Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG GREENTECH
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN TRUNG
SƠN
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015
1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG GREENTECH
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
TRUNG SƠN
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015
MỤC LỤC
2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
DANH MỤC HÌNH ẢNH
4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
DANH MỤC BẢNG
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQL: Ban quản lý
BTCT: Bê tông cốt thép
CĐT: Chủ đầu tư
DATĐ: Dự án thủy điện
DAĐT: Dự án đầu tư
KBT: Khu bảo tồn
TCVN: Tiêu chuẩn việt nam
VNĐ: Việt nam đồng
VQG: Vườn quốc gia
TSHPP: Dự án thủy điện trung sơn
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Theo quy hoạch sông Mã đã được Bộ Công nghiệp Phê duyết tại quyết
định số 1195/QĐ-NLDK ngày 31 tháng 3 năm 2005; công trinh thủy điện Bản
Uôn nay là thủy điện Trung Sơn được xây dựng trên sông Mã; Thủ tướng chính
phủ có quyết định số 865/TTg-CN phê duyệt BC NCTKT và cho phép thực hiện
lập Dự án đầu từ thủy điện Trung Sơn, vị trí tuyến đập dự kiến thuộc địa bản xã
Trung Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa cách thành phố Thanh Hóa khoảng
195 km về phía Tây Bắc, vùng đuôi hồ cách biên giới Việt Lào khoảng 9,5km.
Diện tích lưu vực ứng với tuyến đập phương án chọ PA4 là 13.175km2.
Thủy điện Trung Sơn là công trình đa mục tiêu, ngoài nhiệm vụ chính là
phát điện khoảng 260 MƯ để cung cấp điện năng cho khu vực và hòa vào lưới
điện quốc gia, công trìn còn có nhiệm vụ rất quan trọng là phòng lũ hạ du với dung
tích phòng lũ là 112 triệu m3, bổ sung nguồn nước tưới đáng kể vào mùa kiệt cho
vùng hạ lưu sông Mã gốp phần ngăn chặn mặn xâm nhập vào mùa khô, nuôi trong
đánh bắt thủy sản, là một trong các lợi ích đẻ phát triển kinh tế của các huyện miền
núi hai tỉnh Thanh Hóa và Sơn La trong tương lai.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyến duyệt dự án đầu tư: Bộ Công thương
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUÂT CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Trung Sơn giai
đoạn DAĐT do BQLDA Thủy điện Trung Sơn chủ trì thực hiện và công tư chịu
trách nhiệm lập báo cáo là công ty TNHH tư vấn môi trường GreenTech.
8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Cơ quan chủ dự án: Ban Quản lý dự án thủy điện Trung Sơn
Trưởng ban: Dương Hoàng Thanh Thảo
Địa chỉ liên hệ: 25A Quang Trung- phường Ngọc Trạo- TP Thanh Hóa
Điện thoại: 0909246257
Cơ quan tư vấn: Công ty TNHH tư vấn môi trường GreenTech
Tổng giám độc: Bùi Thị Thúy Nga
Địa chỉ liên hệ: 250 Trần Hưng Đạo- phường Nguyễn Cư Trinh- Quận 1
Điện thoại: 0909357246
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA LẬP BÁO CÁO
STT
HỌ TÊN
I
1
CHỦ DỰ ÁN
Bùi Tuấn Anh
2
II
Trần Nhật Tiến
ĐƠN VỊ TƯ VÁN
1
2
Bùi Thị Tố Nhi
Đinh Thị Hà
3
Bùi Thị Miên Thùy
4
5
Huỳnh Hữu Bằng
Nguyễn Khánh Trọng
CHỨC DANH, NỘI DUNG THỰC
HIỆN
Ban quản lý dự án thủy điện Trung Sơn
Kỹ sư, Tổ trưởng tổ đền bù giải phóng
mặt bằng
Cán bộ BQLDA thủy điện Trung Sơn
Công ty TNHH tư vấn môi trường
GreenTech
Kỹ sư khí tượng-thủy văn, lập bản đồ
Kỹ sư quan trắc môi trường- chủ trì lập
báo cáo
Kỹ sư công nghệ môi trường- tổ trường
tổ quản lý chất thải
Kỹ sư địa chất- lập bản đồ
Cử nhân sinh học- lập báo cáo tác động
sinh học
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1
Tên dự án
Tên dự án: Dự án Thủy điện Trung Sơn
Địa điểm: xã Trung Sơn, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa
1.2
Chủ dự án
Tên cơ quan chủ dự án: Ban Quản lý Dự án thủy điện Trung Sơn
Địa chỉ liên hệ: 25A – Quang Trung – phường Ngọc Trạo – TP Thanh
Hóa.
