Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
Tuần 1 : 25 / 8 → 29 / 8 / 2008 Ngày soạn : 20 / 8 / 2008
Tiết 1 Bài 1 : DÂN SỐ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Dân số là nguồn lao động của một đòa phương.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển.
2) Kỹ năng :
_ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
_ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
II –Đồ dùng d ạy học :
_ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
_ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
_ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
_ Bảng phụ, phiếu học tập
III – Ti ến trình lên lớp:
1) Nội dung bài mới :
a ) Giới thiệu bài mới
b ) Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Họat động 1 : Cá nhân / Nhóm ( 15 phút )
GV : cho HS đọc khái niệm “dân số” tr.186
Đọc SGK đoạn kênh chữ từ “kết quả điều tra … lao động của một đòa
phương”.
GV giới thiệu : theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG khỏang
6 tỉ người.
CH : Dựa vào kiến thức SGK, hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác
dụng gì ?
HS trả lời
GV khẳng đònh : DS là nguồn lao động q báu cho sự phát triển KT-XH của
1 đòa phương ,và DS được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (tháp DS)
GV treo tranh 1.1 / SGK / tr.4 và đánh số thứ tự 1,2,3,4 trên hình 1.1
CH : Dựa vào kênh hình 1.1 SGK / tr.4 hãy cho biết tên, vò trí mang số
1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi .
HS trả lời
GV bổ sung : 1 : độ tuổi cột dọc
1 - Dân s ố, nguồn lao
động :
_ Các cuộc điều tra dân
số cho biết tình hình dân
số, nguồn lao động ..…
của một đòa phương một
nước.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 1
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
2 : Nam trái
3 : Nữ phải
4 : số dân (triệu người ) chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tuổûi từ 0-4 đến 100+ luôn được biểu diễn
bằng một băng dài hình chữ nhật.
CH : Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghóa của các màu nêu cụ thể?
HS: 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau :
Đáy tháp (xanh lá) : 0 -14 t : nhóm tuổi dưới tuổi LĐ
Thân (xanh dương) : 15 -59 t : nhóm trong tuổi LĐ
Đỉnh (cam) : 60-100t : nhóm trên tuổi LĐ
CH : Các em thuộc nhóm tuổi nào? (dưới tuổi LĐ)
GV : gọi HS đọc câu hỏi SGK / tr.13, và chia nhóm. ( 3 phút )
N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi 100t ở tháp A ước
tính bao nhiêu bé trai và gái ?
Tháp A Nam Nữ
0-4t khỏang 5,5 tr 5,5tr
5-9t 4,5tr 4,8tr
N2 : Tương tự ở tháp B
Tháp B Nam Nữ
0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr
5-9t 5,1tr 4,4tr
N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
A : Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh tháp có dân số trẻ.
B : Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra tháp có dân số già.
N4 : Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ cao ?
(tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra)
HS làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời.
CH : Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của dân số ?
HS dựa vào SGK trả lời.
GV : tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 đòa phương .
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người trong độ tuổi
dưới LĐ , trong tuổi LĐ và số người trên tuổi LĐ.
- Tháp tuổi cho biết nguồn LĐ hiện tại và trong tương lai cuả một đòa
phương.
- Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già (tháp B).
Họat động 2 : Cá nhân / Cả lớp( 10 phút )
GV u cầu HS đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh”, “tỉ lệ tử”.
CH : Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và gia tăng DS
cơ giới?
HS trả lời và gạch đích SGK.
GV : treo tranh biểu đồ hình 1.2
CH : Hãy đọc tên biểu đồ hình 1.2 .
Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS .
- Biểu đồ gồm 2 trục :
+ Dọc : đơn vò tỉ người
_ Dân số được biểu hiện
cụ thể bằng một tháp
tuổi.
2 -Dân số Thế Giới
tăng nhanh trong TK19
và TK20 :
- Gia tăng dân số tự
nhiên.
- Gia tăng dân số cơ giới.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 2
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
+ Ngang : số năm
CH : DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người ?
Năm 1250 ?
Năm 1500 ?
Năm 1804 ?
Năm 1927 ?
……
Năm 2050 ?
CH : Hãy tính xem :
- Từ công nguyên 1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu
người?
- Từ năm 1250 -1500
1500-1804
1804-1999 cách bao nhiêu năm, DS tăng bao nhiêu ?
CH : DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? (1804) vì sao? (tiến bộ trong các
lónh vực KT-XH -Y tế)
CH : Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ TK19 – 20 ?
HS : DS TG ngày càng tăng nhanh.
CH : Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên TK15 DS tăng
chậm và sau đó DS gia tăng rất nhanh (2 TK gần nay)?
HS : - Tăng chậm : do dòch bệnh , đói kém, chiến tranh
- Tăng nhanh : tiến bộ các lónh vực KT-XH-YT
DS TG tăng nhanh trong TK19-20.
Họat động 3 : Cá nhân / Nhóm
GV : do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,20 đưa tới sự bùng
nổ dân số (BNDS)
GV : Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3 , 1.4 (tr.5)
Cho HS thảo luận : ( 3 phút )
- N1: Qua biểu đồ hãy cho biết tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của các nước phát triển
qua các năm 1950, 1980, 2000?
- N2: Qua biểu đồ hãy cho biết tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của các nước đang phát
triển ?
- N3: So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên?
- N4: Giai đoạn từ 1950 – 2000 nhóm nước nào có tỷ lệ GTDS cao hơn , tập
trung ở châu lục nào ? Giải thích?
HS làm việc từng nhóm và cử đại diện trả lời.
GV : chốt ý lại cho HS.
CH: Theo em hiểu, BNDS là gì? Hiện tượng BNDS chủ yếu xảy ra ở các nước
nào?
CH : Cho biết tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG nơi có bùng nổ
DS. (2,1%)
CH : BNDS gây ra những hậu quả như thế nào cùng các biện pháp khắc
phục ?
HS trả lời
CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình trạng BNDS
- Dân số Thế Giới ngày
càng tăng nhanh, nhất là
trong 2 thế kỉ gần đây.
3 - Sự bùng nổ dân số :
- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ GTDS tự
nhiên cao.
- DS tăng nhanh và đột
biến dẫn đến BNDS ở
nhiều nước C.Á ,C.Phi
và Mỹ La Tinh .
- Các chính sách DS và
phát trển KT-XH đã góp
phần hạ thấp tỉ lệ GTDS
ở nhiều nước.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 3
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
khơng ? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh ?
HS trả lời
2 ) Củng cố ( 5 phút )
- Gv củng cố lại tồn bộ kiến thức bài học
- Chọn câu trả lời đúng nhất :
Bùng nổ dân số xảy ra khi :
a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập.
3 ) Dặn dò : ( 3 phút )
- Học bài cũ
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK.
