Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

hoàn thiện công tác tổ chức lao động tại phân xưởng ô tô công ty than hà tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 33 trang )

Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

Chơng 3
Hoàn thiện công tác tổ chức lao động
tại phân xởng ô tô - Công ty than hà tu

3.1. Căn cứ chọn chuyên đề :
3.3.1. Sự cần thiết của hoàn thiện tổ chức lao động ở
phân xởng ô tô Công ty than Hà Tu :
Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, theo đúng pháp luật
luôn là mối quan tâm thờng xuyên của các nhà quản lý, đặc biệt là
trong diều kiện cạnh tranh gay gắt của thị trờng. Kinh nghiệm thực tế
nhiều năm cho thấy ở doanh nghiệp nào, dù là doanh nghiệp lớn hay
doanh nghiệp vừa và nhỏ thì ngời sử dụng lao động chủ động xây
dựng mối quan hệ lao động hài hoà và ổn định nh trả thù lao đúng
mức, khen thởng kịp thời, ngời sử dụng lao động và ngời lao động

1
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

đoàn kết phối hợp với nhau hợp tình hợp lý các mâu thuẫn thì ở doanh
nghiệp đó nâng cao đợc năng lực cạnh tranh của thị trờng, ngời sử
dụng lao động làm ăn phát đạt, sản xuất kinh doanh có lãi thì đời sống
ngời lao động đợc cải thiện, hai bên cùng làm tròn nghĩa vụ với Nhà nớc.
Để sản xuất ra của cải vật chất xã hội, bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng cần thiết phải có t liệu lao động nh nhà xởng, máy móc thiết


bị...... đối tợng lao động nh nguyên, nhiên vật liệu và sức lao động của
con ngời. Trong đó lao động là yếu tố quyết định của quá trình sản
xuất.
Nh chúng ta đều biết kinh doanh là một hoạt động nhằm mục
đích để kiếm đợc nhiều lời do đó các nhà kinh doanh phải biết sắp
xếp tổ chức lao động hợp lý để tăng năng suất lao động có nh vậy
thì kết quả sản xuất kinh doanh mới có hiệu quả, vì tổ chức lao động
là hệ thống những biện pháp tạo điều kiện thuận lợi nhất để sử dụng
hợp lý thời gian lao động của công nhân nhằm nâng cao năng xuất lao
động. Trong lịch sử tổ chức lao động, ngời đầu tiên nghiên cứu về tổ
chức lao động là Ông TayLor và gọi là tổ chức lao động khoa học và có
những đặc trng sau :
- Trình độ chuyên môn hoá sâu.
- Có sự phân chia quá trình lao động một cách sâu sắc.
- Cá nhân hoá; Là hạn chế những quan hệ giữa những ngời lao
động trong quá trình làm việc.
- Thời gian là bắt buộc không có sự lựa chọn.
- Có sự tách biệt giữa thực hiện và kiểm tra làm tăng tính trách
nhiệm và kiểm tra chất lợng cao.
- Tách biệt giữa thiết kế phối hợp và thực hiện nhằm kích thích
vật chất cao.
- Chia nhỏ công việc để giao cho ngời lao động.
- Tổ chức lao động kiểu TayLor đợc đánh giá cao nh:
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao cho những ngời chủ nhờ hợp lý hoá
sản xuất, quá trình lao động có thể sử dụng công nhân có trình độ
chuyên môn không cao.
- Năng suất lao động tăng nhiều, giá thành sản phẩm.

2
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan


- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

- Xã hội đợc lợi vì sản xuất ra nhiều của cải vật chất tăng lên
nhiều.
- Đảm bảo tiết kiệm vật t, kỹ thuật, lao động, tiền vốn nhằm nâng
cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất để tái sản xuất
sức lao động.
- Không ngừng cải thiện điều kiện lao động nhờ cơ giới hoá, tự
động hoá quá trình sản xuất, cung cấp đầy đủ trang bị bảo hộ lao
động, đảm bảo nơi làm việc có đầy đủ vệ sinh công nghiệp.
- Không ngừng nâng cao mức sống vật chất của những ngời lao
động thực hiện tốt chính sách bảo hiểm xã hội, tổ chức tốt đời sống,
thờng xuyên giáo dục chính trị t tởng.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật cho
ngời lao động, nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác và nhiệt
tình trong lao động.
Một doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình lao động phải đảm bảo
làm tốt các nội dung sau:
- Phải biết phân chia công việc và bố trí lao động một cách hợp
lý nh bố trí công việc để phân chia công nhân, tổ chức sản xuất, tổ
chức nơi làm việc, ca làm việc, đảm bảo các điều kiện lao động.....
- Phải định mức lao động để quy định về số lợng sản phẩm mà
một lao động có nghĩa vụ phải thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Phải tổ chức trả lơng sao cho hợp lý, công bằng có ý nghĩa
khuyến khích ngời lao động.