Điện thoại:
1.3
Vị trí địa lý của dự án
Theo quy hoạch sông Mã đã được Bộ công nghiệp phê duyệt theo quyết
định số: 1195/QĐ-NLDK ngày 3 tháng 3 năm 2005. Vị trí công trình được xây
dựng trên sông Mã với phương án tuyến tại Bản Uôn.
Trong giai đoạn báo cáo đầu tư (NCTKT) công trình được PECC4 nghiên
cứu theo 4 phương án tuyến khác nhau, và đã chọn phương án tuyến số 4 tại xã
Trung Sơn, huyện Quan Hóa. Thủ tướng chính phủ có quyết định số 865/TTg-CN
phê duyệt BC NCTKT và cho phép thực hiện lập Dự án đầu tư thủy điện Trung
Sơn, vị trí tuyến đập thuộc địa bàn xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh
Hóa
Trong giai đoạn dự án đầu tư PECC4 tiếp tục các phương án tuyến có vị
trí khác nhau xung quang PA đã được phê duyệt và đã chọn phương án nằm cách
tuyết đã được phê duyệt trong BCĐT khoảng 2 km về phía hạ lưu thuộc xã Trung
Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Với MNDBT là 160m (theo yêu cầu của
quốc phòng về đảm bảo an ninh biên giới Việt-Lào)
Vị trí dự án
Dự án được lựa chọn có tọa độ địa lí như sau:
X= 2 279 739.48 và Y = 482 791.16 (VN2000) (PECC4, 2008a).
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Cụm công trình đầu mối thuộc địa phận xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa,
tỉnh Thanh Hóa. Vị trí công trình cách Thành Hòa Bình khoảng 95 km về phía Tây
Nam, cách Thành phố Thanh Hóa 195 km về phía Tây Bắc. Gần ba Khu bảo vệ,
đuôi hồ chứa cách biên giới Lào khoảng 9,5 km.
Đường giao thông hiện có đi đến công trình thuận tiện ở bờ trái, bờ phải
giao thông đi lại khó khăn.
Lòng hồ công trình ảnh hưởng đến địa phận xã Trung Sơn huyện Quan
Hóa,xã Trung Lý, Mường Lý, Tam Chung huyện Mường Lát tỉnh Thanh Hóa và xã
Tân Xuân, Xuân Nha huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La.
Sau khi xây dựng xong, với hồ Trung Sơn có mực nước dâng bình thường
(MNDBT): 160m và mực nước dềnh với lưu lượng đỉnh lũ P=1% (Q= 9100 m3/s)
sẽ làm ngập tổng cộng khoảng 1538,95 ha đất các loại.
Các tỉnh Thanh Hóa và Hòa Bình cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi đường vào và
các đường tải điện của dự án.
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, Pù Hu và Hang Kia Pà Cò.
Kết quả khảo sát thực địa cho thấy trong khu vực xây dựng công trình
thủy điệnTrung Sơn chưa có các công trình tôn giáo, di tích lịch sử văn hóa, công
trình văn hóa quan trọng nào bị ảnh hưởng.
1.4
Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1
Mục tiêu của dự án
Phát điện lên lưới điện quốc gia: công trình phát điện với công suất lắp máy
Nlm = 260 MW. Cung cấp cho lưới điện quốc gia hàng năm là 1044,12 triệu kWh,
có tác dụng làm giảm bớt sự thiếu hụt công suất cho hệ thống lưới điện quốc gia.
Nhà máy có nhiệm vụ chống lũ với dung tích Wpt = 112 triệu m3.
