CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THÉP NGÔI SAO
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ “SẢN XUẤT ỐNG THÉP CHỊU NHIỆT CẤP OXYGEN
12.000 TẤN/NĂM, ỐNG THÉP ĐEN 24.000 TẤN/NĂM. QUY TRÌNH SẢN
XUẤT ỐNG THÉP MẠ KẼM CÔNG SUẤT 2.400 TẤN/NĂM, SẢN XUẤT
ỐNG THÉP MẠ MÀU 1.800 TẤN/NĂM”
Long An, tháng 10 năm 2015
1
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THÉP NGÔI SAO
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ “SẢN XUẤT ỐNG THÉP CHỊU NHIỆT CẤP OXYGEN
12.000 TẤN/NĂM, ỐNG THÉP ĐEN 24.000 TẤN/NĂM. QUY TRÌNH SẢN
XUẤT ỐNG THÉP MẠ KẼM CÔNG SUẤT 2.400 TẤN/NĂM, SẢN XUẤT
ỐNG THÉP MẠ MÀU 1.800 TẤN/NĂM”
CHỦ DỰ ÁN
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Long An, tháng 10 năm 2015
2
MỤC LỤC
3
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
GĐ: Giám đốc
PGĐ: Phó Giám đốc
PGS: Phó Giáo sư
TS: Tiến sĩ
KCN: Khu công nghiệp
MT: Môi trường
BVMT: Bảo vệ môi trường
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
4
DANH MỤC BẢNG
5
DANH MỤC HÌNH
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Theo quyết định số 694/QĐ-BCT của Bộ Công thương về Quy hoạch phát
triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm
2025. Nhằm xây dựng hệ thống sản xuất thép với công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả nguồn tài nguyên, năng lượng của đất nước, bảo vệ môi trường sinh thái tại
các khu vực sản xuất và kinh doanh thép. Từng bước loại bỏ các cơ sở sản xuất nhỏ với
công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên liệu, năng lượng và ô nhiễm môi trường.
Theo Bộ Công thương, năm 2015, sản xuất thép thành phẩm cả nước đạt khoảng 13 triệu
tấn; mục tiêu hướng tới là đạt khoảng 23 triệu tấn vào năm 2020,và năm 2025 đạt khoảng
39 triệu tấn.
Dựa trên cơ sở đó, Dự án đầu tư “Sản xuất ống thép chịu nhiệt cấp oxygen 12.000
tấn/năm, ống thép đen 24.000 tấn/năm. Quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm công suất
2.400 tấn/năm, sản xuất ống thép mạ màu 1.800 tấn/năm” của Công ty cổ phần sản xuất
thép Ngôi sao với công nghệ tiên tiến ra đời với mong muốn sản xuất và đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng các sản phẩm thép chất lượng cao trong nước.
1.2. Nguyên liệu của nhà máy là thép cuộn cán mỏng và tôn mạ kẽm thu mua từ
nước ngoài hoặc từ nội địa được chuyển sang các công ty xẻ cuộn tại Việt Nam để xẻ
thành dải cuộn nhỏ. Công ty sẽ mua những dải cuộn nhỏ về và đưa vào quy trình sản xuất.
Như vậy, dự án sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất phôi thép trong
nước.Quan trọng hơn, khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ cung cấp một lượng lớn sản phẩm
thép các loại cho thị trường trong nước, từ đó góp phần giảm tỷ lệ nhập khẩu các sản
phẩm thép từ nước ngoài, như định hướng của Bộ Công thương, tỷ lệ nhập khẩu năm
2015 khoảng 35%; mục tiêu đến năm 2020 giảm xuống còn 25% và đến năm 2025 còn
khoảng 15% so với nhu cầu tiêu thụ trong nước.
1.3. Dự án có nhà máy sản xuất được đặt trong khu công nghiệp Long Hậu, Cần
Giuộc, Long An với thời hạn hợp đồng thuê mặt bằng là 20 năm.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi
trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án:
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT, Thông tư về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, ban hành ngày 29 tháng 5 năm
2015.
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
ngày 14 tháng 02 năm 2015.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, được đơn vị tư vấn là
Công ty tư vấn Môi trường xanh thực hiện.
