Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nghiên cứu giải pháp quy hoạch bãi, điểm đỗ xe kết nối phương tiện giao thông các nhân và phương tiện giao thông công cộng cho phân khu đô thị s4 thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.09 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐỖ MINH QUANG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BÃI, ĐIỂM ĐỖ XE
KẾT NỐI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÁ NHÂN VÀ
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
CHO PHÂN KHU ĐÔ THỊ S4, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

ĐỖ MINH QUANG
KHÓA: 2015 - 2017

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH BÃI, ĐIỂM ĐỖ XE
KẾT NỐI PHƯƠNG TIÊN GIAO THÔNG CÁ NHÂN VÀ


PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG CHO
PHÂN KHU ĐÔ THỊ S4, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số:
60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HỮU ĐỨC

Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu và học tập tại Khoa sau đại học – Trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật cơ
sở hạ tầng.
Để hoàn thành khóa học của mình, tác giả xin chân thành cảm ơn tới Khoa
sau đại học – Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã giảng dạy, truyền đạt kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại Trường.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phạm Hữu Đức, người đã tận
tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng trong suốt quá
trình thực hiện Luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đại học Kiến
trúc, các anh/chị trong lớp, đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn còn điều gì thiếu sót, tác giả mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô và các nhà khoa học để bài luận văn được hoàn thiện
hơn


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Minh Quang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Minh Quang


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
* Lý do và sự cần thiết của đề tài...................................................................... 1
* Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
* Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................... 3
* Những khái niệm cơ bản ................................................................................ 4
* Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5

NỘI DUNG ............................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: THựC TRạNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG VÀ Hệ THốNG
BÃI, ĐIểM Đỗ XE TRONG PHÂN KHU ĐÔ THị S4. ........................................ 7
1.1. Thực trạng giao thông công cộng tại thành phố Hà Nội ........................... 7
1.1.1. Thực trạng ùn tắc và sử dụng phương tiện giao thông ................................ 7
1.1.2. Thực trạng hệ thống bến, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Hà Nội .......... 12
1.1.3. Bất cập của việc sử dụng hè phố, lòng đường làm bãi đỗ xe .................... 13
1.2. Giới thiệu chung về phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội ................... 14
1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên............................................................. 14
1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................... 17
1.3. Thực trạng giao thông phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội .............. 23
1.3.1. Thực trạng hệ thống giao thông ............................................................... 23


1.3.2. Thực trạng sử dụng phương tiện giao thông cá nhân và giao thông công
cộng .................................................................................................................. 28
1.4. Thực trạng hệ thống bãi, điểm đỗ xe và kết nối phương tiện giao thông
cá nhân và công cộng của phân khu đô thị S4 ............................................... 29
1.4.1. Thực trạng về hệ thống bãi, điểm đỗ xe ................................................... 29
1.4.2. Kết nối phương tiện giao thông cá nhân và giao thông công cộng ............ 30
CHƯƠNG 2: CƠ Sở KHOA HọC VÀ THựC TIễN Về QUY HOạCH Hệ
THốNG BÃI, ĐIểM Đỗ XE KếT NốI PHƯƠNG TIệN GIAO THÔNG CÁ
NHÂN VÀ CÔNG CộNG. ................................................................................... 31
2.1. Cơ sở khoa học về quy hoạch hệ thống bãi, điểm đỗ xe công cộng ........ 31
2.1.1. Phân loại bãi, điểm đỗ xe ......................................................................... 31
2.1.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của bãi, điểm đỗ xe trong đô thị ....... 36
2.1.3. Các nguyên tắc, hình thức, yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch của bãi, điểm
đỗ xe ................................................................................................................. 38
2.1.4. Tính toán nhu cầu đỗ xe của phương tiện giao thông cá nhân kết nối với
công cộng .......................................................................................................... 42