- Chuẩn bò trước bài 2 “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới” , trả lời CH:
+ Dân cư thế giới hiện nay phân bố như thế nào?
+ Dân cư trên thế giới có thể chia thành mấy chủng tộc chính? Đặc điểm chung từng
chủng tộc? Sự phân bố?
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn : 24 / 8 / 2008
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 4
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
Tiết 2 Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI
I – Mục tiêu:
1 ) Kiến thức : biết được sự phân bố dân cư khơng đều và những vùng đông dân trên Thế Giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
2 ) Kó năng :
- Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế
II –Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới
- BĐ tự nhiên (ĐH) thế giới giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân,
vùng thưa dân trên TG.
- Tranh ảnh các chủng tộc trên TG.
III –Ti ến trình lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
- Tháp tuổi cho chúng ta biết nhữûng đặc điểm gì của DS?
- BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ?
2) Nội dung bài mới :
a ) Giới thiệu bài mới
b ) Tiến trình bài dạy :
Họat động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Cá nhân / Cặp( 17 phút )
GV : cho HS đọc khái niệm “dân số” tr.186
Phân loại khái niệm DS # số dân
CH : dân cư là gì?
( Dân cư là tất cả những người sống trên 1 lãnh thổ, định lượng bằng
mật độ dân số)
CH: Căn cứ vào đâu để biết được nơi nào đơng dân, nơi nào thưa
dân? ( mật độ dân số)
CH : MĐDS là gì ?
(HS tra bảng thuật ngữ) (tr.187)
CH : Nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi ?
Áp dụng làm bài tập 2/ tr.9, sgk.
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1/ tr.7
CH: giải thích cách thể hiện trên lược đồ :
- Mỗi dấu chầm đỏ là bao nhiêu người? (500.000 người)
- Sự phân bố các chấm đỏ khơng giống nhau ở các nơi nói lên
điều gì?
(Nơi nào nhiều chấm là đông người và ngược lại)
- Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì? (mật độ chấm đỏ
thể hiện sự phân bố dân cư.)
CH : quan sát hình 2.1 cho biết :
- Những khu vực tập trung đông dân và thưa dân?
1 – S ự phân bố dân cư
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 5
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
- Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân?
(- Những nơi đông dân : nơi có điều kiện sống và GT thuận lợi
như ĐB , khí hậu ấm áp.
- Những nơi thưa dân : vùng núi, vùng sâu vùng xa.)
- Khu vực đông dân nhất ? Tại sao ? ( 2 khu vực đông dân nhất :
Nam Á và Đông Nam Á )
CH : Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đơng Á,
Nam Á, và Trung Đơng là những nơi đơng dân?
HS : Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, q
hương của nền sản xuất nơng nghiệp đầu tiên của lồi người.
CH: - Qua phân tích biểu đồ, em có nhận xét gì về sự phân bố
DC trên TG ?
- Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều ?
HS dựa vào sgk trả lời
CH: Hãy cho biết số liệu mật độ dân số cho biết điều gì?
HS trả lời
CH : Tại sao ngày nay con người có thể sống mọi nơi trên trái đất? (
phương tiện đi lại và KT hiện đại…)
Hoạt động 2 : Cá nhân / Nhóm( 15 phút )
GV : hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ “chủng tộc”
tr.186,sgk.
CH: Theo em, trên TG có mấy chủng tộc chính ?
HS trả lời
CH: Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư TG thành 3 chủng tộc
chính ?
HS trả lời
CH: Theo em, có chủng tộc da đỏ khơng?
HS thảo luận và trình bày ý kiến, quan điểm.
GV chuẩn xác kiến thức.
CH : Quan sát hình 2.2 cho biết :
- Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào ?
- Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng
tộc : da vàng , da trắng, da đen .
- Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
GV cho HS thảo luận nhóm, ( 3 phút )mỗi nhóm thảo luận một
chủng tộc.
HS tiến hành thảo luận và trình bày kết quả trước lớp bằng bảng
phụ.
GV chuẩn xác lại kiến thức.
CH: Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng tộc nào hạ
đẳng khơng?
HS thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp.
GV: sự # nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài.
Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ
bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi lồi người còn phụ
thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự # nhau về hình thái bên ngoài là
do di truyền .Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự #
- Dân cư phân bố khơng
đồng đều trên thế giới.
- Số liệu về mật độ dân số
cho chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư của một địa
phương, một nước…
2 – Các chủng tộc
-Dân cư TG thuộc 3 chủng
tộc chính
+ Mơn-gơ-lơ-it (Châu Á):
da vàng, tóc đen và dài,
mắt đen, mũi thấp.
+Nê-grơ-it (Châu Phi): da
đen, tóc xoăn và ngắn, mắt
đen và to, mũi thấp và rộng.
+ Ơ-rơ-pê-ơ-it ( Châu Âu):
da trắng, tóc nâu hoặc vàng,
mắt xanh hoặc nâu, mũi cao
và hẹp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 6
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
nhau của màu da, màu tóc, …
Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da
trắng và da đen . Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm
việc ở tất cả các Châu lục và các quốc gia trên TG .
3) Củng cố : ( 5 phút )
- GV chuẩn xác kiến thức
- Chọn câu trả lời đúng nhất:
Dân số phân bố khơng đồng đều giữa các khu vực trên thế giới là do:
a) Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các khu vực
b) Điều kiện tự nhiên ( khí hậu, địa hình…) ảnh hưởng
c) Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại của con người chi phối
d) Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.
4) Dặn dò : ( 3 phút )
- Làm BT 2, SGK, tr.9
- Đọc trước bài 3 “Quần cư, đơ thị hóa” , trả lời CH:
+ Thế nào là quần cư nơng thơn và quần cư thành thị?
+ Q trình đơ thị hóa là gì? Siêu đơ thị là gì?
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nơng thơn và thành thị Việt Nam hoặc trên thế giới
- Tìm hiểu cách sinh sống, đặc điểm cơng việc của dân cư sống ở nơng thơn và thành thị có gì
giống và khác nhau?
IV/ Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần 2 : 1 / 9 → 5 / 9 / 2008 Ngày soạn : 28 / 8 / 2008
Tiết 3 Bài 3 : QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 7
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thò (QCĐT)
- Biết được vài nét về sự phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò
2) Kó năng :
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thò đông dân nhất trên TG .
- Phân tích bảng số liệu.
II - Đồ dùng dạy học :
- BĐ dân cư TG có thể hiện các đô thò.
- nh các đô thò ở VN hoặc TG
III –Tiến trình lên lớp :
1) KT bài cũ : ( 5 phút )
- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
- Gọi HS sửa bài 2 phần BT
2) N ội dung bài mới:
a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy
Họat động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Cá nhân / Nhóm( 20 phút )
GV : Cho HS đọc phần khái niệm “quần cư” bảng tra cứu tr. 186
SGK.