Ngoài 2 nhiệm vụ chính trên công trình còn có tác dụng góp phần tham gia
làm tăng lượng nước mùa kiệt, góp phần đẩy mặn cho vùng hạ du.
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Việc xây dựng công trình thủy điện Trung Sơn sẽ góp phần phát triển cơ sở hạ
tầng, KT – XH cho các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa, có ý nghĩa chính trị to
lớn trong việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, đoàn kết dân tộc của Đảng,
Nhà nước Việt Nam.
Hình 1-1: Khu vực dự án
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Hình 1-2: Quy hoạch dự án
1.4.2
Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
Dự án TSHPP sẽ bao gồm việc xây dựng một đập chính để tạo nên một hồ
chứa, đập tràn, cửa nhận nước, đường ống dẫ nước, nhà máy điện, và kênh xả.
Dự án cũng có công trình dẫn dòng sử dụng trong suốt quá trình xây dựng, hệ
thống đường tải điện, bao gồm một đường dây 35 KV được xây dựng dọc theo
đường vào phục vụ công trường của dự án, một đường dây 220kV từ dự án đến
đường dây truyền tải 220kV Hòa Bình – Nho Quan; vật liệu xây dựng hoặc các
mỏ vật liệu tạm (đất, đá và cát/sỏi), các công trình phụ trợ (khu lán trại công
nhân, nhà điều hành, nhà kho, khu vực phế thải), tuyến đường Co Lương – Co
Me và khu vực tái định cư.
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Hình 1-3: Sơ đồ dự án
1.4.2.1 Các hạng mục công trình chính
Bảng 1.1: Các thông số kỹ thuật chính của TSHPP
HẠNG MỤC
SỐ LƯỢNG
ĐƠN VỊ
Diện tích lưu vực (Fn)
14660
km2
Lượng mưa trung bình năm (X0)
1420
mm
Lưu lượng trung bình năm (Q0)
235
m3/s
Tổng lượng dòng chảy năm (W0)
7411
triệu m3
LƯU VỰC
HỒ CHỨA
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Mực nước dâng bình thường (NRWL)
160
m
Mực nước chết, mực nước trước lũ
150
m
348.5
triệu m3
236.4
triệu m3
Dung tích hữu ích, ngăn lũ (Wpl)
112
triệu m3
Diện tích mặt hồ ứng với NRWL
13.13
km2
Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất P=0.1%
13400
m3/s
Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất P=0.5%
10400
m3/s
Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất P=1%
9100
m3/s
Dung tích ứng với Mực nước dâng bình
thường NRWL
Dung tích ứng với mực nước chết (Wbt)
Đập chính
15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Cao trình đỉnh đập
162.8
m
Chiều dài theo đỉnh (Lc)
513
m
Chiều cao tối đa
84.5
m
Chiều rộng đỉnh đập (b)
8
m
Mái dốc thượng lưu (m)
0.35
m
Mái dốc hạ lưu (m)
0.65
m
145
m
6
cái
14x15
m
Kích thước cửa van cung (BxH)
14x15.5
m
Lưu lượng xả lũ thiết kế P=0.5%
9900
m3/s
Lưu lượng xả lũ kiểm tra P=0.1%
12534
m3/s
80
m
Đập tràn kiểu Ophixerop
Cao trình ngưỡng tràn
Số khoang tràn
Khẩu độ tràn (BxH)
Kênh xả
Chiều dài kênh xả (L)
Nguồn: PECC4, 2008a
Đập tràn được thiết kế như một phần của đập chính và bao gồm 6 khoang tràn
khác nhau, có kết cấu bê tông cốt thép gắn với van. Tiêu năng được thiết kế kiểu
mũi phóng. Bốn tổ máy phát điện trục đứng Francis thủy lực với tổng công suất là
260MW. Cũng sẽ có bốn máy phát điện tương đương với bốn tổ máy với một điện
áp ban đầu là 13,8 kV cũng như các thiết bị điều khiển và thiết bị phụ, một trạm
phân phối điện 220 kV và đường dây. Trạm phân phối sẽ nằm ở phía bắc của gian
máy ở độ cao 164 m có kích thước là 147 mx 66 m. Đường dây điện mạch kép
16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
220kV dài xấp xỉ 70km được đấu nối từ trạm phân phối điện của nhà máy thủy
điện Trung Sơn đến đường dây 220kV Hòa Bình – Nho Quang.
