Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.32 KB, 29 trang )

Giáo án lớp ba tuần 28
TUẦN 28
Thứ hai ngày …tháng…..năm 2006
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Yêu cầu:
A- Tập đọc:
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng:
 Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng
thốt, tập tễnh...
 Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Rèn kó năng đọc hiểu:
 Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan,
coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện:
1. Rèn kó năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại
được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay
đổi giọng cho hợp với nọi dung.
2. Rèn kó năng nghe.
II/ Chuẩn bò:Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu chủ điểm:
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện,
nói về tranh (Cuộc đua của muông thú trong
rừng. Ngựa con đang dừng lại, cúi nhìn bộ móng
của mình sắp bò long ra, vẻ rất đau đớn. Các con
thú khác: hươu, nai, thỏ cáo… chạy vượt lên ).


Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến
thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao?
Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy.
Ghi tựa.
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ
khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghóa một số từ khó
theo phần chú giải SGK.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS đọc câu tiếp nối.
-HS phát âm các từ khó do HS nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
GV:
Trang 1
Giáo án lớp ba tuần 28
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
b.Tìm hiểu bài:
-1hs đọc đoạn 1.
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như thế
nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội
thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì?
c. Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội

dung.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
 Kể chên:
1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh
họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng
lời kể của Ngựa Con.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa
Con.
-GV HD quan sát kó từng tranh trong SGK,nói
nhanh nội dung trong tranh.
-Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Một nhóm chọn một đoạn đọc.
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng
suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện
lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm
dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô
đòch.
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm
vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để
xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua
hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không chu
đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng
lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa

Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời
khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua, một
cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải
bỏ dở cuộc thi.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ
nhất.
-Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người
dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại
chuyện.
-Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau
đó giải thích cho các bạn rõ; kể lại câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế
nào? (nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại
câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”.
-Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình
dưới nước.
-Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp
bác thợ rèn.
-Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bò cho cuộc
thi.
-Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì
hỏng móng.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
GV:
Trang 2
Giáo án lớp ba tuần 28
4.Củng cố – Dặn dò:
-HS nêu lại ý nghóa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu

chuyện theo lời Ngựa Con.
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm
việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu
chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/Yêu cầu: Giúp HS
 Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
II/Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/KTBC: Luyện tập 100.000
-Học sinh làm 2 bài tập hôm trước GV ra về nhà.
-1 HS lên bảng giải.
-Lớp quan sát và nhận xét.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm
vi 100.000
a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so
sánh ( điền dấu < > = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số
của 1012 nên 999 < 1012
b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2
số này.
c/GV cho hs làm tiếp.
3772...3605 4597...5974
8513...8502 655...1032

+ GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999
hướng dẫn HS nhận xét
Thực hành
Bài 1: Điền dấu < ,>, =.
-HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh
hai số.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu hs làm phiếu BT.
-HS lên bảng sửa Bài 4/146
Bài giải:
Số chỗ chưa người ngồi là
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé
hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu < >
=.
-HS làm miệng + nhận xét

-1 HS nêu yêu cầu.
GV:

Trang 3
Giáo án lớp ba tuần 28
- Sau 3 phút, GV thu phiếu nhận xét và ghi
điểm.
Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
a/Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269;
92368; 68932.
b/Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203;
100.000; 54307; 90241.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4:/147
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Chia lớp làm 2 dãy cùng thi đua xếp đúng và
nhanh.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau Luyện tập.
-Làm phiếu học tập
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307.
-Nhận xét

+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999;
30620; 31855.
-Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372;

56372; 56327.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 13: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
 Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,
uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế
chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tàn thành,
học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không lãng phí và làm ô
nhiễm nguồn nước.
 Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.
 Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở đòa phương.
II Chuẩn bò:
 Vở BT ĐĐ 3.
 Bảng từ. Phiều bài tập.
 4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp
dùng trong hoạt động 2 tiết 1.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng
GV:
Trang 4
Giáo án lớp ba tuần 28
khác?
-Nhận xét chung.