Người đại diện: PGS. ÔngHuỳnh Quan Huy
Địa chỉ liên hệ: số 246,đường Ngô Quyền, phường 8, quận 10
- Chủ dự án gồm có:
+ GĐ: Bà Trần Thị Mỹ Linh
+ PGĐ: Bà Trần Vũ Xuân Thủy
+ Thư ký: Hồ Ánh Linh
- Đơn vị tư vấn:
+ PGS. Ông Huỳnh Quan Huy
+ TS. Ông Trần Thế Đạt
+ TS. Bà Võ Thị Dấu
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trường
Các phương pháp đã được áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá ĐTM là:
- Các phương pháp ĐTM: phương pháp lập bảng kiểm tra, phương pháp đánh giá
nhanh.
- Các phương pháp khác: điều tra, khảo sát, phân tích môi trường.
8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư “Sản xuất ống thép chịu nhiệt cấp oxygen 12.000 tấn/năm, ống thép
đen 24.000 tấn/năm. Quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm công suất 2.400 tấn/năm, sản
xuất ống thép mạ màu 1.800 tấn/năm”.
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THÉP NGÔI SAO
- Địa chỉ: Số 104, đường Hùng Vương, thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện: Bà Trần Thị Mỹ Linh
Chức vụ: Giám đốc
- Mã số thuế
: 3400253480-007
- Điện thoại: 84 68 3826868; Fax: 84 68 3826777;
- Email:
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án có vị trí địa lý: thuộc lô C1 đường số 1, KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã
Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, với phạm vi giới hạn như sau:
-
Phía Đông giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh).
Phía Tây giáp rạch Bà Đằng.
Phía Nam giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là tuyến đường số 5).
Phía Bắc giáp sông Kinh.
Tổng diện tích dự án: 54.507 m2 . Cách sông Kinh 1,5 km về phía đông bắc, cách
đường Nguyễn Văn Tạo 5 km về phía đông.
Sơ đồ vị trí địa lý của dự án được thể hiện ở hình 1.1
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hình 1.1. Sơ đồ vị
trí địa lý của dự án
1.3.1. Nội
dung
chủ yếu
của dự
án
Mục tiêu dự án
-Sản xuất ống thép chịu nhiệt cấp oxygen, ống thép đen, ống thép mạ màu, mạ
kẽm bán ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu cho các ngành công nghiệp khác.
-Tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách,
tích luỹ và thu lợi nhuận để phát triển công ty.
- Đóng góp tích cực vào việc phòng chống tệ nạn xã hội bằng cách tạo công ăn
việc làmcho lao động chưa có việc làm, lao động địa phương.
Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.3.2. Các công trình chính
Bảng 1.1. Các công trình chính
TT
HẠNG MỤC
DẠNG KẾT CẤU
KÍCH THƯỚC (m)
CÔNG TRÌNH CHÍNH
1
Nhà văn phòng chính
Nhà BTCT - tường gạch 1 tầng hầm, 2 lầu,
mái tôn
2
Nhà làm việc và phòng khách
Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 2 lầu, mái
tôn
14,5x18,3x3
3
Nhà ăn và nghỉ trưa công
nhân
Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 1 lầu, mái
tôn
20x44,1
4
Nhà bảo vệ và phòng nhân sự Nhà cột BTCT tường gạch 1 trệt, mái tôn
5
Nhà phân xưởng sản xuất
Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch
xây mái tôn kèo thép
152x72
6
Hệ thống xử lý nước tuần
hoàn
Bể tuần hoàn xây bằng gạch, xi măng
2.5x5x6
7 Xưởng cơ khí
Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch
xây mái tôn kèo thép
14,5x30x3
5x13
32x46
CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
8
Khu xử lý nước thải sinh hoạt Hồ BTCT + gạch xây
9
Khu xử lý nước thải sản xuất Hồ BTCT + gạch xây
10
Nhà vệ sinh, nhà tắm cho
công nhân
11
Hệ thống giao thông và thoát Đường BT đá 1x2 M.200 dầy 20cm,
nước mưa
mương và cống BTCT
Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch
xây mái tôn kèo thép
12 Hệ thống điện