2.2. Cơ sở pháp lý trong hệ thống bãi, điểm đỗ xe kết nối phương tiện giao
thông cá nhân và công cộng ............................................................................ 46
2.2.1. Các văn bản pháp lý liên quan ................................................................. 46
2.2.2. Định hướng quy hoạch không gian, giao thông vận tải Hà Nội đến năm
2030 tầm nhìn 2050 ........................................................................................... 48
2.3. Định hướng Quy hoạch phân khu đô thị S4 đã duyệt năm 2012............ 56
2.3.1. Quy hoạch sử dụng đất phân khu đô thị S4 .............................................. 56
2.3.2. Định hướng quy hoạch giao thông, GTCC phân khu S4 .......................... 58
2.4. Kinh nghiệm về hệ thống bãi, điểm đỗ xe kết nối phương tiện cá nhân và
công cộng trên thế giới và tại Việt Nam ......................................................... 64
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới ........................................................................ 64
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ....................................................................... 68


CHƯƠNG 3: Đề XUấT QUY HOạCH Hệ THốNG BÃI, ĐIểM Đỗ XE KếT NốI
PHƯƠNG TIệN GIAO THÔNG CÁ VớI CÔNG CộNG CHO PHÂN KHU ĐÔ
THị S4 (PARK & RIDE). .................................................................................... 70
3.1. Quan điểm cá nhân về quy hoạch hệ thống bãi, điểm đỗ xe kết nối hai
loại hình phương tiện ...................................................................................... 70
3.1.1. Phát triển đô thị theo định hướng GTCC và hỗ trợ GTCC (TOD) ............ 70
3.1.2. Đề xuất chung về quy hoạch GTCC theo TOD ........................................ 74
3.2. Tính toán chỉ tiêu áp dụng bãi, điểm đỗ kết nối hai loại hình phương
tiện.................................................................................................................... 75
3.2.1. Khoảng cách đến các công trình .............................................................. 75
3.2.2. Diện tích bãi đỗ, điểm đỗ xe .................................................................... 78
3.3. Đề xuất quy hoạch bãi đỗ, điểm đỗ xe kết nối cho các khu vực trong
phân khu đô thị S4 .......................................................................................... 79
3.3.1. Dự báo nhu cầu, diện tích bãi, điểm đỗ xe ............................................... 79
3.3.2. Dự báo tính toán lưu lượng xe trên các trục đường .................................. 81
3.3.3. Đề xuất vị trí bãi đỗ, điểm đỗ xe Park & ride ........................................... 83

3.3.4. Thiết kế điểm dừng xe, bãi đỗ xe Park & Ride ......................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 91
Kết luận ........................................................................................................... 91
Kiến nghị.......................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐX

Bãi đỗ xe

BRT

Bus Rapid Transit

GT

Giao thông

GTCC

Giao thông công cộng

KCN


Khu công nghiệp

KNTH

Khả năng thông hành

PTTH

Phổ thông trung học

QHC

Quy hoạch chung

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QL

Quốc lộ

TDTT

Thể dục thể thao

TL

Tỉnh lộ


TOD

Transit Oriented Development

TP

Thành phố

TTTM

Trung tâm thương mại

THCS

Trung học cơ sở

UMRT

Urban Rapid Mass Transit

VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng


DANH MụC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu


bảng, biểu
Bảng 1.1

Bảng 1.2

Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5

Hiện trạng tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông tại TP Hà
Nội [20]
Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất phân khu đô thị
S4 [16]
Bảng thống kê hiện trạng mạng lưới đường sắt qua phân khu
S4 [16]
Bảng các nhà ga đường sắt thuộc phân khu S4 [16]
Bảng thống kê hiện trạng mạng lưới đường giao thông phân
khu S4 [16]

Trang

8

18

27
27
27

Bảng 2.1


Chỉ tiêu tính toán diện tích bến bãi đỗ xe

44

Bảng 2.2

Chỉ tiêu về diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ xe

46

Bảng 2.3

Chỉ tiêu số chỗ đỗ xe ô tô con cho một công trình

46

Bảng 2.4

Bảng thống kê mạng lưới GTCC UMRT nội đô [15]