CH: So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niệm “quần cư” và “dân cư”
CH: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của một nơi? ( sự phân bố,
mật độ, lối sống…)
CH: quan sát hình 3.1 và 3.2/ sgk, tr.10. Cho biết sự khác nhau
giữa quan cảnh nơng thơn với quan cảnh đơ thị?
GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm theo u cầu: (5 phút)
- Nội dung chính của mỗi hình ?
- Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa , đường sá,
MĐDS.
- Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh
Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì # nhau ?
HS tiến hành thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả trước lớp, các
nhóm nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn xác kiến thức
CH: Ở địa phương chúng ta thuộc loại quần cư nào?
GV : Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô
thò , trong khi đó tỉ lệ người sống trong các nơng thơn
có xu hướng giảm dần .
Hoạt động 2 : Cá nhân( 14 phút )
GV : cho HS đọc khái niệm “đơ thị hóa”, SGK, tr.187
Cho HS minh họa khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2 , sgk.
1 – Qu ần cư nơng thơn và quần
cư đơ thị
- Có 2 kiểu quần cư chính : quần
cư nông thôn và quần cư thành
thò.
- Ở nông thôn MĐDS thường
thấp , hoạt động kinh tế chủ yếu
là sx nơng - lâm - ngư nghiệp.
- Ở đô thò , MĐDS rất cao , hoạt
động kinh tế chủ yếu là CN và
DV.
2 - Đơ thị hóa. Các siêu đơ thị
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 8
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
CH: - Đơ thị xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào? Ở đâu? Ngun
nhân hình thành?
HS : Trao đổi hàng hóa, có sự phân cơng lao động giữa nơng nghiệp
và thủ cơng nghiệp.
CH: Đơ thị phát triển mạnh nhất khi nào ?
HS trả lời.
CH: Những yếu tố nào thúc đẩy q trình phát triển của đơ thị?
HS: Sự phát triển của thương nghiệp, thủ cơng nghiệp và cơng
nghiệp.
CH: Siêu ĐT là gi` ?( Nhiều ĐT phát triển thành các Siêu ĐT )
GV : cho HS quan sát hình 3.3, sgk, tr 11.
CH: Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở lên? (23)
CH: Châu lục nào có nhiều siêu đô thò từ 8 triệu dân trở lên nhất?
( Châu Á – 12) Kể tên ?
CH: Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc nhóm nước nào? (đang phát
triển)
CH: Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT và đô
thò mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong những lónh
vực nào ? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ .
HS : mơi trường, sức khỏe, giao thơng, giáo dục…
- Các đơ thị đã xuất hiện từ thời
cổ đại. Đến TK 20, xuất hiện
rộng khắp TG.
- Trong những năm gần đây, số
siêu đơ thị trên thế giới tăng
nhanh, nhất là ở các nước đang
phát triển.
- Ngày nay số người sống trong
các ĐT đã chiếm khoảng ½ DS
TG và có xu hướng càng tăng.
3) Củng cố : ( 4 phút )
- GV chuẩn xác kiến thức
- Xác đònh và đọc tên 2 SĐT lớn năm 1950, 1975, 2000 trên lược đồ (số liệu tr 12 )SGK.
- Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đơ thị nhiều nhất thế giới là:
a) Châu Âu d) Châu Mĩ
b) Châu Á e) Châu Đại Dương
c) Châu Phi
4) Dặn dò : ( 2 phút )
- Học bài cũ
- Làm BT 2 / SGK, tr. 12
- Chuẩn bò bài Thực hành “ phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
Trả lời câu hỏi 1; 2; 3, sgk, tr. 13, bài 4
IV/ Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………….
Ngày soạn : 31 / 8 / 2008
Tiết 4 Bài 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN CƯ VÀ THÁP TUỔI
I – Mục tiêu :
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 9
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
1) Kiến thức : Qua tiết thực hành củng cố cho HS :
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.
- Các khái niệm đô thò, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.
2) Kó năng : củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau :
- Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đô thò trên lược đồ DS.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 đòa phương qua tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi .
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kó năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào
việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á , DS một đòa phương .
II –Đồ dùng dạy học :
- Các hình 4.1, 4.2 ,4.3 phóng to
- BĐ hành chánh VN
- BĐ tự nhiên Châu Á
III - Ti ến trình lên lớp :
1) KT bài cũ : ( 5 phút )
- Nêu sự khác nhau giữa quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị?
2) N ội dung bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Nhóm( 10 phút )
GV u cầu HS đọc lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình (năm 2000)
CH: Quan sát hình 4.1, sgk, tr.13:
- Đọc tên lược đồ ?
- Đọc bảng chú giải trong lược đồ? (Có 3 thang MĐDS: < 1000,
1000 – 3000, > 3000 người / Km² )
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải ? Đọc tên
những huyện hay thò xã có MĐDS cao nhất ?
- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải . Đọc tên
những huyện có MĐDS thấp nhất ?
- Xác đònh vò trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ hành chính
VN?
HS làm việc, trao đổi nhóm cử đại diện của mỗi nhóm lên trả
lời, cả lớp lắng nghe , nhận xét và góp ý.
GV : chốt ý và nhận xét.
GV : Mật độ dân số Thái Bình (2000) thuộc loại cao của nước ta. So
với mật độ dân số của cả nước là 238 người/km
2
(2001) thì mật độ
dân số Thái Bình cao hơn từ 3-6 lần. Thái Bình là tỉnh đất chật
người đơng, ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động 2 :Nhóm( 15 phút )
GV : chia nhóm gọi bất kì từng nhóm lên làm việc.
CH : Quan sát H.4.2 và 4.3, sgk, tr.13. Hãy cho biết hình dạng tháp
tuổi TP Hồ Chí Minh sau 10 năm từ năm 1989 – 1999 có gi` thay
đổi ?
1 – BÀI TẬP 1 :
- Quan sát H.4.1:
+ Nơi có MĐDS cao nhất là
thò xã Thái Bình , MĐDS >
3000ng/km²
- Nơi có MĐDS thấp nhất :
huyện Tiền Hải < 1000ng/
km²
2 - BÀI TẬP 2 :
1.Hình dáng tháp tuổi
- H.4.2: đáy rộng thân thon
dần về đỉnh
Số tuổi LĐ cảø nam nữ đều
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 10
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
HS quan sát hình 4.2 , 4.3 và nhận xét tình huống ở phần đáy,
phần thân, phần đỉnh tháp :
Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy : rộng - Hẹp
- Thân : thon dần về đỉnh - Phình rộng ra
- Đỉnh : nhỏ dần - Nhọn
Có kết cấu dân số trẻ có kết cấu dân số già
KL : Sau 10 năm (1989 – 1999) dân số ở TP HCM đã gìa đi
Cụ thể : 1989 : Nam Nữ
Từ 04 tuổi 5% gần 5%
1519t gần 6% > 6%
Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già trẻ
Năm 1999 : Nam Nữ
Từ 04 tuổi gần 4% 3,5%
2029t < 6% < 6%
Nhóm trẻ giảm, nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn già
GV kết luận :DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự thay đổi
là nhóm tuổi LĐ tăng, nhóm dưới tuổi LĐ giảm.