1.4.2.2
Các hạng mục công trình phụ trợ
Các hạng mục phụ trợ của Dự án Thủy điện Trung Sơn gồm có đường vào,
các tuyến đường thi công phụ trợ, lán trại công nhân, các mỏ vật liệu mượn; tất
cả những hạng mục này chỉ được sử dụng trong giai đoạn thi công. Ngoại trừ các
hạng mục được sử dụng trong suốt giai đoạn vận hành dự án, các hạng mục phụ
trợ sẽ được xây dựng và được xem như là các công trình tạm thời.
Sẽ có hai loại nhà được xây dựng tại khu vực công trường.
•
Kiểu nhà 1: có kết cấu xây gạch , vì kéo bằng thép, mái lợp tôn , nền
láng vữa xi măng và trần bằng cót ép.
•
Kiểu nhà 2: dùng cho các xưởng kho, kết cấu dùng khung kho, lợp tôn,
bao che bằng tôn,
Kho bãi gồn 3 dạng: dạn kín, có mái che và bãi hở.
•
Dạng kho kín: tường xây bằng gạch, nền láng vữa xi măng và lợp tôn.
Loại kho này sẽ được sử dụng để chứa các vật tư quý giá chịu ảnh hưởng
bởi nhiệt độ và độ ẩm không khí như xi măng, các thiết bị điện, các phụ
tùng thay thế cho thiết bị thi công.
•
Dạng có mái che dùng chứa những vật liệu hoặc thiết bị không chịu tác
dụng của độ ẩm nhưng chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng mặt trời
như các loại gỗ xẻ, sắt theps…
•
Dạng kho hở được rải đá xô bồ dày 30 cm sử dụng để chứa các vật liệu
không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và thời tiết .
•
Ngoài ra còn có một số kho chuyên dùng như kho xăng dầu, kho thốc
nổ… có kết cấu riêng phù hợp
Danh sách các cơ sở phụ trợ, đặc tính kỹ thuật, diện tích chiếm đất được tổng
hợp trong bảng sau:
Bảng 1.2: Bảng liệt kê các hạng mục công trình phụ trợ
STT
HẠNG MỤC
ĐẶC TÍNH KỸ
DIỆN TÍCH
17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
THUẬT
1
2
3
Cơ sở nghiền sàng + bãi trữ đá
dăm
Cơ sở bê tông đầm lăn + bê
tông thường
Cơ sở bê tông thường + bê tông
đúc sẵn
4
Cơ sở cốt thép
5
Cơ sở ván khuôn gỗ
6
Cơ sở ván khuôn thép
7
Cơ sở sửa chữa thương xuyên
và bãi đỗ xe
800 000 m3 đá dăm/
năm
(HA)
7,55
300 m3/h + 60 m3/h
3,72
100 m3/h
0,51
14 tấn/ca
0,48
4,17 ngàn m3/năm
0,23
86,26 tấn
0,19
420 xe
7,86
3 300 tấn/năm
1,34
2 x 40 tấn
2 x 0,25
-
0,21
2 xe
0,06
350 tấn
0,26
8
Cơ sở lắp ráp liên hợp
9
Kho thuốc nổ
10
Phòng thí nghiệm
11
Trạm cứu hỏa
12
Kho xăng dầu mỡ
13
Kho vật tư kỹ thuật
-
0,48
14
Cơ sở thủy công chuyên ngành
-
0,23
15
Cơ sở điện nước
-
0,26
16
Trạm cấp điện dự phòng
2 x 500 KVA
2 x 0,05
100 m3/h
0,06
30 m3/h
0,06
17
18
Trạm bơm và trạm xử lý nước
kỹ thuật
Trạm bơm và trạm xử lý nước
sinh hoạt
19
Bãi trữ đá hộc tận dụng
40 000 m3
1
20
Bãi trữ cát tại mỏ cát
209 000 m3
3,49
21
Bãi thải bờ phải
2 161 000 m3
14,40
22
Bãi thải bờ trái
3 287 000 m3
21,91