55

Bảng 2. 5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8


Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất phân khu S4 đến năm
2030 [16]
Bảng chỉ tiêu giao thông quy hoạch giao thông phân khu S4
[16]
Bảng tổng hợp số liệu mạng lưới giao thông quy hoạch phân
khu S4 [16]
Bảng tổng hợp khối lượng mạng lưới giao thông quy hoạch
phân khu S4 [16]

56

62

62

62

Bảng 3. 1

Khoảng cách đi bộ từ điểm đỗ phụ thuộc vào mục đích đi lại

77

Bảng 3. 2

Khoảng cách đi bộ từ điểm đỗ xe tới công trình

77


Bảng 3. 3

Chỉ tiêu tính toán quy mô bãi đỗ xe

78

Bảng 3. 4

Bảng cơ cấu phương tiện giao thông TP Hà Nội đến năm

79


2030
Bảng 3. 5

Dự báo lưu lượng xe trên đường Quang Trung - Hà Đông
năm 2030

81


DANH MụC HÌNH ảNH, Đồ THị
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang


Hình 1.1

Ùn tắc tại ngã tư Lê Văn Lương – Khuất Duy Tiến

7

Hình 1.2

Vận tải hành khách bằng xe buýt tại Hà Nội

8

Hình 1.3

Phương tiện giao thông đi trên vỉa hè do ùn tắc

8

Hình 1.4

Hình 1.5

Tuyến đường sắt đô thị số 3 đang thi công (tuyến Nhổn – ga
Hà Nội)
Tuyến đường sắt đô thị số 2A đang thi công (tuyến Cát Linh
– Hà Đông)

11


11

Hình 1.6

Tuyến BRT thí điểm Kim Mã - Bến xe Yên Nghĩa

12

Hình 1.7

Đỗ xe ô tô dưới lòng đường

13

Hình 1.8

Người đi bộ phải đi bộ dưới lòng đường tránh bãi gửi xe

14

Hình 1.9

Sơ đồ vị trí phân khu đô thị S4

15

Hình 1.10

Các trục đường chính trong phân khu S4


23

Hình 1.11

Mặt cắt ngang đường Quang Trung - Hà Đông

24

Hình 1.12

Đường Lê Văn Lương – Hà Đông

26

Hình 1.13

Đường Lê Trọng Tấn – Hà Đông

26

Hình 1.14

Tuyến buýt BRT và tình trạng ùn tắc trên đường Lê Văn
Lương

29

Hình 2.1

Các giải pháp bố trí đỗ xe dọc đường phố (điểm đỗ xe)


40

Hình 2.2

Các hình thức đỗ xe trong bãi đỗ xe

41

Hình 2.3

Mô hình đỗ xe tự động

42

Hình 2.4

Sơ đồ tính diện tích cho một xe đỗ

45

Hình 2.5

Bản đồ định hướng phát triển không gian Thành phố Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2050

51

Hình 2.6


Quy hoạch mạng lưới đường sắt đô thị Thành Phố Hà Nội

54

Hình 2.7

Bãi đỗ xe Park & Ride ở Charlotte, North Carolina, Mỹ

68


Hình 2.8

Hình 2. 9

Hình 3.1

Hình 3.2

Hình 3.3

Hình 3.4
Hình 3.5

Hình ảnh Công viên Hòa Bình - quận Bắc Từ Liêm – Hà
Nội
Bãi đỗ xe cao tầng hiện đại đầu tiên tại Nguyễn Công Trứ,
Hà Nội
Số lượt đi lại một ngày đêm trên từng đoạn đường đến năm
2030 [13]

Mặt cắt ngang quy hoạch đường Nguyễn Trãi – BX Yên
Nghĩa
Hành khách đi bộ - đi xe đạp tới trạm GTCC, và hành
khách Park & Ride
Hiện trạng sử dụng đất và giao thông khu vực nút giao
đường Quang Trung và đường Lê Trọng Tấn (Nút A)
Quy hoạch sử dụng đất tại nút A