Hoạt động 3 : Nhóm( 10 phút )
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, tr.14
CH: - Đọc tên lược đồ .
- Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghóa và
giá trò của các chấm trên lược đồ .
- Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ
(500.000 người) dày đặc đó là những nơi nào? Tập trung ở
đâu? (nơi có mật độ dân số cao nhất, Châu Á)
Gợi ý : HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời .
CH: Kết hợp với hình 3.3 và tìm trên lược đồ những khu vực có
chấm tròn lớn và nhỏ (các ĐT và SĐT ), đọc tên các ĐT lớn tương
ứng nơi tập trung?
KL : các đô thò lớn là vùng đông dân và tập trung ở ven biển
(chạy dọc các con sông lớn) đối chiếu với BĐ tự nhiên Châu Á
giảm, tuổi dưới LĐ thì nhiều
hơn trẻ nhiều hơn già
tháp trẻ.
H.4.3: đáy thu hẹp thân
phình ra
Số tuổi dưới LĐ giảm ,
nhóm LĐ tăng lên và nhiều
hơn trẻ giảm , tuổi LĐ
tăng lên tháp già
KL: sau 10 năm DS
Tp.HCM đã già đi
2. So sánh nhóm tuổi từ
1559 tuổi (nhóm độ tuổi
lao động) tăng nhiều hơn.
- Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0
14t) giảm .
3 - BÀI TẬP 3 :
Quan sát hình 4.4
- Những khu vực tập trung
đông dân : Đ.Á, ĐN.Á, N.Á.
- Các đơ thị lớn của Châu Á
thường nằm ở ven biển , dọc
các sông lớn.
3) Củng cố : ( 3 phút )
- GV đánh giá kết quả TH, những điều lưu ý cần rèn luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và
phê bình những HS làm việc chưa tích cực.
- Dựa vào H 4.1 sgk, em hãy điền tiếp vào chỗ... để có được những nhận xét đúng:
Thái bình là tỉnh có mật độ dân số…………. Hầu hết mật độ dân số là……………
Nơi có MĐDS cao nhất là…………….., nơi MĐDS thấp nhất là……………..
4) Dặn dò : ( 2 phút )
- Ôn lại bài TH
- Chuẩn bò trước bài 5 “Đới nóng. Mơi trường xích đạo ẩm” , trả lời các CH:
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 11
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
+ Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu mơi
trường của đới nóng.
+ Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Tuần 3 : 8 / 9 → 12 / 9 / 2008 Ngày soạn : 4 / 9 / 2008
CHƯƠNG 1 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NĨNG
Tiết 5 Bài 5 : ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I – Mục tiêu : HS cần nắm
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 12
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
1) Kiến thức : Xác đònh được vò trí đới nóng trên Thế Giới và các kiểu mơi trường trong đới
nóng.
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm.
2) Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm .
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
II –Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ khí hậu TG , hay bản đồ các miền tự nhiên TG , các loại gió.
- - Các hình 5.1; 5.2 tr 16, sgk và H 5.3; 5.4; 5.5 tr 17- 18, sgk phóng to.
IV - Ti ến trình lên lớp :
1) Ki ể m tra bài cũ : ( 4 phút )
– Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ
lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
– Kể tên các khu vực đông dân , các đơ thò lớn ở các khu vực Đông Nam Á.
2) N ộ i dung b ài m ớ i
a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy
Họat động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Cá nhân / Cả lớp( 13 phút )
GV : cho HS quan sát H 5.1/ tr 16 sgk.
CH: - Hãy xác định ranh giới các đới mơi trường địa lí, trình
bày giới hạn của đới nóng ?
- Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội chí tuyến? (do
đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến)
Ý nghóa của nội CT : là KV 1 năm có 2 lần Mặt Trời (MT)
chiếu thẳng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của MT
chiếu thẳng góc 1 lần và đây là khu vực có góc MT chiếu
sáng lớn nhất , nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất nên
nơi đây gọi là đới nóng.
CH: So sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên
Trái Đất? ( Chiếm diện tích khá lớn )
GV treo BĐ các loại gió trên TĐ.
CH: Xác đònh hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2 chí
tuyến?
HS nhớ lại kiến thức ĐL 6 trả lời.
CH : Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế nào đến
giới thực- động vật và sự phân bố dân cư của khu vực này?
HS trả lời
GV : do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân thành 1 số
KV khác nhau .
CH: Vậy dựa vào hình 5.1 / tr 16 hãy kể tên các loại MT ở đới
nóng? Việt Nam thuộc kiểu mơi trường nào?
HS dựa vào sgk trả lời
GV: Mơi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ơn hòa nên
I - ĐỚI NÓNG:
- Trải dài giữa 2 chí tuyến thành
1 vành đai liên tục bao quanh
Trái Đất ( 30
0
B – 30
0
N), chiếm 1
phần khá lớn diện tích đất nổi
trên Trái Đất
-Giới thực - động vật rất đa dạng,
phong phú; và cũng là khu vực
đơng dân .
- Có 4 kiểu mơi trường:
+ Mơi trường xích đạo ẩm
+ Mơi trường nhiệt đới
+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa
+ Mơi trường hoang mạc
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 13
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
sẽ học riêng
HS quan sát hình 5.1 / tr 16
CH: Xác đònh giới hạn, vò trí mơi trường XĐ ẩm ? Quốc gia
nào nằm trọn trong mơi trường xích đạo ẩm? (Xin-ga-po)
Hoạt động 2 :Cá nhân / Nhóm( 15 phút )
GV cho HS quan sát hình 5.2/ tr 16
CH: - Đọc tên nội dung hình 5.2
- Tìm vò trí của Xin-ga-po trên BĐ cho biết nằm ở vò
trí nào của đới nóng?
GV : cho HS thảo luận chia nhóm :( 3 phút )
N1 : Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho
thấy nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì ? ( nóng quanh
năm)
N2 : Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy ? (mùa hạ 28
0
C)
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy ? ( mùa đông 25
0
C )
Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất?