18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
23
Nhà làm việc của Nhà Thầu
24
Khu nhà ở cho người xây dựng
25
26
Nhà ở và nhà làm việc của ban
A
Nhà ở và nhà làm việc của ban
Tư vấn
330 người
0,67
3 600 người
5
50 người
0,29
50 người
0,27
-
0,11
27
Trường học và nhà trẻ
28
Trạm xá
30 giường
0,1
29
Bưu điện
-
0,03
30
Khu vực sinh hoạt văn hóa
-
0,71
31
Chợ
-
0,2
32
Bến xe
-
0,1
33
Bãi rác
-
0,15
34
Nghĩa trang
-
0,3
(Nguồn: Báo cáo thuyết minh chung do PECC4 lập)
a. Đường vào Co Lương đến Co Me
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Tuyến đường nối từ bản Co Me (Xã Trung Sơn, Quan Hóa, Thanh Hóa)
đến Quốc lộ 15A (NR15A) tại làng Co Lương (Xã Vạn Mai, Quan Hóa, Thanh
Hóa) đã được lập kế hoạch xây dựng. Tuyến đường dài khoảng 20,4 km và rộng
6,5 m, trong đó mặt đường láng nhựa rộng 5,5m. Có 7 cây cầu và 101 cống sẽ
được dây dựng dọc theo tuyến đường vào bảng 1.3 Hiện tại đã có tuyến đường
từ Co Lương đến Co Me nhưng đường uốn khúc quanh co và bụi bẩn.
Hình 1.4: Tuyến đường hiện có
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Bảng 1.3: Chi tiết về cầu trên đường vào Co Luong
CẦU
NHIP
ĐỘ DÀI NHỊP
TỔNG CHIỀU DÀI
(M)
(M)
Co Lương
4
33
132
Sông Quyen
1
33
33
Sồng Cai
1
33
33
Sông Pu
3
24
72
Sông Po
1
33
33
Sông Pao
1
33
33
Co Me
8
33
264
b. Các tuyến đường khu vực thi công
Dựa vào các điều kiện tự nhiên, việc bố trí các hạng mục dự án và các yêu
cầu vận chuyển, hệ thống đường phục vụ việc thi công dự án sẽ có tổng chiều dài
13.4km, rộng 6.5m (9,0m) trong đó mặt đường rộng 5.5m (7,0m) (xem Bảng 1.4).
Khoảng 3 km của các tuyến đường này cũng sẽ nằm trong hệ thống đường vận
hành sau này.
Bảng 1.4: Mạng lưới giao thông
TÊN
MỤC ĐÍCH
ĐƯỜNG
Tuyến đường
Thi công đập chính, đập
vận hành 1
tràn và cửa nhận nước
CHIỀU
CHIỀU
DÀI
RỘNG
(KM)
(M)
2,1
5,5
LÁT MẶT
Pha 1 – 5,0 m đá
dăm
Pha 2 – 5,5 m đá
dăm
Tuyến đường
Thi công nhà máy thủy
vận hành 2
điện
0,9
5,5
5,5 m đá dăm
21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Tuyến đường sử dụng cho
Tuyến đường
khai thác, hạ tầng phụ trợ,
thi công
khu vực phế thải, bãi trữ
5,5 m đá dăm
10,4
5,5
(đất đã
hỗn hợp)
và các mục đích khác
c. Hệ thống cung cấp nước
Nước mặt sẽ là nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại khu vực công trường.
Nước uống sẽ sử dụng nguồn nước ngầm khai thác thông qua hệ thống giêng
khoan.Từ các giếng khoan sẽ xây dựng đường ống cấp nước đến các khu vực nhà
ở để cấp nước vào các bể chung cho từng khu vực. Nhu cầu nước dùng cho sinh
hoạt ước tính khoảng 487 m3/ngày (xem Bảng 1.5). Nước dùng cho các mục đích
thi công sẽ được lấy từ các con suối cạnh đó và/hoặc sẽ được bơm từ sông lên.