69

69

81

83

84

86
87


1

MỞ ĐẦU
* Lý do và sự cần thiết của đề tài
Thành phố Hà Nội là thủ đô của cả nước, đồng thời cũng là trung tâm văn hóa,
kinh tế, chính trị lớn nhất cả nước. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế, văn hóa xã hội,
TP Hà Nội là nơi tập trung dân số đông (diện tích 3328,9 km2, tính đến ngày
31/12/2015 dân số Hà Nội là 7.558.965 người), kèm theo đó là tốc độ gia tăng các

phương tiện giao thông cá nhân (ô tô, xe máy) hàng năm tăng rất nhanh, tạo ra áp
lực rất lớn lên hệ thống giao thông và sự lưu chuyển của dòng phương tiện trên, tình
trạng ùn tắc diễn ra hàng ngày, tác động lớn đến hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị (không có nơi đỗ xe,…).
Sau khi đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, thành phố Hà Nội đã khẩn trương triển khai đồng bộ
với khối lượng lớn các đồ án quy hoạch phân khu đô thị nhằm cụ thể hóa các nội
dung của đồ án Quy hoạch chung. Một trong các nội dung quy hoạch được xem xét
cụ thể hóa ở các quy hoạch phân khu đô thị là hệ thống giao thông tĩnh nói chung và
hệ thống các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng nói riêng.
Phân khu đô thị S4 với diện tích 4032.80ha (thuộc địa giới hành chính các
phường: Yết Kiêu, Quang Trung, Nguyễn Trãi, Phúc La, Vạn Phúc, La Khê, Dương
Nội, Hà Cầu, Kiến Hưng, Phú Lương, Phú Lãm, Yên Nghĩa thuộc quận Hà Đông và
một số xã thuộc hai huyện Hoài Đức và Thanh Oai) nằm ở cửa ngõ phía Tây Nam
thủ đô Hà Nội, là một trong những nơi có tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ, tập trung
nhiều đầu mối giao thông quan trọng. Trong đó việc xây dựng mở rộng các tuyến
đường sắt đô thị số 2A Cát Linh-Hà Đông, tuyến đường sắt đô thị số 6, số 7, tuyến
buýt nhanh BRT, tuyến Quốc lộ 6, Quốc lộ 21B đẩy mạnh phát triển giao thông
nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức trong sử dụng và quản lý hệ thống giao thông,
đặc biệt là giao thông công cộng.
Hà Nội đang triển khai các dự án giao thông công cộng, chủ yếu là phục vụ
cho người đi bộ sử dụng giao thông công cộng, Hạ tầng dành riêng cho phương tiện


2

này đang được đầu tư: làn dành riêng cho xe buýt, BRT, hạ tầng đường sắt đô thị,
hạ tầng metro,… Để nâng cao khả năng phục vụ và gia tăng tỷ lệ sử dụng cần có
giải pháp để cho người sử dụng phương tiện giao thông cá nhân như ô tô, xe máy,…

có thể sử dụng.
Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch bãi, điểm đỗ xe kết
nối phương tiện giao thông cá nhân và phương tiện giao thông công cộng cho
phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội” là rất cần thiết và là một yêu cầu của thực
tiễn khách quan, góp phần giải quyết nhu cầu sử dụng giao thông tĩnh, nâng cao tính
hiệu quả của phương tiện giao thông công cộng của toàn thành phố nói chung và
trên địa bàn phân khu đô thị S4 đồng thời giảm bớt sự tham gia của phương tiện
giao thông cá nhân, giảm ùn tắc trên các tuyến đường.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp, phân tích và đánh giá về giao thông Hà Nội và Phân khu đô thị
S4; thực trạng bãi, điểm đỗ xe công cộng Phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu các hình thức, quy mô các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng phù hợp
với nhu cầu và lưu lượng giao thông cá nhân kết nối với giao thông cộng cộng, quỹ
đất của phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất hệ thống các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng phân khu đô thị S4, thành
phố Hà Nội hợp lý góp phần phát triển hệ thống giao thông công cộng đô thị.
* Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe dành cho phương tiện
các nhân, mạng lưới và phương tiện giao thông công cộng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Phân khu đô thị S4 - T.P Hà Nội (Diện tích 4032.80ha)
+ Phạm vi thời gian: theo giai đoạn quy hoạch phân khu đô thị đến năm 2030.
* Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp kế thừa
- Khái niệm giao thông đô thị, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe, phương tiện giao thông
cá nhân, phương tiện giao thông công cộng,…