(3
0
C)
N3 : Hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưatrong năm ra sao? ( mưa nhiều quanh năm , đa
số các tháng có LM TB tháng từ 170 gần 250 mm tháng )
N4 : LM cao nhất vào tháng mấy ? = mm?
LM thấp nhất vào tháng mấy ? = mm?
Chênh lệch giữa LM cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu mm?(
80 mm)
HS : thảo luận, các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét và góp y.ù
GV chốt ý và nhận xét.
H oạt động 3 : Cá nhân / Cả lớp( 7 phút )
CH:Với tính đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh
hưởng lớn tới sinh vật như thế nào?
HS trả lời
GV : cho HS quan sát hình 5.3; 5.4 /tr 17, sgk
CH: Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính? Giới hạn các
tầng?
- Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng ?
- Đặc điểm của thực vật sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật
như thế nào?
HS: do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu sáng MT lớn tạo
điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp cây cối phát
triển xanh tốt quanh năm TV phong phú ĐV phong
phú ( từ ăn cỏ ĐV ăn thòt )
GV giới thiệu về rừng ngập mặn H 5.5 /tr 18, sgk ở vùng cửa
sơng, ven biển
II - MÔI TRƯỜNG XÍCH
ĐẠO ẨM :
Vò trí :
- Nằm trong khoảng từ 5
0
B
5
0
N
1/ Khí hậu :
- Nhiệt độ tb các tháng > 25
0
- Mưa nhiều và mưa quanhn năm
- Độ ẩm cao 80%
→ Nóng và ẩm
2/ Rừng rậm xanh quanh
năm
- Nắng nóng mưa nhiều quanh
năm tạo điều kiện thuận lợi cho
rừng rậm xanh quanh năm phát
triển.
- Rừng có nhiều tầng cây, mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và có
nhiều loài chim , thú sinh sống .
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 14
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
3) Củng cố : ( 5 phút )
- GV chuẩn xác lại kiến thức bài học
- Hướng dẫn HS phân tích đoạn văn ở BT 3/ tr 18, sgk
- Hướng dẫn HS làm BT 4 /tr 19, sgk
4) Dặn dò : ( 2 phút )
- HS học bài cũ.
- Làm BT 3, 4 / 18, 19 SGK vào vở.
- Đọc trước bài 6 “Mơi trường nhiệt đới”, trả lời các CH sau:
+ Phân tích 2 biểu đồ khí hậu H 6.1 và 6.2, sgk / tr 20
+ Tìm hiểu về cảnh quan thiên nhiên ở mơi trường nhiệt đới
IV/ Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn : 7 / 9 / 2008
Tiết 6 Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :HS nắm được:
- Đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khơ hạn) và của khí hậu nhiệt
đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi: càng gần về chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ
hạn càng kéo dài).
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của mơi trường nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2) Kó năng :
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II – Phương tiện dạy học:
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của mơi trường nhiệt đới
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ơ-xtrây-li-a…
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 15
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
III - Các bước lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
- Mơi trường đới nóng phân bố vùng nào trên TĐ? Kể tên các loại mơi trường của đới nóng?
- Mơi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì ?
- HS sửa BT 3,4 sgk / tr 18; 19
2) N ội dung bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Cá nhân / Nhóm( 15 phút )
GV : cho HS quan sát hình 5.1 /tr 16, sgk yêu cầu :
CH: Xác đònh vò trí của mơi trường nhiệt đới ?
- Xác đònh vò trí của các địa điểm Ma-La-Can
(9
0
B )và Gia-mê-na (12
0
B) trên BĐ 5.1 ?
GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của Ma-la-can và Gia-mê-na→ tổ chức HS thảo
luận nhóm :
CH: Nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa
của 2 biểu đồ theo gợi ý : ( 5 phút )
N1:Nhận xét về sự phân bố nhiệt độ ở 2 biểu đồ?
→Kết luận về sự thay đổi nhệt độ? (nhiệt độ cao nhất?
thấp nhất? nhận xét hình dạng của đường biểu diễn
nhiệt độ có gì đặc biệt ?)
N2: Nhận xét về sự phân bố lượng mưa của 2 biểu
đồ? (Lượng mưa cao nhất ? thấp nhất ? thời kỳ khô hạn
kéo dài mấy tháng ?)
HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn xác kiến thức
CH: Khí hậy nhiệt đới có đặc điển gì khác so với khí
hậu xích đạo ẩm?
HS trả lời.
Hoạt động 2 : Cá nhân / Cả lớp( 18 phút )
GV tổ chức cho HS quan sát H 6.3 và 6.4 / tr 21, sgk.
CH: Nhận xét xem có gì giống và khác nhau giữa
Xavan ở Kê-ni-a (H6.3) và Xavan ở CH Trung Phi
(H6.4) ?→ Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
HS: - Giống: cùng trong thời kì mùa mưa
- Khác: + H 6.3 cỏ thưa, khơng xanh tốt, ít cây cao,
khơng có rừng hành lang
+ H 6.4 thảm cỏ dày, xanh hơn, nhiều cây
cao phát triển, có rừng hành lang
- Vì lượng mưa, thời gian mưa ở H 6.3 ít hơn H 6.4
nên thực vật thay đổi theo.
GV lưu ý : H6.4 có dãi rừng hành lang dọc sông suối.
1/ Khí h ậu
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ tb các tháng > 22
0
C →
nóng qanh năm
+ Lượng mưa từ 500-1000mm/năm,
tập trung vào 1 mùa → có 2 mùa rõ
rệt : mùa mưa và mùa khơ hạn
+ Càng gần 2 chí tuyến thời kì khô
hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt
trong năm càng lớn.
2/ C ác đặc điểm khác của mơi trường:
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 16
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
KL : ở mơi trường nhiệt đới, lượng mưa và thời gian
khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật, con người và thiên
nhiên . Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm TV
tiêu biểu của mơi trường nhiệt đới .
CH: Thực vật sẽ biến đổi như thế nào trong năm ?
CH: Cây cối sẽ thay đổi như thế nào khi chúng ta đi từ
xích đạo về phía 2 chí tuyến?
CH: Mực nước sông thay đổi như thế nào trong 1
năm? ( có lũ vào mùa mưa , cạn vào mùa khô)
CH: Đất đai sẽ như thế nào khi mưa tập trung vào một
mùa?
CH: Vì sao đất ở vùng có khí hậu nhiệt đới lại có màu
đđỏ vàng ?(do quá trình tụ Oxíùt sắt, nhôm lên trên bề
mặt đất vào mùa khô )
CH: Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa, khơ hạn rõ
rệt lại là một trong những khu vực đơng dân trên thế
giới?
HS trả lời.
GV: Đặc biệt cần chú trong tưới tiêu trong mùa khơ
CH: Tại sao diện tích xavan và hoang mạc ngày càng
được mở rộng?