Nhu cầu nước cho thi công dự tính khoảng 1100 m3/ngày.
Bảng 1.5: Hệ thống cấp nước
NHU CẦU VỀ CUNG CẤP NƯỚC NỘI ĐỊA
NĂM XÂY
DỰNG
SỐ
LƯỢNG
SỬ DỤNG
NGƯỜI
CHO LÁN
TRẠI
(M3/NGÀY)
SỬ DỤNG
SỬ DUNG
XÂY
KHÁC
DỰNG
TỔNG
SỐ
1 (6 tháng)
1850
185
18.5
20.35
223.85
2
3
4
4030
3140
2830
403
314
283
40.3
31.4
28.3
44.33
34.54
31.13
487.63
379.94
342.43
5 (10 tháng)
1480
148
14.8
16.28
179.08
22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
d. Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống viễn thông của nhà máy thủy điện Trung Sơn dự kiến sử dụng
thông tin tải ba trên các đường dây đến nhà máy thủy điện 220kV Hòa Bình và
TBA 500/220/110kV Nho Quan. Bên cạnh đó còn tang bị thiết bị thông tin viễn
thông nối với mạng thông tin viễ thông hiện có của ngành Bưu điện.
e. Vật liệu xây dựng
3
Khai thác mở đá: có trữ lượng 8 triệu m và nằm ở bờ trái sông Mã, nằm
cách tuyến công trình khoảng 8 km về phía thượng lưu và nằm ở phía trên mực
nước của hồ chứa. Hiện tại không có đường vào các khu mỏ ở phía bắc bờ sông
Mã và đường vào khu mỏ phía bờ nam trong tình trạng rất xấu. Đá ở tại các khu
mỏ có chất lượng tốt và nằm dưới một lớp phủ mỏng có thể sử dụng làm bê tông
và làm vật liệu cho đập bê tông đầm lăn .
Khai thác mỏ cát :Có 3 mỏ cát/sỏi gần khu vực dự án với trữ lượng khoảng
3
3
225,000 m trong đó sỏi chiếm khoảng 34,250 m . Có thể vào mỏ bằng các
tuyến đường hiện có. Trong số 3 mỏ này, mỏ ở xã Thanh Xuân có chất lượng tốt
và gần khu vực dự án nhất.
-
Khai thác mở đất: Đã khảo sát mở đất ở bờ phải, cách tuyến công trình 10
km, trữ lượng là 4 triệu m 3. Mỏ đất tuy có chất lượng và trữ lượng đảm bảo
yêu cầu nhưng ở xa tuyến đập, do đó điều kiện vận chuyển sẽ rất phức tạp.
f. Vận chuyển thiết bị và vật liệu tới khu vực dự án
Dự án nằm ở khu vực miền núi, chính vì thế mà việc vận chuyển các thiết
bị và vật liệu ban đầu sẽ thông qua các tuyến đường hiện có và các tuyến đường
mới đề cập trong phần 2.4.1 và 2.4.2. Các vật liệu xây dựng khác như sắt và xi
măng sẽ được chuyển từ thị xã Hòa Bình tới khu vực dự án.
1.4.3
Biện pháp thi công chính của dự án
Biện pháp khai thác cát
23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
Cát được khai thác bằng tàu hút hoặc xáng cạp sau đó dùng ô tô vận
chuyển cát đến bãi trữ, sàng lọc và vận chuyển tới các trạm bê tông và hiện trường
xây lắp.
Biện pháp đào đất
Biện pháp thi công chủ yếu là dụng máy xúc 2,3m 3 kết hợp với máy ủi
110cv, 140cv xúc lên ô tô 12T sau đó vận chuyển ra bãi trữ, bãi thải được quy
hoạch.
Công tác đào đá
Công tác đào đá được thực hiện chủ yếu bằng biện pháp khoan nổ lớn
đường kính lỗ khoan đến 105mm, riêng phần hố móng tiếp giáp với bê tông hoặc
vị trí mái đá thì kết hợp với khoan nổ nhỏ đường kính lô khoan đến 56mm và thủ
công. Đá đào được bốc xúc vận chuyển ra bãi trữ để sử dụng hoặc ra bãi thải ở
thượng lưu.