- Phải củng cố và tăng cờng kỷ luật lao động, hớng cho ngời lao
động có tính tự giác.
- Làm tốt công tác bảo hộ lao động.
- Tổ chức các phong trào thi đua lao động qua các hình thức thởng, phạt.
Phân xởng ô tô là một đơn vị sản xuất đợc nằm trên mặt bằng
mức +30 trung tâm nơi sản xuất của Mỏ có nhiệm vụ đa đón cán bộ
công nhân viên từ các điểm trên địa bản thành phố Hạ Long đến các
công trờng phân xởng sản xuất. Các vấn đề này đợc miêu tả cụ thể
là :

3
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

* Sắp xếp lao động trong dây chuyền sản suất:
Phân xởng ô tô hiện có 196 ngời, đợc chia làm 9 tổ sản xuất, 2
tổ phục vụ và 1 tổ gián tiếp. Trong các tổ sản xuất bố trí lao động
còn có chỗ lãng phí cha tận dụng hết năng lực của ngời công nhân, ví
dụ nh; Tổ sửa chữa cơ điện, tổ lái xe, tổ phụ xe, tổ phục vụ... Do đó
sắp xếp lao động là yếu tố rất quan trong trong tổ chức lao động.
Ngoài việc sắp xếp lao động việc bố trí các tổ sản xuất cũng nh
đảm nhận các công trình phân việc. Một mặt hàng tháng phải trả
tiền trách nhiệm cho các tổ trởng, tổ công đoàn, an toàn viên gây
lãng phí về tài chính với các tổ không cần thiết phải thành lập riêng.
* Việc giao khoán sản lợng và định mức lao động cho phân xởng
đều mang tính định mức kết hợp theo thời gian và tính chất công

việc của từng bộ phận. Sản lợng của từng quý tăng giảm khác nhau nhng
vẫn đợc định mức lao động tơng tự giống nhau. Đây là vấn đề Mỏ
cần quan tâm và có hớng giải quyết, định mức giao khoán sao cho
ngời công nhân làm việc sử dụng hết thời gian có ích để tăng năng
suất lao động cũng nh hiệu quả công việc.
* Việc tổ chức quá trình lao động của công nhân tại nơi làm
việc cũng cần đợc chú trọng để ngời công nhân hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất tạo ra hiệu quả lao động là cao nhất. ở phân xởng vận tải tổ
chức nơi làm việc đã đợc chú trọng nhng cha đáp ứng đợc yêu cầu của
ngời lao động. Trong công tác phục vụ nơi làm việc hiện nay phân xởng quan tâm chú trọng tới vật liệu, công cụ lao động, còn bảo hộ lao
động, ánh sáng, độ bụi còn có tồn tại.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân tại nơi làm việc ngoài
các biện pháp đã có cần phải giải quyết các vấn đề nh; Trang bị bảo
hộ lao động theo đúng nghành nghề, tính chất công việc, giảm nhiệt
độ tại nơi làm việc nhất là về mùa hè, đảm bảo ánh sáng làm việc... các
vấn đề vừa nêu mới đợc quan tâm ở mức độ thấp.
Tất cả những tồn tại và thiếu sót trong công tác tổ chức lao động
của phân xởng ô tô Công ty than Hà Tu đã đợc mô tả ở trên đã ảnh hởng không nhỏ đến dây chuyền sản xuất. Chính vì vậy việc hoàn
thiện công tác tổ chức lao động ở phân xởng vận tải là hết sức cần
thiết và cấp bách nhằm giúp cho ngời công nhân tăng năng suất lao

4
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

động, làm việc có tính tự giác cao. Có nh vậy hiệu quả sản xuất của

phân xởng nói riêng và của toàn Công ty nói chung mới ngày càng đợc
nâng lên, dẫn đến thu nhập của ngời lao động tăng lên, ngời công
nhân hăng hái sản xuất.
Toàn bộ những phân tích trên đây đã khảng định tính cần
thiết tổ chức lao động phân xởng ô tô Công than Hà Tu mà tác giả
chọn làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp này .
3.3.2. Mục đích, đối tợng và nhiệm vụ nghiên cứu của đề
tài.
a. Mục đích nghiên cứu.
Xuất phát từ các phân tích ở trên mục đích của nghiên cứu này là làm
sáng tỏ tính khả thi và hiệu quả của những biện pháp sẽ đợc kiến nghị,
nhằm tổ chức lại lao động ở phân xởng ô tô Công ty than Hà Tu.

b. Đối tợng nghiên cứu.
- Đảm bảo cơ cấu lao động hợp lý phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của phân xởng
- Khai thác khả năng tiềm tàng về lao động.
- Hoàn thiện hệ thống mức kinh tế kỹ thuật phục vụ cho tổ chức
lao động.
- Bảo đảm chế độ khuyến khích vật chất, trách nhiệm, kích
thích lao động có hiệu quả nâng cao năng suất lao động.
c. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để thực hiện mục đích của đề tài những nội dung chủ yếu sẽ đợc lần lợt nghiên cứu giải quyết là:
Thứ nhất: Bố trí lại lao động trong các đội xe của phân xởng .
Thứ hai: Tổ chức lại các đội xe cho phù hợp với tính chất công
việc.
Thứ ba: Tổ chức việc giao khoán cho phân xởng.
Trong việc giao khoán cho phân xởng Công ty còn giao khoán
mang tính chung chung ớc lợng theo thiết bị mà không sát thực tới thời
gian lao động của công nhân theo từng công việc.

Thứ t: Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc.
Thứ năm: Dự toán chi phí thực hiện biện pháp và đánh giá hiệu
quả kinh tế của biện pháp.

5
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

3.3.3.1. Bố trí lao động năm 2005 của phân xởng ô tô.
Hiện tại Công ty than Hà Tu sử dụng số lao động theo định biên
mức lao động. Năm 2005 phân xởng ô tô - Công ty than Hà Tu tổ chức
sử dụng lao động hợp lý đối với đội ngũ công nhân kỹ thuật đợc đào
tạo, kèm cặp để nâng cao trình độ tay nghề đáp ứng đợc khả năng
cải tiến kỹ thuật công nghệ hiện đại.
Khi bố trí lao động cho bất kỳ một phân xởng nào cũng phải
đảm bảo khai thác đến mức cao nhất những tiềm năng về lao
động trên cơ sở tổ chức lại sản xuất để không ngừng tăng năng suất
lao động, tích luỹ xã hội và đảm bảo thu nhập cho ngời lao động ngày
càng cao. Ngoài việc bố trí xắp xếp lao động còn phải tiến hành theo
phơng hớng Nâng cao tỷ trọng của công nhân sản xuất chính, giảm
bớt tỷ trọng của công nhân sản xuất phụ, hạn chế tăng biên chế gián
tiếp trên cơ sở bố trí hợp lý lực lợng lao động cho phân xởng.
3.3.3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của phân xởng:
Công ty giao quyền chủ động cho Quản đốc các công trờng, phân xởng, giao khoán quỹ lơng theo sản phẩm của từng đơn vị sản xuất.
Các Phó quản đốc đợc giao nhiệm vụ theo từng ca sản xuất, chịu trách
nhiệm bố trí sản xuất, an toàn cho từng công nhân trong ca. Công ty

tổ chức bộ máy quản lý các phân xởng nh sau :

