đó được đưa vào may
quấn chỉ, cuộn chỉ để tạo thành cac cuộn chỉ có kích thước sợi chỉ khac nhau tùy
theo yêu cầu.
Sau đó chỉ được chuyển sang công đoạn tẩy trắng và nhuộm. Công đoạn này
tương tư như công đoạn tẩy trắng và nhuộm vải.
Sản phẩm vải hoặc chỉ sẽ được chuyển qua công đoạn giặt và tẩy trắng, tại
công đoạn này, vải hoặc chỉ sẽ được tẩy trắng bằng hóa chất tẩy H 2O2 để làm trắng
sợi, loại bỏ cac chất tư nhiên và cac tạp chất khac nhằm tăng hiệu quả cho công
đoạn nhuộm. Sau đó vải (chỉ) sẽ được xử lý bằng kiềm để ổn định sản phẩm, làm
tăng độ bóng và tăng khả năng hut, thấm màu thuốc nhuộm.
Tại công đoạn nhuộm màu, sợi chỉ hoặc vải thô được nhuộm theo phương
phap nhuộm hấp. Sợi, tơ và vảu dệt được xử lý bằng thuốc nhuộm, nước và hóa chất
phụ gia. Loại thuốc nhuộm được lưa chọn phụ thuộc vào loại vải sợi và cac đặc tính
cần có của sản phẩm. Thuốc nhuộm hòa tan hoặc kết tủa trong nước có cac hóa chất
phụ gia, tủy theo yêu cầu màu sắc của sản phẩm thuốc nhuộm được phối màu theo
chương trình đã lập trên may tính và qua trình nhuộm được thưc hiện ở nhiệt độ
cao.
Sau khi đã hấp màu, sản phẩm thô được đưa vào công đoạn định hình (cuộn
ủ) nhằm gắn màu, ép thuốc nhuộm bền chặt hơn trong sản phẩm. Sau đó vải được
cho vào may vắt ly tâm để khử nước rồi sấy khô trên may sấy.
Sản phẩm tạo thành được đưa qua may kiểm tra độ căng kéo, độ phai màu.
Sản phẩm sau khi kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật được đem đóng gói bao bì nhập
kho.
Trang 21
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Sơ đồ công nghệ may
Vải, chỉ nguyên liệu
Vẽ mẫu, cắt
May
Chỉ, nguyên liệu, năng
lượng
Kiểm tra lần 1
Hơi nước
Ủi, đóng nút
Kiểm tra lần 2
Kiểm tra mũi kim
Đóng gói, thành phẩm
Hình 1-4: Công nghệ may
Thuyết minh công nghệ may
Vải nguyên liệu được đo vẽ theo mẫu mã thiết kế. Sau đó được đưa vào may
cắt tư động, vải được cắt xong sẽ được chuyển qua phân phối cho công nhân may.
Thành phẩm may xong sẽ được kiểm tra chất lượng theo đung kích thước, thiết kế
yêu cầu, tại giai đoạn này sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ được loại bỏ. Sau đó,
Trang 22
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ được chuyển sang khâu đóng nut tư động. Sản
phẩm sẽ được kiểm tra lần 2 và kiểm tra mũi kim, cac sản phẩm không đạt yêu cầu
sẽ được chỉnh sửa cho phù hợp. Cuối cùng sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được đóng gói,
nhập kho và chờ tiêu thụ.
Công suất thiết kế và sản phẩm
Bảng 1-2: Sản phẩm và công suất của dự án
STT
Sản phẩm
Công suất
(tấn sản phẩm/năm)
1
Sản phẩm nhuộm cac loại
20.000
2
May
39,6 triệu
Tổng
39,620.000 tấn sản phẩm/năm
1.4.4 Danh mục máy móc, thiết bị
Công ty sử dụng may mới 100% được nhập từ nước ngoài có tính năng
tư động hóa cao.
Toàn bộ may móc thiết bị của dư an mở rộng được liệt kê như bảng sau:
Bảng 1-3: Máy móc thiết bị sản xuất
Tên máy
Loại máy
Đơn vị
Số
Công suất/lần (kg)
lượng
May Giặt
May vắt
May sấy
Tình
trạng
XGP 50
cai
2
XGP 200
cai
2
200
80%
XGP 250
cai
3
250
80%
VL 200
cai
2
200
80%
VL 250
cai
1
250
80%
HJD 100
cai
20
100
80%
SEPA CP 5
cai
1
5
SEPA CP 10
cai
2
10
Trang 23
50
80%
80%
80%
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
SEPA CP 30
cai
4
30
80%
SEPA CP 50
cai
1
50
100%
SEPA CP 100
cai
2
100
100%
SEPA CP 200
cai
2
200
100%
SEPA CP 300
cai
1
300
80%
May nhuộm
SEPA CP 400
cai
1
400
80%
sợi
SEPA CP 600
cai
2
600
80%
SEPA
cai
3
1,000
80%
R 50
cai
1
50
80%
U 50
cai
1
50
80%
AK 100
cai
3
100
80%
ATG 120
cai
1
120
80%
AK 200
cai
1
200
100
CP
1000
May nhuộm
vải
DWI
3T2
cai
1
400
%
100
400
DWI
4T2
cai
2
400
%
80%
400 400
HSJ
cai
3
400
80%
AK 500
cai
9
500
80%
HSJ 600
cai
2
600
80%
DWI 600
cai
2
600
80%
AK 600
cai
1
600
80%
HSJ 1000
cai
2
1000
80%
EF 1000S
cai
1
1000
80%
NL 1000
cai
5
1000
80%
KH 1500
cai
1
1500
80%
ATC 30
cai
3
30
80%
May
ATC 50
cai
2
50
80%
nhuộm
ATG 50
cai
2
50
80%
Trang 24
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
mẫu
P 50
cai
1
50
80%
ATC 100
Cai
1
100
80%
ULTRASOFT
Cai
1
20m/min
80%
Cai
4
30m/min
80%
HSM 1500
Cai
1
20m/min
80%
May xẻ vải
CORINO FS
Cai
4
20m/min
80%
May vắt
MDE 72 500
Cai
1
500
80%
Cai
5
PK OF 2400F
Cai
2
30m/min
80%
ISSST V 1.1
Cai
1
80m/min
80%
May căn
ISSST 8TPK
Cai
1
100m/min
80%
vải
EH08-00302
Cai
2
100m/min
80%
EH11-00150
Cai
1
100m/min
80%
EH05-101
Cai
1
120m/min
80%
DY 2003
Cai
1
40m/min
80%
T 2013
Cai
1
50m/min
80%
2200
GARA
May cào
TRICE 200
lông
May
kiểm DY 777
80%
vải
May sấy vải
1.4.5 Nguyên vật liệu cho nhà máy
1.4.5.1 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, phục vụ xây dựng dự án
Cac loại và khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ xây dưng Dư an gồm:
Bảng 1-4: Khối lượng nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng
Dự án
STT
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị Khối lượng
1
Cat
Tấn
Trang 25
1.890