HS: Khí hậu Trái Đất ngày càng nóng lên, lượng mưa ít,
tập trung theo mùa, nạn phá rừng, đốt nương làm rẫy…
- Thực vật thay đổi theo mùa : xanh tốt
ở mùa mưa, khơ héo vào mùa khơ. Càng
về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn,
khơ cằn hơn. Quang cảnh thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ cao (Xavan) và
cuối cùng là nửa hoang mạc.
- Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nước :
mùa lũ và mùa cạn .
- Đất Feralit đỏ vàng của miền nhiệt đới
rất dễ bò xói mòn, rửa trôi nếu khơng
được cây cối che phủ, canh tác khơng
hợp lí.
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được
nhiều loại cây lương thực và cây cơng
nghiệp. Đây là 1 trong những khu vực
đông dân của Thế giới .
3) Củng cố : ( 5 phút )
- GV chuẩn xác lại kiến thức bài học
- Hướng dẫn HS trả lời CH 1,2,3 trang 22 SGK
- Hướng dẫn HS làm BT 4 / tr 22
- CH: cho biết tại vị trí của khu vực 5
0
, 20
0
nơi nào có thời kì khơ hạn kéo dài? Giải thích?
a) 5
0
c) Bằng nhau
b) 20
0
d) Khơng xác định được
4 ) Dặn dò : ( 2 phút )
- Làm câu 4 SGK / 22 vào vở
- Học bài cũ
- Đọc trứơc bài 7 “ Mơi trường nhiệt đới gió mùa” , trả lời các CH sau:
+ Tìm hiểu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
+ Trình bày sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa?
IV/ Rút kinh nghi ệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 17
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 4 : 15 / 9 → 19 / 9 / 2008 Ngày soạn : 10/ 9 / 2008
Tiết 7 Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm sơ qua nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ ,
gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa . Đặc điểm này chi phối thiên
nhiên và hoạt động của con người theo nhòp điệu của gió mùa.
- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
2) Kó năng :
- Rèn luyện cho HS kó năng đọc bản đồ, ảnh địa lí , bản đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết khí
hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới ( nếu có )
- Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa : rừng ngập mặn , rừng thông ,….
III –Ti ến trình lên lớp :
1) Ki ểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Sửa BT câu 4
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng được mở rộng?
2) N ội dung bài mới
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 18
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
c) Giới thiệu bài mới
d) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Cá nhân / Nhóm ( 20 phút )
CH: Xác định vị trí của mơi trường nhiệt đới gió mùa trên hình
5.1, tr.16, sgk?
GV : tổ chức cho HS quan sát Hình 7.1 ,7.2 , tr. 23; hình 7.3 ,
7.4, tr. 24, sgk Chia nhóm .( 5 phút )
N1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét :
- Hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đơng ở các khu vực
Nam Á và Đơng Nam Á?
- Nguyên nhân tạo ra gió mùa mùa hạ , gió mùa mùa
đông ở khu vực ĐNÁ và N.Á?
- Tại sao các mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả về mùa Hạ và mùa Đơng khi vượt qua xích đạo?
N2 : Từ phân tích nhận xét trên em hãy giải thích tại sao ở
khu vực này lại có lượng mưa khác nhau giữa mùa hạ và mùa
đông ?
- Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ, mùa đông ở Việt Nam?
N3 : Đọc và phân tích biểu đồ khí hậu hình 7.3 , 7.4, cho biết:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt ?
+ Lượng mưa cao nhất, thấp nhất ?
N4 : So sánh sự khác nhau, giống nhau về nhiệt độ, lượng
mưa của Hà Nội và MumBai ( Ấn Độ ) Rút ra đặc điểm của
khí hậu nhiệt đới gió mùa?
HS: các nhóm thảo luận, trình bày, cả lớp nhận xét , bổ sung và
góp ý.
GV : chuẩn xác kiến thức
CH: Trình bày tính chất thất thường của thời tiết và ảnh hưởng
của nó tới sx nông nghiệp ?
HS: Mơi trường nhiệt đới gió mùa có tính chất thất thường , thể
hiện :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn , có
năm rét nhiều, có năm rét ít.
CH : Khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì khác so với khí
hậu nhiệt đới ?
HS trả lời
Hoạt động 2 :Cá nhân / Cả lớp ( 15 phút )
GV : hướng dẫn HS quan sát hình 7.5 và 7.6, tr. 25, sgk
CH: Qua hình 7.5 , 7.6 em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên
nhiên qua 2 mùa ở đòa điểm trên ?
HS: + Mùa mưa : rừng cao su lá xanh tươi , mượt mà
1- Khí h ậu
-Vị trí: Nam Á và Đông Nam
Á là khu vực điển hình của mơi
trường nhiệt đới gió mùa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2
đặc điểm nổi bật : Nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa
gió và thời tiết diễn biến thất
thường
2/ C ác đặc điểm khác của mơi
trường
- Mơi trường nhiệt đới gió mùa
là mơi trường đa dạng và phong
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 19
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
+ Mùa khô : rừng cao su lárụng nay , cây khô lá vàng .
→ Đó là sự thay đổi của mơi trường nhiệt đới gió mùa theo thời
gian
CH: Quan sát cảnh rừng ở mơi trường nhiệt đới gió mùa em có
nhận xét gì ? (tính đa dạng)
CH: Về khơng gian thì cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ nơi
này đến nơi khác khơng? Tại sao?
HS: Do lượng mưa , sự phân bố lượng mưa không đều trong
năm.
CH: Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi mưa nhiều và nơi
mưa ít khơng? Giữa miền Bắc và miền Nam nước ta khơng?
CH: Với đặïc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa đã tạo điều kiện
cho TV, cây trồng phát triển như thế nào? Con người tập trung
sinh sống ở đây như thế nào ? Tại sao dân cư lại tập trung
đông ?
HS: thích hợp trồng nhiều loại cây lương thực và cây CN nhiệt
đới thu hút nhiều lao động.
CH: Liên hệ tới VN : tính chất nhiệt đới gió mùa này đã đem
lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sx Nơng nghiệp?
GV kết luận : Mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đa
dạng và phong phú nhất của đới nóng , là nơi tập trung đông
dân nhất TG .
phú: có nhiều kiểu rừng, nhiều
loài ĐV sinh sống.
- Nam Á và Đơng Nam Á là
những khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực ( đặc
biệt là cây lúa nước ) và cây
cơng nghiệp. Đây cũng là những
nơi sớm tập trung đơng dân trên
thế giới.