6
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Số lơng CNVSX phân xởng ô tô năm 2005

Số



TT

Loại CNV65 - 60

Năm 2005

m
200

TH

478

490

510


+20

104,08

48

50

56

+6

112,0

- Xe BELAZ

160

164

168

+4

102,43

- Xe VOLVO

152


156

158

+2

101,28

- Xe ISUZU

118

120

128

+8

106,66

CN lái xe phục vụ

184

193

202

+9


104,66

- Xe chở ngời

83

86

90

+4

104,65

- Xe chở nớc

39

41

42

+1

102,43

- Xe phục vụ

42


45

47

+2

104,44

- Xe con

20

21

23

+2

109,52

223

230

233

+3

101,3


- Sửa chữa

110

113

115

+2

101,76

- Tạp vụ, an toàn viên

113

117

118

+1

100,85

Bộ phận gián tiếp

70

87


84

-3

96,55

- Quản đốc + Phó

50

62

62

0

100,0

20

25

22

-3

88,0

877


1000

1029

29

102,9

CN lái xe SX
- Xe HD

2

3

Chênh

KH

4
1

Biến động so với KH

Bộ phận phục vụ phụ

lệch

Chỉ số %


trợ

4

Quản đốc
- Nhân viên kinh tế
Tổng số CNVSX


Qua số liệu trên ta thấy tổng số CNVSX trong phân xởng tăng lên là 29
ngời tơng ứng là 2,9%. Trong điều kiện đa cơ gới hoá vào sản xuất thì đây
là nhân tố để tăng năng suất lao động cho phân xởng.
Số lợng công nhân lái xe sản xuất tăng 19 ngời tơng ứng 4,08%.
Số công nhân lái xe phục vụ tăng lên 09 ngời tơng ứng 4,66%.
Số công nhân bộ phận phụ trợ tăng lên 3 ngời tơng ứng 1,3%.
Nhng bộ phận gián tiếp cửa phân xởng lại giảm đi 03 ngời do sắp xếp
tinh giảm lại bộ máy gián tiếp để phù hợp với điều kện thực tế của phân xởng.

Quản đốc

Phó quản
đốc

Phó quản
đốc

Phó quản
đốc


Phó quản
đốc

Tổ sửa
chữa công

Tổ sản
xuất I

Tổ sản xuất
II

Tổ sản xuất
III

Nhân viên
kinh tế

Tạp vụ, lĩnh
hàng, nhà

3.3.4. Kế hoạch sản lợng năm 2006 của phân xởng.
Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chung của toàn Công ty, sản
lợng đạt 10% tổng sản lợng toàn ngành, năm 2006 đạt >3.000.000 tấn than
và luôn đảm bảo về sản lợng than đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ của thị trờng
cả về số lợng và chất lợng, đảm bảo cả về khối lợng đất đá bốc xúc khai thác lộ
thiên. Các phân xởng trong công ty đợc giao chỉ tiêu kế hoạch cụ thể.


Kế hoạch sản lợng năm 2006 của phân xởng ô tô đợc thể hiện qua bảng sau:

Chi phí giao khoán năm 2006 cho Xe vận chuyển đất
Bảng 3-2
Xe HD

Tổng chi phí

TT

Chỉ tiêu

Sản l-

Thành

ợng

tiền

TKm

1.000 đ

Bình
quân

Sản lợng

đ/Tk

TKm


m

Xe VOLVO

Thành

Bình

tiền

quân

1.000 đ đ/Tkm

Sản lợng Thành tiền
TKm

1.000 đ

Xe BELAZ
Bình
quân
đ/Tkm

Sản lợng
Tkm

Thành


Bình

tiền

quân

1.000 đ

đ/Tkm

Tổng chi
phí
1

Vật liệu
- Xăm lốp
- Bình điện

95.404.400 259.961.191

2.725

66.551.909

11.107.200

34.940.380

3.048


96.250

13.946.295

22.317.177

93.385

335.044

56.152.200

142.653.109

2.595

1.157

28.297.687

3.221.088

190

19

27.990

23.736.004


1.571

13.563.000

28.145.000

82.367.702

2.926

94.229

24.307.927

863

13.607.814

93.000

5.488.275

195

4

117.920

8


189.134

7

2.772.582

250

12.060.017

1.005

8.903.405

316

857

6.888.000

620

6.675.000

237

6.160.232

391


976.873

88

2.335.418

202

2.847.941

101

440.452

27

59.762

5

176.518

14

204.172

7

112.640.962


6.959

13.473.191

1.213

62.343.472

4.438

36.824.299

1.308

925.041

60

107.695

10

544.452

40

272.894

10


26.727.467

1.726

3.176.066

286

12.060.164

1.032

11.491.237

408

2.405.472

156

285.846

26

1.085.415

93

1.034.211


37

- VTPT cho
SCTX
- VTPT cho
SCC
- Dầu nhờn
- Mỡ máy
2

Nhiên liệu

3

Động lực

4

Tiền lơng

5

Bảo hiểm xã


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp
hội
6

Khấu hao


33.537.548

2.132

1.951.991

176

28.214.523

1.836

3.371.034

120

7

Chi phí khác

17.172.792

1.080

1.999.296

180

10.107.396


720

5.066.100

180

Chi phí giao khoán năm 2006 cho Xe vận chuyển than
Bảng 3-3
Xe VOLVO

Tổng chi phí

TT

Chỉ tiêu

Sản lợng
TKm

Thành

Bình quân

tiền

đ/Tkm

Sản lợng
TKm


1.000 đ

Tổng chi phí
1

Thành

Bình

tiền

quân

Sản lợng
TKm

Thành tiền Bình quân
1.000 đ

đ/Tkm

1.000 đ đ/Tkm
21.660.315

3.621

17.144.693

2.876


3.893

7.067.946

2.637

3.346.753

1.256

2.172.028

661

1.157.612

371

1.014.416

290

42.600

24

20.050

7


22.550

17

- VTPT cho SCTX

3.024.237

1.160

1.061.136

338

1.963.101

822

- VTPT cho SCC

4.500.000

1.812

4.500.000

1.812

- Dầu nhờn


553.940

201

298.936

98

255.004

103

- Mỡ máy

121.894

35

30.212

11

91.682

24

13.533.670

4.453


6.901.794

2.198

6.631.876

2.255

122.062

40

58.867

20

63.195

20

7.532.388

2.650

3.679.335

1.214

3.853.053


1.436

677.915

238

331.140

109

346.775

129

Vật liệu
- Xăm lốp
- Bình điện

2

Nhiên liệu

3

Động lực

4

Tiền lơng


5

Bảo hiểm xã hội

12.588.941

Xe ISUZU

38.805.008

3.082

10.414.699

6.071.339

6.517.602

12
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp
6

Khấu hao


4.258.265

1.001

2.528.392

705

1.729.873

296

7

Chi phí khác

2.266.009

720

1.092.841

360

1.173.168

360

Chi phí giao khoán năm 2006 cho Xe phục vụ
Xe nớc


Tổng chi phí

Xe phục vụ

Bảng 3-4
Xe con

Xe Ka

Bìn
h

TT

Chỉ tiêu

quâ

Thành

Thành

Thành

Sản tiền Bình Sản l- tiền Bình
Thành Bình Sản l- tiền
Bình
ợng
ợng

ợng
tiền đ/Tk lợng 1.000 quân
1.000 quân Sản lợng tiền
quân
1.000 quân
TKm 1.000 đ m TKm
đ
đ/Tkm TKm
đ
đ/Tkm TKm 1.000 đ đ/Tkm TKm
đ
đ/Tkm

Tổng chi
phí
1

Vật liệu

Sản l-

Thành

n

2.044.000

16.254.699

7.952 295.000 4.499.869


15.253

123.000 1.081.399

8.792

1.041.000

7.823.159

7.514

585.000 2.850.272

4.872

1.183.834

4.492

709.069

2.403

199.120

1.618

883.463


848

275.645

471

241.690

934

146.080

495

42.960

349

345.827

332

52.650

90

40.370

160


22.302

76

8.240

67

26.233

25

9.828

17

- VTPT cho
SCTX

715.350

2.667

404.000

1.369

119.350


970

412.590

396

192.000

328

- VTPT cho
SCC

0

0

149.981

588

109.718

372

23.046

187

77.969


75

17.217

29

- Xăm lốp
- Bình điện

- Dầu nhờn

13
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp
- Mỡ máy

36.443

143

26.969

91

5.524


45

20.844

20

3.950

7

2.870.808

9.928

1.621.337

5.496

357.639

2.908

2.025.174

1.945

891.832

1.524


60.180

180

17.700

60

7.380

60

62.460

60

35.100

60

2.414.223

8.684

1.267.230

4.296

377.951


3.073

2.706.136

2.600

769.042

1.315

2

Nhiên liệu

3

Động lực

4

Tiền lơng

5

Bảo hiểm xã
hội

217.024


814

107.085

363

40.909

333

235.383

226

69.030

118

6

Khấu hao

883.071

2.419

541.448

1.835


0

0

1.077.743

1.035

341.623

584

7

Chi phí khác

802.400

2.400

236.000

800

98.400

800

832.800


800

468.000

800

14
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


3.3.5.1 Các phơng pháp xác định số lợng công nhân sản
xuất :
1. Dựa vào mức sản lợng :
NCM =
Trong đó :

QKH
qxt

, ngời bình quân

(3-1)

QKH : Khối lợng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch (T)

q : Mức sản lợng (T/ngời ca)
t : Thời gian công tác bình quân năm kế hoạch của một
công nhân sản xuất.

2. Dựa vào mức hao phí lao động trên một đơn vị sản phẩm :
NCM =

MxQKH
t

, ngời bình quân

(3-2)

M : Định mức hao phí thời gian lao động trên một đơn vị
sản phẩm hoặc trên một khối lợng công tác
3. Dựa vào tiêu chuẩn định mức phục vụ hoặc số nơi làm việc :
NCM = n1 x n2 x c
Trong đó :

,

ngời bình quân

(3-3)

n1 : Số lợng vị trí công tác.

n2 : Số lợng công nhân cần có theo một vị trí (thờng đợc định
biên)
c : Số ca làm việc trong một ngày đêm.
Ngoài số lợng công nhân có mặt tại vị trí công tác còn có những
ngời nghỉ vì lý do khác vì vậy ta phải tính theo danh sách số lợng
công nhân.