Hệ
12
12x31
23x49
12x20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
13 Hệ thống cấp nước
Hệ
14
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
Hệ
15
Hệ thống chiếu sáng khuôn
viên
Hệ
16 Công viên cây xanh
17 Hàng rào (m)
18 Nhà để xe
19 Nhà trạm biến thế
1.3.3. Công nghệ sản xuất, vận hành
a. Quy trình sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thép cán cuộn mỏng, tôn mạ kẽm
Xẻ cuộn
Nước sạch
Phôi, mẫu thép vụn
Tiếng ồn
Thải chất thải rắn
Tạo hình
Tiếng ồn
Hàn
Bụi, nhiệt, tiếng ồn,
chất thải rắn
Làm mát
Hơi nước
Định cỡ
Nắn thẳng
Tiếng ồn
Bụi, mẫu thép vụn
Tiếng ồn
Thải chất thải rắn
Cắt
Hoàn thiện
Chất thải rắn
Sản xuất ống thépGia
chịu
công
nhiệt,
xuấtmạ
bán
màu
theo yêu cầu củaỐng
khách
thép
Bụi,hàng
ghỉ
mạthép,
kẽm giẻ lau, tiếng ồn, nước thải, ch
Hình 1.2. Quy trình sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm
• Thuyết minh dây chuyền sản xuất ống đen, ống thép mạ kẽm:
Nguyên liệu là thép cuộn cán mỏng và tôn mạ kẽm thu mua từ nước ngoài hoặc từ
nội địa được chuyển sang các công ty xẻ cuộn tại Việt Nam để xẻ thành dải cuộn nhỏ.
Công ty sẽ nhận những dải cuộn nhỏ về đưa vào công đoạn tạo hình để cuốn 2 mép của
dải lại thành hình tròn (hình dạng của ống). Hai mép sẽ được hàn dính với nhau bằng
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
phương pháp hàn cao tần. Ống thép sau khi được hàn, sẽ được chuyển sang công đoạn
làm mát bằng nước giải nhiệt, hệ thống nước giải nhiệt hoàn toàn khép kín và được sử
dụng tuần hoàn. Ống thép được định kích cỡ đường kính ống, nắn thẳng ống và cắt ra
thành từng đoạn ống theo chiều dài và đường kính kỹ thuật mong muốn. Toàn bộ thành
phẩm được kiểm tra lại mối hàn, vát đầu ống và hoàn thiện trước khi đóng gói. Sản phẩm
của dây chuyền là ống thép mạ kẽm; ống thép đen một phần được chuyển sang dây
chuyền sản xuất ống chịu nhiệt, ống thép mạ màu làm nguyên liệu đầu vào để chế tạo ống
thép chịu nhiệt, ống thép mạ màu; một phần sẽ được gia công và xuất bán theo yêu cầu
của khách hàng.
b. Dây chuyền sản xuất ống thép chịu nhiệt (hiện hữu)
15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Khâu chuẩn bị nguyên liệu - ống thép đen
Tạo các thùng sắt
Khí hóa lỏng
Rò rỉ hóa chất: bột nhôm, bột sắt,ammoniumchloride
Qui trình cho ống vào thùng sắt
Giai đoạn nung
Quy trình cho ra ngoài thùng
Khói thải, nhiệt, rò rỉ khí gas
Rò rỉ hóa chất
Giai đoạn nắn thẳng
Tiếng ồn
Rửa sạch
Nước thải
Tráng ceramic mặt trong
Rò rỉ ceramic
Tráng ceramic mặt ngoài
Rò rỉ ceramic
Quy trình sấy nhiệt độ thấp
Nhiệt, rò rỉ khí gas
Quy trình sấy nhiệt độ cao
Nhiệt, rò rỉ khí gas
Pha trộn ceramic dạng lỏng
Khí hóa lỏng
Dùng vật liệu đóng gói nội địa
Ghỉ thép, bụi, giẻ lau, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn sả
Khâu hoàn thiện
Hình
Hình 1.3.Công nghệ sản xuất ống thép chịu nhiệt
Thuyết minh dây chuyền sản xuất ống thép chịu nhiệt từ nguyên liệu ống thép
đen:
Ống thép đen được đưa vào các thùng sắt đã được tạo sẵn cùng với bột nhôm, bột
sắt và hợp chất ammonium chloride nhờ bộ phận máy vào thùng. Các thùng sắt sau khi
16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được chuẩn bị, đưa vào lò nung (lò gia nhiệt). Đây là giai đoạn diễn ra quá trình nhôm
hóa bề mặt ống thép, tạo một lớp nhôm trên bề mặt ống thép. Quá trình nung diễn ra trong
lò gia nhiệt trong suốt 20 giờ, nhiên liệu sử dụng trong quá trình nung là khí hóa lỏng
được thu mua từ thị trường nội địa. Khí hóa lỏng (gas) sau khi đốt, khói thải được thu
gom vào đường ống và phát thải ra ngoài ống khói (chiều cao khoảng 15m).