3


- Các nguyên lý, nguyên tắc thiết kế mạng lưới giao thông và giao thông cộng
cộng, bãi, điểm đỗ xe.
- Các giải pháp cho mạng lưới giao thông công cộng đô thị trên thế giới, trong
nước.
- Bản vẽ hiện trạng hạ tầng, bản đồ sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh
quan và định hướng giao thông của đô thị nghiên cứu.
b. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến các chuyên gia đầu ngành trong nước về các lĩnh vực, dự
kiến là:
- Chuyên gia trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
- Chuyên gia trong lĩnh vực quy hoạch.
- Chuyên gia trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật.
c. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
- Điều tra hiện trạng về hệ thống hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông khu
vực nghiên cứu.
- Điều tra nhu cầu, khả năng đỗ xe của khu vực nghiên cứu.
d. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
- Phân tích và tổng hợp các bài học rút ra từ tài liệu kế thừa và ý kiến các
chuyên gia có thể áp dụng cho khu vực nghiên cứu.
- Phân tích dữ liệu thu tập được sau khi điều tra hiện trạng.
- Đưa ra các phương án thiết kế phù hợp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe
công cộng trong đô thị;
- Đề xuất các giải pháp trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công
cộng kết nối phương tiện cá nhân và công cộng cho Phân khu đô thị S4, thành phố
Hà Nội đến năm 2030.
Ý nghĩa thực tiễn:



4

- Quy hoạch hợp lý hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe, góp phần phát triển hệ thống
giao thông công cộng cho Phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội đến năm 2030 phù
hợp với định hướng phát triển chung của Hà Nội.
- Làm bài học kinh nghiệm trong định hướng phát triển giao thông cộng
cộng,quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe trong đô thị cho các thành phố khác
trên toàn quốc.
* Những khái niệm cơ bản
a. Giao thông tĩnh
- Hệ thống giao thông tĩnh là một bộ phận của hạ tầng giao thông đô thị, là nơi
tập trung của phương tiện và là nơi tổ chức các hoạt động vận tải (đón, trả khách và
hàng hoá). Đối tượng phục vụ là toàn thể dân cư và hoạt động của đô thị, mang tính
chất phục vụ dịch vụ công cộng. Có vị trí và quy mô được chính quyền lựa chọn,
quy định và cho phép hoạt động theo từng mức độ khác nhau tuỳ theo các hoạt động
của nền kinh tế xã hội đô thị trong từng thời gian.
b. Bãi đỗ xe
- Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện
chức năng phục vụ trông giữ xe ô tô và các phương tiện giao thông đường bộ
khác[1].
c. Điểm đỗ xe và điểm dừng xe
- Điểm đỗ xe: là nơi đỗ của các phương tiện giao thông, có quy mô diện tích
nhỏ, không có các công trình phụ trợ. Các điểm đỗ xe công cộng được bố trí gắn với
các khu chức năng, khu dân cư của đô thị, quá trình đầu tư phân kỳ xây dựng theo
sự hình thành và phát triển của các khu đô thị, đảm bảo mục tiêu đón đầu, cung ứng.
- Điểm dừng xe: là nơi dừng xe tạm thời trên tuyến đường, thường là cho xe
buýt đón trả khách, ô tô dừng nghỉ hoặc dừng khẩn cấp.
d. Giao thông cá nhân
- Giao thông cá nhân là giao thông bằng các phương tiện dùng riêng như xe