Nds =

NCM

x

Kds ,

Kds :

Hệ số danh sách

Kds =

Tcd
Tkh

ngời

(3-4)

Trong đó :

Tcđ

: Số ngày làm việc trong năm theo chế

độ của Công ty
Tkh : Số ngày làm việc theo kế hoạch
Do đặc thù lao đọng của mỗi loại công việc khác nhau do đó mà

có hệ số danh sách khác nhau theo số ngày lao động trong năm của
từng công nhân cụ thể.
Sau đây có thể tính toán của từng dây chuyền và sẽ đợc đa
vào bảng tổng hợp :


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

Để đáp ứng đợc khối lợng công việc của công nhân lái xe, kế
hoạch sẽ đa vào hoạt động 207 xe ô tô, mỗi xe làm việc tuỳ theo từng
công việc cụ thể bố trí công nhân lái xe , một ngày 3 ca.

áp dụng công thức (3-3) tính đợc số lao động cần thiết :

STT
1

Chức danh công
việc

Căn cứ
M (máy)

C ( ca)

cần thiết

ời/máy)

CN lái xe sản xuất


2

n 2 (ng-

Số lao động

152

456

- Xe HD

14

1

3

42

- Xe BELAZ

60

1

3

180


- Xe VOLVO

46

1

3

138

- Xe ISUZU

32

1

3

96

3

0

CN lái xe phục vụ
- Xe chở ngời

23


2

3

138

- Xe tới nớc

16

1

3

48

- Xe phục vụ

8

2

3

48

- Xe con

8


1

3

24

Tổng số

207

714

Tơng tự tính số công nhân cho các bộ phận phục vụ và gián tiếp :

STT

Căn cứ

Chức danh công
việc

M

(xe) n 2 (ngời/xe)

Số lao động
C ( ca)

cần thiết


1

CN phụ xe

16

2

3

96

2

CN phục vụ

95

1

1

95

3

CN sửa chữa

58


1

2

116

4

Kinh tế viên

22

1

1

22

5

Cán bộ

21

1

3

63


16
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp
Tổng số

212

296

Số lợng công nhân sản xuất đợc áp dụng theo công thức:
n

Nds = hds .


i =1

Ci Ki

;ngời

(3-1)

Trong đó:
Nds: Là số công nhân theo danh sách (ngời)
Ci: Là định mức công nhân cho một thiết bị hoặc một

cụm thiết bị.
Ki: Là số ca làm việc trong một ngày đêm.
hds: Là hệ số danh sách xét đến số lợng công nhân cần
thiết để luân phiên nhau có mặt trên các vị trí công tác cần thiết để
cho phân xởng hoạt động theo dây chuyền sản xuất của Công ty và
số lợng lao động dự trữ có những ngời nghỉ nh phép, ốm, học, họp
Đối với phân xởng ô tô, số lợng công nhân định biên xác
định cho một thiết bị hoặc một cụm thiết bị áp dụng công thức (3-1)
tác giả lần lợt tính số công nhân theo bộ phận dây chuyền sản xuất.
áp dụng công thức :
Nds1 = hds . C1 . K

(ngời)

Trong đó:
Nds1: Là số công nhân theo danh sách cần để lái xe.
C1: Số xe vận tải ( thiết bị )
K: Là số ca làm việc trong một ngày đêm K = 3 ca
hds: Là hệ số danh sách áp dụng cho một chế độ công tác gián
đoạn hds = 1,1.
Theo công việc của bộ phận vận tải hiện tại Công ty định
biên cho phân xởng một xe ô tô mỗi ca 1 ngời, có nhiệm vụ lái xe chở
đất đá, than từ khai trờng đến các đầu đờng bãi thải (đối với xe chở
đất đá), kho than hoặc các máy sàng tuyển ( đối với xe chở than) và
chở công nhân từ các điểm đón trên địa bàn thành phố đến các
công trờng phân trởng sản xuất của Công ty. Vậy số công nhân định
biên cho toàn bộ bộ phận phân xởng ô tô đợc phân công nh sau:
Vậy số công nhân theo danh sách
*) Đối với lái xe sản xuất là :


17
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

Nds1 = 1,1 x 152 x 3 = 501 ngời
*) Đối với lái xe phục vụ
Riêng đối với phục vụ chở ngời phân xởng bố trí mỗi ca một
lái xe và một phụ xe.
Nds2 = 1,1 x 16 x 3 = 53 ngời
Nds3 = 1,1 x 16 x 3 = 53 ngời
Tổng cộng xe phục vụ chở ngời : 53 ngời

+ 53 ngời =

106 ngời
* Tính số lợng công nhân cho bộ phận sửa chữa:
Bộ phận sửa chữa

Nhiệm vụ của bộ phận này là sửa

chữa các xe ô tô, thực tế cho thấy khi có các xe ô tô đã đến kỳ đại tu,
hoặc sửa lớn thì tổ này làm việc theo 2 ca. Do vậy hàng ngày số công
nhân sửa chữa trực ca do vậy tác giả bố trí nh sau :
+ Công nhân sửa chữa
+ Trực kỹ thuật


: 51 ngời

: 7 ngời

Tổng cộng

: 58 ngời

Vậy số công nhân trong danh sách của bộ phận sửa chữa
là :
Nds4 = 58 x 1 x 2 = 116 ngời
* Tính số lợng công nhân cho tổ phục vụ.
Đây là một tổ sản xuất có chế độ làm việc khác với các bộ
phận trên vì bộ phận này phục vụ chung cho toàn bộ phân xởng. Hiện
tại phân xởng bố trí bộ phận phục vụ có 95 công nhân.(Bao gồm các
công việc nh tạp vụ, cấp phát vật t, bảo vệ...) Hiện tại công ty định
biên cũng nh phân xởng sắp xếp mỗi ca 4 ngời/ đội xe.
Vậy tác giả bố trí công nhân phục vụ cho 11 đội xe nh sau :
+ Cấp phát vật t phục vụ sửa chữa tại phân xởng. Ca 1 :