Nhờ bộ phận máy ra thùng, các ống thép sau khi đã được nhôm hóa bề mặt, được
đưa ra khỏi thùng sắt và được nắn thẳng bằng máy nắn và điều chỉnh ống để làm sạch bề
mặt trong và ngoài của ống thép, chuẩn bị cho quá trình tráng. Ceramic được pha trộn với
nước để tạo ra dung dịch ceramic lỏng. Quy trình tráng ceramic ở mặt trong và mặt ngoài
của ống thép đã được nhôm hóa, được thực hiện trong bồn tráng bằng máy.
Ống thép sau khi tráng ceramic ở 2 mặt trong và ngoài được đưa sang công đoạn
sấy ở lò sấy nhiệt độ thấp nhằm làm khô sơ bộ lớp tráng và lò sấy nhiệt độ cao để nung
lớp tráng ceramic. Quá trình sấy ở 2 lò đều sử dụng nhiên liệu là khí hóa lỏng.
Toàn bộ ống thép sau khi nung được cắt gọt, đánh bóng, tiện ren đồng thời gắn
Socket, Coupling và chụp nhựa để hòan thiện sản phẩm. Quá trình hoàn thiện sử dụng các
loại máy móc chuyên dụng như: máy cắt, máy mài láng, máy tiện ren và máy ép thủy lực.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình là ống thép chịu nhiệt cấp oxygen được phân thành bó
và đóng gói bằng các vật liệu đóng gói nội địa, sau đó vận chuyển đến nơi tiêu thụ bằng
các Container chuyên dụng. Toàn bộ dây chuyền thiết bị máy móc được nhập từ Nhật
Bản.
Quá trình tráng một lớp nhôm lên bề mặt thép sẽ tạo ra một lớp phủ có tên gọi là
Oxit nhôm có nhiệm vụ bảo vệ sự tàn phá của khí hậu khắc nghiệt cho lớp thép nền bên
trong.
* Ceramic (gốm sứ) là loại vật liệu được chế tạo từ các vật liệu vô cơ phi kim loại
(là các loại oxid, carbide, nitride, silicate…), sản phẩm ceramic được tạo hình từ sự phối
trộn các vật liệu trên rồi nung kết khối ở nhiệt độ cao (trên 500oC) để tăng độ cứng và độ
bền cho vật liệu.
c. Dây chuyền sản xuất ống thép mạ màu công suất 1.800 tấn/năm
17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Ống kẽm, ống đen
Lò điện
Sấy lần 1
Nhiệt, rò rỉ khí gas
Hơi dung môi, sơn rơi vãi
Nhúng bột sơn
Lò điện
Sấy lần 2
Nhiệt, rò rỉ khí gas
Đóng gói
Chất thải rắn
Hình 1.4. Dây chuyền sản xuất ống thép mạ màu
Thuyết minh dây chuyền sản xuất ống thép mạ màu:
Nguyên liệu đầu vào là ống kẽm hoặc ống đen do công ty sản xuất được đưa vào
lò sấy điện 200oC. Sau đó được nhúng vào bồn chứa bột sơn đang sôi có kích thước
6,5x1x1m phía dưới có lắp tấm tầng sôi được cách khoảng 1mm, sau đó ống được sấy lại
lần 2 bằng lò điện 200 oC trong 10 phút để sơn ngấm vào ống. Sau đó ra lò để nguội và
kiểm tra đóng gói. Ống được xuất khẩu hoặc bán trong thị trường nội địa.
Sơn có tác dụng ngăn chặn các tác hại từ môi trường bên ngoài, làm tăng tuổi thọ
và độ bền cho thép.