đạp, xe máy và ô tô con.
e. Giao thông công cộng


5

- Giao thông công cộng là giao thông vận tải hành khách công cộng bằng các
phương tiện giao thông chạy theo tuyến đường nhất định được quy hoạch trước,
nhằm phục vụ chung cho toàn đô thị như: ô tô buýt, xe buýt chạy nhanh, tàu điện,
đường sắt đô thị, tàu điện ngầm...
- TOD: Transit Oriented Development (gọi tắt là TOD) là lấy định hướng phát
triển hệ thống giao thông công cộng làm cơ sở quy hoạch phát triển đô thị, lấy đầu
mối giao thông làm điểm tập trung dân cư để từ đó hình thành tiếp hệ thống giao
thông phân tán.
- Xe buýt nhanh BRT là hệ thống vận chuyển sử dụng đường bộ, cung cấp một
năng lực vận chuyển nhanh và lớn trên những làn đường chuyên dụng hoặc trên
những đường phố chính.
- UMRT (Urban Rapid Mass Transit) là vận tải đô thị khối lượng lớn, tốc độ
cao.
f. Hệ thống giao thông động
- Hệ thống giao thông động bao gồm các phương tiện giao thông chuyển động
trên đường và các cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự chuyển động đó như mạng lưới
đường bộ, đường sắt, luồng lạch đường thuỷ, cầu cống.
* Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần sau:
- Mở đầu.
- Nội dung:
+ Chương I: Thực trạng giao thông công cộng và hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ
xe trong phân khu đô thị S4, thành phố Hà Nội.
+ Chương II: Cơ sở khoa học và thực tiễn về quy hoạch hệ thống bãi đỗ,

điểm đỗ xe kết nối phương tiện giao thông các nhân và công cộng.
+ Chương III: Đề xuất quy hoạch hệ thống bãi, điểm đỗ xe kết nối phương
tiện giao thông cá với công cộng cho Phân khu đô thị S4 (PARK & Ride)
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo


6

- Phụ lục


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Phân khu đô thị S4 thành phố Hà Nội đang phát triển mạnh và được đầu tư hệ
thống giao thông công cộng UMRT lớn như đường sắt đô thị, BRT,... bên canh đó
phương tiện giao thông cá nhân là phương tiện chiến tỷ lệ sử dụng lớn nhất trong

các loại hình phương tiện giao thông. Vì vậy cần có giải pháp kết nối 2 loại hình
phương tiện giao thông cá nhân và phương tiện GTCC để giảm tải lưu lượng xe trên
đường. Giải pháp bãi đỗ xe kết nối phương tiện giao thông cá nhân và GTCC đưa ra
phù hợp với định hướng phát triển giao thông công cộng của TP.
Luận văn thu thập số liệu xác thực về hiên trạng giao thông của Hà Nội nói
chung và phân khu đô thị S4 chi tiết cụ thể, đánh giá hiện trạng bất cập, nhiều vấn
đề tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp phù hợp khắc phục tồn tại đã nêu
Căn cứ vào các quy hoạch được phê duyệt, đưa ra phương án quy hoạch bố trí
bãi, điểm đỗ xe hợp lý nâng cao chất lượng sử dụng giao thông và GTCC.
Kiến nghị
Bãi, điểm đỗ xe không phải là mới tại Việt Nam, tuy nhiên chưa có nhiều quy
định cụ thể về chỉ tiêu, nhu cầu và quỹ đất giành cho bãi, điểm đỗ xe. Kiến nghị xác
định quỹ đất cụ thể, các chỉ tiêu áp dụng.
Chính quyền UBND thành phố hà nội bổ sung các bãi, điểm đỗ xe để nâng cao
khả năng sử dụng giao thông công cộng theo như các tiêu chí trong luận văn nêu
trên.
Lựa chọn hình thức bãi đỗ xe phù hợp với nhu cầu sử dụng, quỹ đất giành cho
bãi, điểm đỗ xe đảm bảo hợp lí tránh lãng phí.
Nâng cấp, cải tạo các bãi đỗ xe hiện trạng, về cơ sở vật chất, dịch vụ để theo
kịp với sự phát triển giao thông công cộng hiện trạng
Kiến nghị với Bộ Giao thông vận tải, Bộ xây dựng và các bạn nghành có thẩm
quyền xây dựng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định liên quan đến giao thông
công cộng, giao thông cá nhân và bãi đỗ xe phù hợp với nhu cầu sử dụng hiện nay
và định hướng phát triển.