3) Củng cố : ( 4 phút )
- GV chuẩn xác lại kiến thức bài học
- Hướng dẫn HS trả lời CH 1,2 SGK trang 25
- Chọn câu trả lời đúng nhất:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây CN nhiệt đới
như:
a) Lúa mì, cây cọ c) Lúa nước, cây cao su
b) Cao lương, cây ơliu d) Lúa mạch, cây chà là
4 ) Dặn dò : ( 2 phút )
– Học bài cũ và trả lời các CH trong Sgk.
– Sưu tầm các tranh ảnh về thâm canh lúa nước, đốt phá rừng.
– Xem trước bài 8 : “ Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng”
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 20
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
Ngày soạn : 14 / 9 / 2008
Tiết 8 Bài 8 : CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm được các hình thức canh tác trong nơng nghiệp: làm rẫy , thâm canh lúa nước sx theo qui
mô lớn.
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
2) Kó năng :
- Nâng cao kó năng phân tích ảnh ĐL .
- Rèn kó năng lập sơ đồ mối liên hệ .
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ kinh tế châu Á hoặc Đơng Nam Á
- Các hình từ 8.1 8.7 SGK ( phóng to)
- Ảnh về thâm canh lúa nước
III–Tiến trình lên lớp :
1) K iểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa?
2) Nội dung bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
CH : Theo em, hiện nay ờ đới nóng có mấy hình thức sản
xuất nơng nghiệp?
HS : Làm nương rẫy, làm ruộng, thâm canh lúa nước, sản
xuất nơng sản hàng hóa theo quy mơ lớn.
Hoạt động 1 :Cá nhân / Cả lớp ( 10 phút )
- Đới nóng là nơi tiến hành sản xuất
nơng nghiệp sớm nhất trên thế giới
1 – L àm nương rẫy
- Là hình thức sx lâu đời nhất của
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 21
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2 SGK / tr.26
CH: Nêu 1 số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình thức
sx nương rẫy ?
HS: Đốt rừng hoặc xavan làm nương rẫy, dụng cụ canh tác
thơ sơ, chủ yếu làm bằng tay, ít chăm bón → năng suất thấp.
CH: So sánh kinh tế khi không đốt rừng và đốt rừng lấy
đất làm nương rẫy ta thấy như thế nào ? ( Không đốt rừng
có giá trị cao hơn )
KL : Hình thức này sx này lạc hậu , năng suất thấp ,
ảnh hưởng tới mơi trường ( diện tích rừng bò thu hẹp )
CH: Hình thức sản xuất này gây hậu quả đối với đất trồng,
thiên nhiên như thế nào?
HS: Diện tích rừng bị thu hẹp, đất màu bị cuốn trơi, cây cối
khơng mọc được→ hoang mạc phát triển → hệ sinh thái mất
cân bằng, gây lũ, lụt…
CH : Biện pháp khắc phục những hậu quả trên?
HS : Cần định canh, định cư ổn định sản xuất…
CH : Liên hệ ở Việt Nam, hiện nay còn hình thức sản xuất
này khơng ? Đang xảy ra ờ đâu?
HS : Vẫn còn xảy ra ở những vùng đồng bào dân tộc ít người
thuộc Trung du va miền núi phía Bắc nước ta.
Hoạt động 2 : Nhóm / Cá nhân ( 1 5 phút )
GV tổ chức cho HS quan sát hình 8.3 , 8.4 sgk / tr.27 tổ
chức cho các tổ ( nhóm ) thảo luận: ( 4 phút )
N1 : Theo em những điều kiện để phát triển trồng lúa
nước là gì ? ( Khí hậu, đất đai , con người )
N2 : Phân tích vai trò đặc điểm của việc thâm canh lúa
nước trong đới nóng?
N3 : Tại sao trồng ruộng bậc thang và ruộng có bờ vùng,
bờ thửa là cách khai thác nơng nghiệp có hiệu quả và góp
pần bảo vệ mơi trường ? ( giữ được nước , đáp ứng yêu cầu
tăng trưởng của cây lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất )
N4: Tại sao các nước trong khu vực đới nóng có tình trang:
+ Nước thiếu lương thực
+ Nước tự túc được lương thực
+ Nước xuất khẩu lương thực?
GV : Với các điều kiện cần thiết cho việc canh tác lúa
nước và với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu vực
ĐNÁ và Nam Á là nơi rất thuận lợi cho việc canh tác lúa
nước .
GV : Hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 8.4 và so sánh
với lược đồ hình 4.4 SGK / 14.
CH: Những vùng trồng lúa nước ở Châu Á cũng là những
vùng có số dân như thế nào ? ( đông nhất Châu Á )
CH Việc canh tác lúa nước cần có lực lượng lao động như
thế nào ? Vì sao? ( nguồn lao động dồi dào, cây lúa trồng
XH loài người.
- Là hình thức sản xuất lạc hậu,
năng suất thấp, và làm cho diện tích
rừng, xavan bị thu hẹp nhanh
chóng.
2 – L àm ruộng, thâm canh lúa
nước
- Điều kiện thuận lợi để thâm canh
lúa nước: khí hậu nhiệt đới gió
mùa, chủ động tưới tiêu , nguồn
lao động dồi dào.
- Thâm canh lúa nước cho phép
tăng vụ , tăng năng suất nhờ đó
sản lượng cũng tăng lên → tạo
điều kiện cho chăn ni phát triển.
- Việc áp dụng những tiến bộ về
khoa học – kĩ thuật và các chính
sách nơng nghiệp đúng đắn đã giúp
nhiều nước giải quyết được nạn
đói. Một số nước đã xuất khẩu
lương thực ( Việt Nam, Thái
Lan…)
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 22
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
được nhiều vụ → ni sống được nhiều người.
Hoạt động 3 : Cá nhân / Cả lớp ( 10 phút )
GV : mô tả sơ nét hình 8.5, sgk / tr.28 cho HS quan sát :
một góc đồn điền trồng hồ tiêu ở Nam Mĩ được chụp từ trên
cao. Các cọc tiêu được trồng san sát nhau thành từng hàng
dài trong các lơ đất có đường ơ tơ bao quanh.
CH:Qua phân tích rút ra nhận xét sau :
- Diện tích canh tác của đồn điền ? (rộng lớn)
- Việc tổ chức sx của đồn điền? (có khoa học và sử
dụng máy móc Sản phẩm làm ra rất nhiều )
CH : Đồn điền cho thu hoạch nhiều nơng sản, tại sao người
ta khơng lập nhiều đồn điền ?
HS : - ưu : tạo ra khối lượng nông sản hàng hoá lớn có giá
trò cao
- nhược : Phải có đất rộng, có vốn nhiều, cần nhiều máy
móc và kĩ thuật canh tác, sx cần phải bám sát nhu cầu cầu
thò trường …
CH : - Theo em, nền nơng nghiệp ở địa phương chúng ta
đang ở hình thức canh tác nào? Phù hợp với điều kiện tự
nhiên như thế nào?