1.3.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Tình
trạng
Xuất xứ
01
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị
Số
Đơn vị
Năm sản
Tên máy móc, thiết bị
lượn
tính
xuất
g
Bộ cầu treo 3 tấn
Bộ
4
2007
80%
Nhật Bản
02
Bộ cầu treo 7,5 tấn
Bộ
2
2007
80%
Nhật Bản
03
Thiết bị cấp hạt thép và linh kiện
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
04
05
Hệ thống gia nhiệt và linh kiện
Hệ thống nắn ống thẳng và linh
Bộ
Bộ
1
1
2007
2007
80%
80%
Nhật Bản
Nhật Bản
ST
T
18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
08
kiện
Thiết bị tráng lớp trong
Ceramic của ống và linh kiện
Thiết bị tráng lớp ngoài
Ceramic của ống và linh kiện
Hệ thống sấy khô và linh kiện
09
Máy ép đội thủy lực và linh kiện
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
10
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
14
Máy làm ren và linh kiện
Máy định cỡ đường kính và linh
kiện
Máy cắt ống bằng plasma và
linh kiện
Máy cắt ống bao gồm bang
chuyền lăn và đá mài
Máy làm ren
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
15
Máy mài bằng đai
Bộ
2
2007
80%
Nhật Bản
16
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
2
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
2
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
20
Máy phủ bề mặt và phụ kiện
Pa lăng xích chạy điện
ESM020S và phụ kiện 9,5M
Pa lăng xích chạy điện
ESM020S và phụ kiện 4M
Pa lăng xích chạy điện
ESM020D và phụ kiện 9,5M
Máy nén khí TW37SA
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
21
Máy nén khí 1.5U-7VA-5
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
22
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
26
Máy hàn và linh kiện
Máy hàn khí DaidenB300 và
linh kiện
Máy hàn khí DaidenB400 và
linh kiện
Máy kiểm tra độ cứng máy
màivà đánh bóng
Quang phổ kế
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
27
Phân tích trích ly
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
28
Máy nén trục vít
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
29
Thiết bị đổ bột kim loại
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
30
Hệ thống nắn ống
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
31
Thiết bị tráng bề mặt ống
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
06
07
11
12
13
17
18
19
23
24
25
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
32
Máy tiện ren
Bộ
2
2007
80%
Nhật Bản
33
Bộ máy ép Coupling
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
34
Máy hàn
Bộ
3
2007
80%
Nhật Bản
35
Máy mài ống và máy hút bụi
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
36
Cẩu hiệu Nagoya
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
37
Lò nung
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
38
Xe nâng tay
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
39
Xe nâng Komatsu
Bộ
1
2007
80%
Nhật Bản
40
Xe nâng Toyota
Bộ
1
80%
Nhật Bản
41
Lò gia nhiệt 30tấn
Bộ
1
80%
Nhật Bản
42
Lò gia nhiệt 50tấn
Bộ
1
80%
Nhật Bản
43
Máy ép bùn
Bộ
1
2007
1997 ~
2003
1997 ~
2003
2012
90%
Đài Loan
44
Dây chuyền cuốn ống
Bộ
1
2014
100%
45
Máy cắt đầu nối
Bộ
1
2014
100%
46
Máy cắt, khoan dập
Bộ
1
2014
100%
Đài Loan
Việt Nam &
Đài Loan
Việt Nam
47
Cầu trục
Bộ
1
2014
100%
Việt Nam
48
Thiết bị thí nghiệm
Thiết bị sơn: lò sấy,bồn sơn,
máy đóng gói
Phụ tùng điện các loại
Bộ
1
2014
100%
Nhật
Bộ
1
2014
100%
Việt Nam
Bộ
1
2014
100%
Việt Nam
49
50
1.3.5. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
a. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào
Nguyên liệu là thép cuộn cán mỏng và tôn mạ kẽm thu mua từ nước ngoài hoặc từ nội địa, bột
nhôm, bột sắt và hợp chất ammonium chloride, khí hóa lỏng được thu mua từ thịtrường nội địa,
ceramic, sơn, điện, nước, xăng ...