1

ng-

ời/đội xe
+ Tạp vụ quét dọn, an toàn viên

. Ca 1 : 3

ngời/đội


:

ngời/đội

xe
+ Bảo vệ đi trong 3 ca

6

xe
( Ca 1 : 1 ngời, ca 2 : 2 ngời, ca 3 : 3 ngời)
Tổng cộng là :

10 ngời/đội xe

18
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

Vậy số ngời theo danh sách của tổ phục vụ là :
Nds5 = 10 x 1,1 x 11 = 121 ngời
Vậy tổng số công nhân chính đảm bảo cho dây chuyền sản
xuất bình thờng là :
Ndscnc


=

Nds1 + Nds2 + Nds3 + Nds4 + Nds5

=

501 + 106 + 53 + 53 + 121 = 834 ngời

Với số công nhân theo danh sách nh trên, cấp bậc thợ hiện có của
phân xởng đợc bố trí nh sau :
Bậc 3/7 :

130 ngời

Bậc 4/7 :

242 ngời

Bậc 5/7 :

247 ngời

Bậc 6/7 :

215 ngời

Bậc thợ bình quân công nhân sản xuất là :
130 x 3 + 242 x 4 + 247 x 5 + 215 x 6
B = ---------------------------------------------------- = 4,65
834

Nh vậy bình quân có 834 công nhân có thợ bậc bình quân là
4,64, với đội ngũ công nhân nh trên là đảm bảo cho dây chuyền sản
xuất của phân xởng.
3.3.5.2

Xác định số lợng lao động của bộ phận gián tiếp

Bộ phận gián tiếp gồm 84 ngời trong đó mỗi đội xe có 1 quản
đốc chịu trách nhiệm chung toàn đội đi ca 1.
- 1 phó quản đốc kỹ thuật đi ca 1 chịu trách nhiệm toàn bộ các
bộ phận sửa chữa thiết bị toàn phân xởng.
- 1 phó quản đốc đi ca 1 phụ trách về phần cơ điện của phân
xởng.
- 3 phó quản đốc chịu trách nhiệm đi theo 3 ca sản xuất trực
tiếp điều hành ca của mình.
- 1 nhân viên thống kê giúp quản đốc theo dõi sản lợng, theo dõi
nguyên vật liệu tiêu hao, chia điểm cho công nhân.
- 1 nhân viên kinh tế chia lơng vào điểm hàng ngày, duyệt lơng
và phân phối lơng, làm các chế độ chính sách hiện có của phân xởng. Nói chung bộ phận gián tiếp sắp xếp nh vậy là hợp lý nên tác giả
để nguyên không sửa đổi.

19
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

3.3.5.3 Cân đối số lợng lao động:

Sau khi đã bố trí đợc lao động trong các khâu của dây chuyền
sản xuất cũng nh phân chia công việc cho các tổ đã hợp lý, ta tiến
hành cân đối lao động cho các bộ phận sản xuất chính, phụ trợ, phục
vụ và bộ phận quản lý thể hiện ở bảng sau :

bảng cân đối lao động
Bảng 3-5
TT
1

Loại CNV SX

Theo thực

Theo tính

tế

toán

Thiếu

CN lái xe sản xuất
- Xe HD

2

Thừa

56


42

14

- Xe BELAZ

168

180

- Xe VOLVO

158

156

2

- Xe ISUZU

128

126

2

- Xe chở ngời

90


96

6

- Xe tới nớc

42

48

6

- Xe phục vụ

47

48

1

- Xe con

23

24

1

12


CN lái xe phục vụ

20
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp
3

Bộ phận phục vụ phụ
trợ

4

- Sửa chữa

115

116

1

- Tap vụ , an toàn viên

118

121


3

62

62

22

22

Bộ phận gián tiếp
- Quản đốc + phó
quản đốc
- Nhân viên kinh tế

Qua bảng cân đối trên ta thấy :
+ Nh vậy so với kế hoạch bố trí lao động năm 2005 thì số lao
động hiện tại của phân xởng hiện đang còn thiếu lao động ở khâu
lái xe và phụ xe. Vậy với phơng án bố trí lao động nh đã trình bày ở
phần trên là phù hợp với điều kiện sản xuất hiện nay của phân xởng
vận tải, đảm bảo nâng cao năng suất lao động. Ngoài ra còn phải
đảm bảo chế độ cho ngời lao động 26 công/tháng. Là đơn vị phục
vụ nên bộ phận lái phụ xe đợc nghỉ luân phiên. Ngoài dây chuyền để
bố trí việc khác làm tăng sản phẩm cho phân xởng nói riêng và cho
Công ty nói chung góp phần hạ giá thành sản phẩm cho Công ty.
3.3.5.4 Hoàn thiện tổ chức sản xuất :
Do tính chất công việc cũng nh điều kiện làm việc của phân xởng nên phân xởng đợc bố trí có 2 loại hình tổ sản xuất là tổ sản
xuất theo ca và tổ sản xuất theo ngày đêm có thời gian quản lý.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân làm việc giữa 3 ca sản

xuất, một mặt để công nhân hiểu biết lẫn nhau, tạo điều kiện cho
nhau giữa ca trớc và ca sau cũng nh học hỏi giúp đỡ nhau để công
nhân nâng cao tay nghề cũng nh làm các công việc đợc thuận lợi, mặt
khác để thuận lợi cho việc quản lý.
Với cách bố trí gộp một số tổ sản xuất mới này ngoài các thuận lợi
đã kể trên còn có tác dụng nữa là :
- Tiết kiệm đợc tiền trách nhiệm tổ trởng tổ sản xuất, tổ trởng
công đoàn, an toàn viên.
- Nâng cao đợc trình độ quản lý của các hàng ngũ tổ trởng.