- Làm gì sau này để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp ở
địa phương mình? ( các chính sách nơng nghiệp, cách mạng
xanh)
3 – S ản xuất nơng sản hàng hóa
theo quy mơ lớn
- Là hình thức canh tác tạo ra khối
lượng nơng sản hàng hoá lớn và có
giá trò kinh tế cao , tuy nhiên phải
bám sát nghiên cứu thò trường.
3) Củng cố : :( 5 phút )
- GV chuẩn xác kiến thức bài học
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm : phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nơng
nghiệp ở đới nóng dựa vào bảng sau:
Làm nương rẫy
Làm ruộng, thâm canh lúa
nước
Sản xuất nơng sản hàng hóa
theo quy mơ lớn
Điều kiện sản xuất
Đặc điểm sản xuất
Giá trị sản phẩm
4 ) Dặn dò : ( 2 phút )
- Học bài cũ
- Làm bài tập 2 / tr. 28, và bài tập 3 / tr.29 vào vở
- Xem trước bài mới “ Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng”
- Sưu tầm tranh ảnh về xói mòn đất đai ở vùng đồi núi
- Ơn lại đặc điểm khí hậu đới nóng. Ảnh hưởng của khí hậu tới cây trồng và đất đai như thế nào?
IV / Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 23
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
Tuần 5 : 22 / 9 → 26 / 9 / 2008 Ngày soạn : 18 / 9 / 2008
Tiết 9 Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai
với bảo vệ đất .
- Biết được 1 số cây trồng , vật nuôi ở các kiểu mơi trường khác nhau của đới nóng .
2) Kó năng :
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và củng cố thêm kó năng đọc ảnh
địa lí cho HS .
- Rèn luyện khái niệm phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu
với nơng nghiệp và đất trồng , giữa khai thác và bảo vệ đất trồng.
II – Đồ dùng dạy học :
- Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi, về cây cao lương .
- Các hình 9.1 , 9.2 , SGK / tr.30
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. – Ti ến trình lên lớp:
1) K iểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Đặc điểm của các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng?
- Làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đồi núi có ý nghĩa như thế
nào đối với mơi trường?
2) Nội dung dài học
a) Giới thiệu bài mới
b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Cá nhân / Nhóm ( 20 phút )
CH: Đới nóng có những mơi trường khí hậu nào?
CH : Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm, mơi
trường nhiệt đới , mơi trường nhiệt đới gió mùa nêu đặc điểm
chung của đới nóng ?
HS : Nắng nóng quanh năm và mưa nhiều.
1 – Đặc điểm sản xuất nơng
nghiệp
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 24
Trường THCS Lạc Tánh Giáo án Địa 7 – Năm học : 2008-2009
CH : Các đặc điểm này có ảnh hưởng đối với cây trồng và mùa
vụ ra sao ?
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm ( 3 phút )
N1 : Các mơi trường khí hậu thuộc đới nóng có những thuận
lợi gì đối với sản xuất nơng nghiệp?
N2 : Những khó khăn mà các kiểu mơi trường khí hậu thuộc
đới nóng mang lại đối với sản xuất nơng nghiệp là gì?
- Quan sát hình 9.2 và 9.1, sgk, tr.30, nêu nguyên nhân dẵn
đến xói mòn đất ở mơi trường xích đạo ẩm?
HS : Sườn đồi trơ trụi cây, với các khe rãnh sâu, đất có độ dốc
cao, mưa nhiều → đất bị xói mòn.
HS tiến hành thảo luận, cử đại diện các nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức.
GV dẫn dắt :
+ Lớp mùn ở đới nóng thường khơng dày, nếu đất có độ dốc cao
và mưa nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy ra đối với lớp mùn
này?
+ Nếu rừng cây trên vùng đồi núi ở đới nóng bò chặt hết và mưa
nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy với vùng đồi núi?
KL : - Đất đai ở đới nóng rất dễ bò nước mưa cuốn trôi hoặc
xói mòn nếu khơng có cây cối che phủ.
- Cần thiết phải bảo vệ rừng và trồng rừng ở các vùng đồi núi.
CH :Nêu những biện pháp đang được áp dụng để khắc phục
những bất lợi do khí hậu gây ra cho các mơi trường thuộc đới nóng
?
Hoạt động 2 : Cá nhân / Cả lớp ( 20 phút )
CH : Nêu tên các cây lượng thực và hoa màu chủ yếu ở vùng
đồng bằng và núi ở nước ta ?
CH: Giải thích tại sao khoai lang lại trồng ở đồng bằng, sắn lại
trồng ở vùng đồi núi, trong khi đó lúa nước lại trồng ở khắp nơi?
HS : Loại cây nào thì phù hợp với từng loại đất và khí hậu đó.
GV giải thích về cây cao lương ( cây lúa miến, bo bo ) là cây
lương thực thích nghi với khí hậu khơ nóng. Hiện nay cao lương
vẫn là cây lương thực ni sống hàng triệu người ở châu Phi, Ấn
Độ, Trung Quốc.
CH : Tại sao các vùng trồng lúa nước lại trùng với những vùng
đông dân bậc nhất trên Thế Giới ? ( cây lúa là cây lương thực
quan trọng nhất.)
GV cho HS đọc thuật ngữ “cây cơng nghiệp” , sgk, tr.186.
CH : Kể tên 1 số loài cây cơng nghiệp được trồng ở nước ta?
GV → đđó là những cây cơng nghiệp phổ biến ở đới nóng.
CH: Kể tên các vật nuôi ở đới nóng và chúng đươc nuôi phổ
biến ở đâu ? Vì sao?
→ So sánh tốc độ phát triển của chăn nuôi và trồng trọt ?
CH : Liên hệ ở địa phương em có các loại cây trồng, vật ni phổ
biến nào?
- Thuận lợi :
+ Mơi trường đới nóng rất
thích hợp cho việc sản xuất
nơng nghiệp.
+ Việc trồng trọt được tiến
hành quanh năm, có thể trồng
ln canh xen vụ nhiều loại
cây, nếu có đủ nước tưới.
- Khó khăn : khí hậu nóng,
mưa nhiều hoặc mưa tập trung
theo mùa, đất dễ bị rủa trơi,
xói mòn.
- Biện pháp khắc phục : cần
bảo vệ rừng, trồng cây che phủ
đất và lảm thủy lợi.
2 – C ác sản phẩm nơng
nghiệp chủ yếu
- Các cây trồng chủ yếu là lúa
nước, các loại ngũ cốc khác và
nhiều cây cơng nghiệp nhiệt
đới cp1 giá trị xuất khẩu cao.
- Chăn ni nói chung chưa
phát triển bằng trồng trọt.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc T 25