STT
1
2
3
4
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất
Khối lượng sử dụng cho
Loại nguyên vật liệu
Đơn vị tính
nhà máy sau khi mở rộng
Thép cuộn
tấn/tháng
2000
Tôn mạ kẽm
tấn/tháng
200
Bột cát silicat
tấn/tháng
24
Bột đất sét các loại
tấn/tháng
10
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
5
6
7
8
9
10
11
12
Bột grapit
Bột Talc
Bột pyrophilite
Thủy tinh lỏng Soda
Thủy tinh lỏng Kali
Hạt nhôm
Hạt sắt
Bột sơn (polyester resin)
ST
T
Loại hóa chất
1
NH4Cl
tấn/tháng
tấn/tháng
tấn/tháng
tấn/tháng
tấn/tháng
tấn/tháng
tấn/tháng
tấn/tháng
4,0
1,5
2,0
12
12
35
7,0
2,0
Bảng 1.4. Nhu cầu hóa chất, phụ gia sử dụng
Khối lượng sử dụng cho nhà
Công đoạn sử dụng
máy sau khi mở rộng (kg/tháng)
Phụ gia mạ thẩm thấu
1000
ống
Mục đích và phương án sử dụng nước:
- Nước phục vụ sản xuất: tối đa 260 m 3/ngày. Được lấy từ nguồn nước cấp của khu
công nghiệp.
- Nước sinh hoạt công nhân, nước thải từ nhà ăn, giặt giũ vv... Dự kiến khi Dự án đi
vào hoạt động, cán bộ công nhân viên ban đầu là 159 người nên lượng nước sinh hoạt
khoảng 186 m3/tháng (định mức nước chung cấp sinh hoạt là 45 l/người/ngày và 26 ngày
làm việc trung bình/tháng).
- Nước tưới cây, rửa đường: khoảng 8 m 3/ngày, bơm từ bể xả (bể cuối cùng của hệ
thống xử lý nước thải).
-Nước chữa cháy: 50 m3
-Nước giải nhiệt cho hệ thống lạnh: không đáng kể vì hệ thống này tuần hoàn.
b. Các sản phẩm (đầu ra)
Sản phẩm của dây chuyền là ống thép mạ kẽm; ống thép đen, ống chịu nhiệt,
ống thép mạ màu.
Công suất của công ty sau khi dự án mở rộng là:
+ Ống thép chịu nhiệt:12.000 tấn/năm
+ Ống thép đen: 24.000 tấn/năm.
+ Ống thép mạ kẽm : 2.400 tấn/năm
+ Ống thép mạ màu: 1.800 tấn/năm
1.3.6. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.5. Tiến độ thực hiện dự án
STT
Nội dung công
việc
Từ tháng
1 đến
tháng 3
Từ tháng
3 đến
tháng 9
21
Từ tháng
9 đến
tháng 11
Từ tháng
Từ
11 đến
tháng 13
tháng 13
trở đi
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1
2
4
5
6
Hoàn tất thủ tục
đầu tư dự án
Xây dựng các hạng
mục công trình dự
án
Lắp đặt máy móc,
thiết bị
Vận hành thử
nghiệm
Dự án đi vào hoạt
động chính thức
22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.3.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
GIÁM ĐỐC
P.GĐ KINH DOANH
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG VẬT
TƯ
P.GĐ TÀI CHÍNH
P.GĐ SẢN XUẤT
PHÒNG HC-NSNHÀ MÁY
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG QLCLPHÒNG KỸ THUẬT
Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức quản lý
- Nhu cầu lao động: Tổng số lao động của công ty sau là 159 người.
- Bộ phận chuyên trách về môi trường: 1 nhân viên an toàn HSE, 1 kỹ sư
môitrường quản lý hệ thống xử lý khí thải và nước thải của công ty.
23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃHỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
- Khu đất Dự án nằm gần đường tỉnh lộ 826C, cách QL1A3 km về phía tây là
tuyến trục đường chính lưu thông bắc nam, thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên, nhiên
liệu và hàng hoá bằngđường bộ.
- Do nằm trong khu vực thị trấn nên các điều kiện về cơ sở hạ tầng sẽ rất thuận lợi
cho các hoạt động của dự án.
- Khu dân cư gần nhất cách địa điểm của dự án > 500 m, đảm bảo yêu cầu về
khoảng cách từ khu công nghiệp tới khu dân cư.
- Trong và xung quanh khu vực dự án không có các khu vực quân sự, các di tích
lịch sử, cũng như các công trình văn hoá, các khu vực sinh thái cần được bảo tồn.