21
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

Điều động bố trí công nhân đảm nhận các công trình đợc dễ

-

dàng thuận lợi hơn.

3.5.5. Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ chức sản xuất, tổ chức
lao động ở bất kỳ một xí nghiệp hay phân xởng nào cần phải sét
đến vấn đề sau:
1. Cung cấp đầy đủ và kịp thời nguyên vật liệu cho ngời lao
động.

2. Đảm bảo tính thuận tiện trong việc sử dụng công cụ lao động.
3. Đảm bảo các điều kiện lao động cụ thể tại nơi làm việc.
4. Đảm bảo thẩm mỹ công việc.
Đối tợng mà ta nghiên cứu và tìm hớng giải quyết là phân xởng ô
tô, công tác tổ chức nơi làm việc của phân xởng mặc dù đã đợc chú
trọng nhng cha hoàn toàn đáp ứng đợc với tình hình hiện tại của
phân xởng nên vấn đề đặt ra là phải có hớng giải quyết phù hợp nhất
để nâng cao hiệu quả làm việc.
Để làm đợc việc này ta tổ chức nơi làm việc nh sau :
- Cung cấp vật t thiết bị, nhiên liệu cho công nhân kịp thời đầy
đủ ... cần phải tính toán có căn cứ khoa học số lợng và chất lợng của
chúng có đầy đủ lợng dự trữ tối thiểu cần thiết.
Hiện tại phân xởng có 207 ô tô trong đó hoạt động 198 cái, còn 9
cái dự phòng nhng hiện tại chỉ cần dự phòng 1 cái, nên chuyển 1 cái về
kho công ty để giảm bớt khấu hao thiết bị.
- Cần bố trí lao động và máy móc thiết bị hợp lý. Khi đã bố trí
ngời trực ở các bộ phận máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất
không đợc bỏ vị trí sản xuất khi dây chuyền sản xuất đang hoạt

22
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

động, thờng xuyên kiểm tra sửa chữa xe, thiết bị trong dây chuyền
để khỏi xẩy ra những sự cố hỏng hóc gây ảnh hởng đến quá trình
tsản xuất của Công ty.

- Có đợc vật t, vật liệu, nhiên liệu đầy đủ rồi cần phải đợc sắp
xếp theo đúng chủng loại, ngăn nắp, gọn gàng, không chồng chéo,
đảm bảo thuận lợi, dễ lấy cho công nhân sửa chữa cũng nh khi lĩnh
vật t để làm việc, bảo quản vật t tốt cụ thể nh :
Tổ sửa chữa của phân xởng đã có kho riêng để chứa vật t vì
số lợng vật t là lớn theo kế hoạch hàng tháng, quý lĩnh về, nếu không có
kho để chứa sẽ bị nắng ma gây mục, hỏng, lãng phí vật t.
Xăng, dầu, mỡ phải đợc để riêng kho tránh để lẫn với các vật t
khác, khi lĩnh dễ bị đổ và dây rớt vào các vật t khác,
- Những thiết bị hỏng không sử dụng đợc hoặc những vật không
cần thiết thì đa ra khỏi nơi làm việc tránh để gây cản trở, chật hẹp
tại nơi công nhân làm việc.
- Ngoài ra phải đảm bảo các điều kiện lao động tại nơi làm việc,
tính chất công việc đó là ánh sáng tại nơi làm việc và công tác bảo hộ
lao động.
- ánh sáng tại nơi làm việc phải đủ, nhng tuỳ thuộc vào không
gian nơi làm việc mà bố trí, nếu là không gian nơi làm việc rộng thì
nên dùng chiếu sáng cố định tại một vị trí.
- Công tác bảo hộ lao động: Đây là vấn đề cần quan tâm tạo
điều kiện thuận lơi cho ngời công nhân sản xuất làm việc. Vấn đề
này phân xởng cũng đã quan tâm nhng ở mức thấp nên cần phải có sự
quan tâm hơn nữa đó là hàng quý, hàng năm Công ty duyệt bảo hộ
cho công nhân thông qua danh sách phân xởng lập, do tính chất công
việc của từng bộ phận khác nhau nên bảo hộ lao động cần cấp theo
đúng tính chất công việc. Vậy với điều kiện làm việc thuận lợi, nơi

23
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46



Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

làm việc đảm bảo khoa học và hợp lý sẽ tạo cho công nhân làm việc đợc thoả mái, hăng say do đó sẽ nâng cao đợc năng xuất lao động.
3.3.6. Các biện pháp thực hiện.
Việc tổ chức sắp xếp lại lao động, giảm tổ sản xuất, định mức
lao động phù hợp cũng nh tạo điều kiện thuận lợi nơi sản xuất nhằm sử
dụng triệt để thời gian lao động của công nhân, cũng nh máy móc
thiết bị đòi hỏi phải đợc tổ chức chặt chẽ.
Để thực hiện biện pháp cần có những biện pháp sau :
- Tăng cờng kỷ luật đối với công nhân trong dây chuyền sản
xuất.
- Lựa chọn số cán bộ, công nhân đảm bảo đủ trình độ, năng lực
và tinh thần trách nhiệm, có khả năng hoàn thành nhiệm vụ ở từng vị
trí trong dây chuyền sản xuất đợc giao.
- Thờng xuyên làm công tác giáo dục và có biện pháp không ngừng
nâng cao trình độ kỹ thuật, trình độ quản lý của cán bộ, công nhân
nhằm tạo mọi điều kiện cho công nhân viên hoàn thành nhiệm vụ.
Những vi phạm kỷ luật cần đợc sử lý kịp thời.
- Giải quyết số lao động dôi d :
Nghị quyết 176/HĐBT đã nêu Những khả năng tiềm tàng về
thiết bị, máy móc, nhà xởng, vốn, lao động, còn lại phải đợc khai thác
triệt để, tao ra những sản phẩm, đa dạng hoá việc làm cho ngời lao
động trích quyết định 176/HĐBT ngày 9/10/1989 của Hội đồng Bộ
trởng về việc Sắp xếp lại lao động trong các Xí nghiệp công nghiệp
Thực hiện nghị quyết đó số lao động dôi ra ở phân xởng ô tô đợc bố trí làm việc khác nh sản xuất vật liệu xây dựng tạo điều kiện
cho họ có công ăn việc làm và tăng thêm thu nhập
3.3.7. Hiệu quả kinh tế của việc hoàn thiện tổ chức lao
động ở phân xởng ô tô.