Các vùng đào đá có bê mặt đá sau khi đào là nền công trình bê tông, phải
tiến hành đào ít nhất là 2 tầng, trong đó tầng cuối cùng (bao gồm các tầng trên mái
nghiêng) là tầng bảo vệ có chiều dày không dưới 2,0m. Các tầng đào phía trên
tầng bảo vệ được đào bằng khoan nổ lớn với đường kính lỗ khoan không quá
105mm. Tầng bảo vệ được đào thành 2 bậc: Bậc trên khoan nổ mìn trong các lỗ
khoan nhỏ đường kính lỗ khoan không quá 56mm, đáy hố khoan phải cách đường
biên đào thiết kế không dưới 30cm. Bậc dưới (lớp đá còn lại sát bề mặt nền công
trình) được đào bằng búa chèn, không sử dụng khoan nổ.
Các đứt gãy, khe nứt trên mặt đá sau khi đào là nền công trình bê tông
phải được đào mở rộng để tạo mái có độ dốc 4:1 hoặc thoải hơn dọc theo khe nứt,
đứt gãy, cạy dọn hết đá long rời đến độ sâu không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng
đứtgayxn, khe nứt. Sau khi cạy dọn các khe nứt, đứt gãy được lấp đầy bằng bê
tông đến cao độ mặt nền thiết kế.
Đá đào từ hố móng đập dâng, đập tràn, cửa lấy nước, nhà máy thủy điện,
kênh xả được phân loại ngay taij bãi đào trước khi vận chuyển ra bãi trữ hoặc bãi
24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn
Nhóm 5+8
thải. Phần đá sạch đào trrong lớp IIA,, IIB cứng chắc của hạng mục nêu trên được
chuyển ra bãi trữ để sử dụng đắp đê quai, làm đá hộc dùng trong xây lát hoặc
nghiền dăm cho bê tông. Phần đào đá trong lớp IB hoặc lẫn lộn giữa IB và IIA
không thoả mãn các yêu cầu sẽ được chuyển ra bãi thải.
Biện pháp thi công bê tông
Biện pháp thi công bê tông tràn, nhà máy thủy điện:
Đập tràn và nhà máy thủy điện là những kết cấu phức tạp, cốt thép nhiều
và có những thiết bị đặt sẵn trong bê tông. Các công tác bê tông cốt thép đập tràn
và nhà máy được thực hiện bằng cần trục tháp, cần trục bánh xích. Một số hết cấu
phức tạo có thể tái sử dụng bơm bê tông.
Công tác bê tông đầm lăn 300m3/h đưuọc bố tris ở cao độ 163,7m tại vai
trái tuyến đập. vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến đập bằng hệ thống băng tải
đượ bố trí theo móng đập ở vai trái. Ô tô tự đổ nhận bê tông ở cuối băng tải thông
qua thừng xả và van chuyển tới vị trí đổ trên mặt đập. dùng máy ủi để san thành
từng lớp dày 30cm sau đó dùng lu bánh thép loại 10T để đầm chặt bê tông.
Công tác đắp đất đá
Công tác đắp đất đá được thực hiện tại các quai thượng, hạ lưu, đắp trả hố
móng nahf máy…
Đất đắp lại các đê quai được tận dụng từ đất dào hố móng hoặc khai thác
trực tiếp từ mỏ đất, đất đắp trong nước được đổ trực tiếp tiếp trong phạm vi đắp
đất của đê quai, phần trên khô được đắp theo từng lớp 30cm và đầm chặt bằng
máy đầm đến dung trọng thiết kế.
Đá đắp tại các đê quai được tận dụng từ đá đào hố móng hoặc khai thác
trực tiếp từ mỏ đá. Phần dưới nước được đổ trực tiếp, phần trên khô được đắp theo
các lớp có chiều dày không lớn hơn 1,5m và được đầm chặt đến dung trọng thiết
kế.
25