3.Bài mới:
a.GTB: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với
con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..)
dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước
không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết
sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Ghi
tựa.
b.Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ
và đời sống của con người.
-Yêu cầu HS Thảo luận nhóm về 4 bức ảnh được
phát:
-Nội dung các tranh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi,
miền biển hay đồng bằng).
-Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng
nước để làm gì?
-Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò
như thế nào đối với đời sống con người?
-Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận:
-Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, miền biển
hay đồng bằng). Nước được dùng để ăn uống, để
sản xuất. Nước có vai trò quan trọng và cần thiết để
duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người.
Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
-Treo 4 bức tranh lên bảng.
Tranh 1: Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2: Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.
Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bò đau bụng.
Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì
thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người
khác.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả
lời câu hỏi.
-Ảnh 1 được chụp ở miền núi; ảnh 2, 3
chụp ở đồng bằng; ảnh 4 chụp ở cảnh biển.
+Ảnh 1: dùng nước để tắm giặt.
+Ảnh 2: dùng nước để tưới cây.
+Ảnh 3: dùng nước để ăn uống.
+Ảnh 4: dùng nước để làm mát không khí.
-Nước được dùng để ăn uống, sinh hoạt.
Nước có vai trò quan trọng đối với con
người.
-Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung nhận xét.
Lắng nghe.
-Quan sát tranh lên bảng.
-Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
Tranh 1: Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bò thiếu
GV:
Trang 5
Giáo án lớp ba tuần 28
2. Để có nước uống và nước sạch để dùng chúng ta
phải làm gì?
3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước em cần làm
gì? Vì sao?

-Nhận xét bổ sung và kết luận.
+Ở trang 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao
động và sinh hoạt vì nước đã thiếu hoặc không có
đủ.
+Tranh 2, 3 do nước bò bẩn dẫn đến ảnh hưởng đến
sức khoẻ của con người.
+Nước không phải là vô tận mà dễ bò cạn kiệt và
dễ bò ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người. Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng
ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và
phải biết bảo vệ giữ sạch nguồn nước.
Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Phát cho mỗi cặp
một phiếu BT, yêu cầu các cặp thảo luận và hoàn
thành phiếu. Nối các hành vi ở cột A ứng với các
nội dung ở cột B sao cho thích hợp:
CỘT A
1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng nước
ăn, bể nước ăn.
2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
3. Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được
xử lí.
4.Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5.Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thức vật vào thùng
rác. Cho rác vào đúng nơi qui đònh.
6. Để vòi nước chảy tràn trề.
7. Dùng nước xong khoá ngay vòi lại.
8.Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất, tưới cây.
-Tổ chức HS chia thành 2 đội, các đội cử 5 người

lên chơi trò chơi tiếp sức gắn / vẽ mũi tên nối các
hành vi phù hợp từ cột A sang cột B.
Nước.
Tranh 2: Vẽ dòng sông nước rất bẩn do có
nhiều rác rưởi.
Tranh 3: Vẽ em bé bò đau bụng do uống
phải nước bò bẩn.
Tranh 4: Vẽ em bé lấy nước nhưng có vì
nước đã hết.
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập, cúng
nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.
CỘT B
Tiết kiếm nước.
Ô nhiễm nước.
Bảo vệ nguồn nước.
Lãng phí nước.
-HS chia đội cử thành viên đội chơi và thực
hiện chơi. Các HS khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
GV:
Trang 6
Giáo án lớp ba tuần 28
*Nhận xét: Hành vi 1, 2, 4 làm ô nhiễm nguồn
nước. Hành vi 3, 5 góp phần bảo vệ nguồn nước.
Hành vi 6 lãng phí nguồn nước. Hành vi 7, 8 thực
hiện tiết kiệm nước.
-Vứt rác đúng nơi qui đònh và sử dụng nước đúng

mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm
nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ
nguồn nước để giữ gìn sức khoẻ. Cần phê phán và
ngăn chặn hành vi làm ô nhiễm nước và lãng phí
nước.
4. Củng cố – dặn dò:
-Em và gia đình em đã thực hiện tiết kiệm nước như
thế nào? -Nhận xét tiết học.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì
các em đã học được. Chuẩn bò cho tiết sau: “Tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước - Tiết 2”.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS xung phong trả lời mỗi em một ý. Lớp
nghe và nhận xét.
-Phải luôn luôn thực hiện, bảo vệ và tiết
kiệm nguồn nước.
Thứ ba ngày …tháng …. năm 2006
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I/Yêu cầu :
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
 Chú ý các từ ngữ: nắng vàng, trải, xanh xanh, vòng quanh quanh, tinh mắt, khỏe người.
2. Rèn kó năng đọc hiểu:
 Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động
trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò: Tranh minh họa nội dung bài học.