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Theo niên giám thống kê, khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm
hai mùa: mưa, nắng rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mưa kéo
dài từ tháng V đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 - 27oC. Thường vào tháng 4 có nhiệt độ trung
bình cao nhất 28,9 oC, tháng 1 có nhiệt độ trung bình thấp nhất là 25,2 oC.Tổng tích ôn
năm 9.700 -10.100oC. Biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm dao động từ 2-4oC.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, Độ ẩm cao nhất vào mùa mưa 80 – 91%,
và thấp nhất vào mùa khô 73 – 88%.
Lượng mưa trung bình 1700 -2100 mm/năm. Lượng bốc hơi trung bình 1350
mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi chỉ chiếm 65 – 70% lượng mưa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình từ
2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6.2 – 7.6 giờ/ngày, lớn nhất 10 –
11 giờ/ngày. Và bình quân năm từ 2.500 - 2.800 giờ.
Mùa mưa, hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%. Gió
theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và gây mưa. Mùa khô, hướng gió chủ
đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung bình 1.5 – 2.5 m/s, tốc
độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.
2.1.3. Điều kiện thủy văn
Nguồn nước mặt
Mạng lưới nước mặt khu vực gồm có sông Kinh chảy qua phía Bắc dự án, cách dự án
1 km. Sông có chiều dài 9 km và diện tích lưu vực là km². Sông Kinh chảy qua Thành phố
Hồ Chí Minh và tỉnh Long An.
24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Nước dưới đất
Trữ lượng nước dưới đất của khu vực thực hiện dự án không nhiều, chất lượng không
đồng đều và tương đối kém. Phần lớn nguồn nước ngầm được phân bổ ở độ sâu từ 50 400 mét trong các tầng đá tuổi Đệ Tam.Tuy nhiên toàn tỉnh Long An hiện có một
số nguồn nước ngầm khoáng chất lượng tốt đang được khai thác phục vụ sinh hoạt dân
cư và sản xuất nước đóng chai. Tổng công suất khai thác nước ngầm từ hiện nay
(2009) vào khoảng 110.000 m3/ngày đêm, phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt và nước cấp
cho sản xuất của khu công nghiệp. Nước ngầm là nguồn nước cung cấp chủ yếu để phục
vụ dự án. Độ sâu khai thác bình quân của tỉnh là trên 200 m.
Hiện tại, khu dân cư xung quanh đều sử dụng nước ngầm làm nước sinh hoạt (giếng
khoan, giếng đào) .
2.1.4. Hiện trạng môi trường khu vực
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, Công ty TNHH Công
nghệ xanh đã tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân tích môi trường tại khu vực dự án
vào ngày 21/05/2008. Các chỉ tiêu phân tích được chọn trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm
của công nghiệp luyện kim và đặc trưng của các nguồn thải. Việc đo đạc và phân tích các
chỉ tiêu về môi trường do Trung tâm quan trắc môi trường biển thực hiện. Kết quả như
sau:
a. Môi trường không khí
Tại khu vực dự án vào các thời điểm khảo sát, môi trường không khí còn khá trong
sạch, giá trị các thông số trong môi trường không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn
TCVN 5937:1995.
Bảng 2.1: Kết quả phân tích các mẫu không khí lấy tại khu vực dự án
(Nguồn: Kết quả phân tích các mẫu môi trường nền khu vực dự án do công ty tư vấn thực
hiện)
Điều kiện khí hậu: trời nắng nhạt, nhiệt độ 300C, gió 1,2 m/s, hướng Đông Bắc
Số hiệu mẫu
QCVN
TT
Thông số
Đơn vị
05:2013
KK1 KK2 KK3 KK4 KK5
1
CO
mg/m3
2
NO2
mg/m3
3
SO2
mg/m3
4
Hàm lượng bụi
mg/m3
5
Độ ồn
dBA
1,12
0,01
6
0,02
4
0,01
3
48,8
1,17
1,25
0,02
0,025 0,021 0,018
0,2
0,030
0,037 0,033 0,032
0,35
0,038
0,048 0,014 0,017
0,3
62,0
60,5
70*
Ghi chú số hiệu mẫu:
- KK1: Trung tâm khu đất dự án
- KK2: Khu dân cư cách dự án 500 m về phía Đông
25
1,02
61,2
1,2
57,4
30