3.3.7.1. Chi phí thực hiện biện pháp.
Chi phí cho việc hoàn thiện tổ chức lao động của phân xởng ô
tô ở đây cần giải quyết một số thiết bị gồm :
- Lắp thêm 3 bóng đèn chiếu sáng phục phụ công tác bảo vệ cho

24
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

mỗi đội
- Chi phí mua thêm 4 quạt trần lắp cho nhà sửa chữa của các đội
xe.
- Chi phí mua thêm dây điện và công tắc.
Ngoài việc mua sắm thêm còn chi phí cho việc tuyên truyền phổ
biến về sự cần thiết và nội dung của việc sắp xếp tổ chức lại quá
trình lao động cũng nh chi phí khác liên quan đến việc chuyển đổi
chỗ làm cho công nhân. Cụ thể và chi phí nh sau :

Bảng 3.6
TT

Tên vật t

Đơn

Số l-


vị

ợng

Đơn giá

Số

Thành tiền

đội

(đ)

xe
1

Bóng đèn

Cái

3

40.000

11

1.320.000


300.000

11

13.200.000

Nêông
2

Quạt trần

Cái

4

3

Dây điện

Cái

90

1.000

11

990.000

4


Công tắc

Cái

3

7.000

11

231.000

5

Chi phí khác

Cái

11

6.600.000

Cộng

22.341.000

Nh vậy dự toán chi phí vào để thực hiện biện pháp là 22.341.000
đ
3.3.7.2. Hiệu quả kinh tế của việc hoàn thiện tổ chức lao

động.
Hiệu quả kinh tế của đề tài đợc xác định qua các chỉ tiêu sau :
- Nâng cao năng suất lao động
- Hạ giá thành sản phẩm
*. Nâng cao năng suất lao động.

25
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

a. Số tăng giảm tuyệt đối.
W = Wm Wc

tấn/ng ời

năm
Trong đó :
Wm: Là năng suất lao động của công nhân khi áp dụng biện
pháp mới.
Wc: Là năng suất lao động của công nhân theo biện pháp
cũ.
- Xác định năng suất lao động theo biện pháp mứi.
Qth
Wm = --------------

tấn/ngời năm


Nmới
Qth: Là sản lợng thực hiện; Do thiết kế sản lợng không đổi nên
Qth mới = Qth cũ
Trong năm 2005 Qth = 2.021.507 tấn
Nm: Là số lao động bố trí theo biện pháp mới.
Vậy :
2.021.507
Wm = -------------- = 2.202,08

;

tấn/ngời năm

;

tấn/ngời năm

918
- Xác định năng suất theo phơng án cũ
Qthc
Wc = -----------Nc
Nc: Là số lao động bố trí theo biện pháp cũ
2.021.507
Wc = -------------- = 2.001,49

;

tấn/ngời năm


1.010
Vậy số tăng giảm tuyệt đối năng suất lao động là :

26
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


Trờng đại học mỏ địa chất --- ---- Đồ án tốt nghiệp

2.202,08 - 2.001,49 = 200,59

;

tấn/ngời



năm
b. Số tăng giảm tơng đối.
w
w = --------- x 100
wc
Thay vào ta có :
200,59
w = --------- ---x 100 = 10,02%
2.001,49
Những chủ trơng của doanh nghiệp về sử dụng kế hoạch và cơ
cấu các chỉ tiêu của kế hoạch lao động năm 2006:

Những chủ trơng của phân xởng về sử dụng lao động năm kế
hoạch.
- Năm 2006 phân xởng ô tô nói riêng và Công ty than Hà Tu nói
chung sẽ tổ chức sử dụng lao động sao cho hợp lý, đối với đội ngũ công
nhân kỹ thuật đợc đào tạo, kèm cặp để nâng cao trình độ tay nghề
đáp ứng đợc khả năng cải tiến kỹ thuật công nghệ hiện đại.
- Thực hiện chủ trơng tinh giảm biên chế số lợng lao động gián
tiếp.
- Thu hẹp những bộ phận lao động cồng kềnh không có năng
suất cao.
- Số lao động có trình độ phải bố trí đúng vị trí, đúng nghành
nghề.
- Tiền lơng phải trả đúng theo nghành nghề, đúng cấp bậc, trách
nhiệm, kịp thời hạn.
+ Nội dung cơ cấu và các chỉ tiêu của kế hoạch lao động.
Để chuẩn bị sơ sở cho kế hoạch lao động năm 2006 và thực hiện
tốt chỉ thị của Tổng công ty than Việt Nam về việc tiến hành xây
dựng và hoàn thiện định mức tổng hợp cho các đối tợng lao động của
phân xởng nói riêng và Công ty nói chung, phân xởng đã tiến hành
một số công đoạn sau :

27
Sinh viên : Nguyễn Văn Lan

- Lớp quản trị doanh nghiệp K46


×