92

Đối với với cơ quan TP, kiến nghị các cơ quan lãnh đạo tuyên truyền phổ biến
rộng rãi và thường xuyên công đồng tham gia sử dụng phương tiện giao thông công

cộng.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Bộ Giao thông vận tải (31/8/2010), Thông tư quy định về bến xe, bãi đỗ xe,
trạm dừng nghỉ. Số 24/2010/TT-BGTVT
2. Bộ Xây Dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây
dựng, Nhà xuất bản xây dựng.
3. Bộ Xây Dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị" được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD
ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
4. Bộ Xây Dựng (2016), Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù - Thông
tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016.
5. Bùi Thị Thúy (2012), “Quy hoạch mạng lưới , bãi đỗ xe công cộng quận
Long Biên thành phố Hà Nội” , Luận văn thạc sỹ kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô
thị, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
6. Công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải TEDI (2016), Quy hoạch giao
thông vận tải thủ đô Hà Hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
7. Dương Mạnh Hùng (2015), Quản lý quy hoạch giao thông phân khu s4
thành phố Hà Nội theo định hướng phát triển giao thông hành khách công
cộng UMRT, luận văn thạc sỹ quản lý đô thị và công trình, Trường đại học
Kiến trúc Hà Nội.
8. Lưu Đức Hải (2012), “Cần thay đổi nhận thức trong quy hoạch bãi đỗ xe ở
đô thị lớn”, Báo xây dựng.com.
9. Nguyễn Thế Bá (1999), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất
bản xây dựng.
10. Nguyễn Huy Quảng (2016), “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch hệ thống
điểm đỗ, bãi đỗ xe công cộng cho phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà

Nội”, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị, Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội.


11. Quốc Hội (2008), Luật giao thông đường bộ, Luật số 23/2008/QH12.
12. Sở Giao thông vận tải Hà Nội, đề án“Nghiên cứu, sắp xếp mạng lưới các
điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2020”.
13. SUNJIN Engineering & Architecture Co., Ltd. Và DONGBU Engineering
Co., Ltd (2014), Dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội-Báo cáo số 6:
“Dự án quy hoạch kết hợp giao thông và sử dụng đất cho 2 tuyến đường
đô thị thí điểm”.
14. Trung tâm dự báo và nghiên cứu đô thị (18-21/05/2015), “Tập huấn quản
lý và vận hành mạng lưới giao thông công cộng”
15. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2011), Quy hoạch chung xây dựng thủ
đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
16. Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội (2013), Quy hoạch phân khu đô thị S4
thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
17. Viện kiến trúc, quy hoạch đô thị nông thôn, Quy hoạch mạng lưới các điểm
đỗ xe và bến, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2020.
18. Vũ Thị Vinh (2005), Bãi đỗ xe trong thành phố, Nhà xuất bản xây dựng.
19. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật.
20. UBND Tp Đà Nẵng (8-10/7/2015), “Sustainable Urban Transport
Workshop”, Hội thảo.
21. UBND Tp Hồ Chí Minh (08/2015), Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
22. Rodney Tolley, Brian Turton (1995), Transpot systems, policy and

planning, a geographical approach, Longman Scientific and Technical.
23. Federal Transit Administration, “Trends in Transit-Oriented Development
2000-2010. Report No. 0050,” 2014.


Tài liệu tham khảo Website
24. Tạp chí Quy hoạch xây dựng, số 28/2007



×