III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-HS kể chuyện bài: Cuộc chạy đua trong
rừng. + Câu hỏi.
-Nhận xét
3/ Bài mới:
-Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc
chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con ( mỗi
em kể 2 đoạn). + Trả lời câu hỏi.
GV:
Trang 7
Giáo án lớp ba tuần 28
a.Giới thiệu: Thể thao không những đem lại
sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân
ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều
đó. Ghi tựa
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
từ khó.
- YC 4HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 2 khổ.

- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ khuyên mọi người điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
-HS nhắc lại
-Lắng nghe.
- HS đọc đúng các từ khó.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ trong bài theo HD của GV.
- 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.

- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
-Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh,
bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn
này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười
hát.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao,
chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và
học tập được tốt hơn.
Chính tả( nghe – viết)
GV:
Trang 8
Giáo án lớp ba tuần 28
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Yêu cầu: Rèn kó năng và nghe viết chính tả.
 Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
 Viết đúng các âm, dấu thanh dễ viết sai.
II/ Chuẩn bò: Bài viết chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/Ổn đònh:
2/ KTBC:

-Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Nhận xét
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- YC HS tự làm.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.
- Chuẩn bò bài sau.

-Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp:
mênh mông, bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh.
-HS nhắc lại
-Lắng nghe dò theo sách.
-3 câu
-Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân
vật – Ngựa Con.
-Viết chữ khó vào bảng con: khỏe, giàng, nguyệt
quế, mải ngắm, thợ rèn.
-HS viết bài.
-Đổi cheo vở để kiềm tra.
-Chấm chữa bài.
- HS đọc YC trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.
- Lời giải:
Giải a: thiếu niên – nai nòt – khăn lụa- thắt lỏng,
rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –
mình nó –chú nó –từ xa lại.
Giải b: mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim
–người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh –hùng
dũng như một chàng hiệp só.
GV:
Trang 9
Giáo án lớp ba tuần 28
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu: Giúp HS
 Luyện đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn chục, tròn trăm.
 Luyện tập so sánh các số.

II/ Chuẩn bò: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số o, 1, 2....8,9
III/ Lên lớp:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:
2. KTBC: So sánh các số trong phạm vi 100000.
-Yêu cầu HS lên bảng viết.
-Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: + Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS suy nghó tự làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài2: Làm việc theo nhóm.
-HD tương tự bài 1.
-Yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm.
-Đại diện nhóm lên báo cáo .
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3 : Tính nhẩm.
-Yêu cầu HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe
và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm.
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số (99 999)
+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số (10 000)
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 5:Yêu cầu HS giải vào vở.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Nận xét, phê điểm.
-2 HS lên viết kết quả bài 4.
a/ 8258; 16999; 30620; 31855.

b/ 76253; 65372; 56372; 56327.
-Điền số vào ô trống + Nhận xét để rút ra
quy luật, viết các số tiếp theo.
VD: 99 600 99 601 99 602 99 603
-Lớp chia làm 4 nhóm cùng làm. Đại diện
các nhóm lên dán kết quả.
a/8 357 < 8 257 b/3 000+2< 3200
36 478 < 36 488 6 500+200 < 6 621
89 429 > 89420 8 700 -700=8 000
8 398 < 10 010 9 000+900 < 10 000
-HS giải, sau đó nêu miệng.
a/ 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000
7000 + 500 = 7500 9000 + 900 + 90 = 9990
b/ 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200
300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300
-Nhận xét
-HS trả lời:99 999
10 000
3254 8326 1326
+ 2473 - 4916 x 3
5727 3410 3978
8460 6
24 1410
GV:
Trang 10
Giáo án lớp ba tuần 28
4.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương một số bạn học tiến bộ.

-Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
06
00
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: T (TIẾP THEO)
I/ Yêu cầu:
 Củng cố cách viết chữ hoa T, Th thông qua bài tập ứng dụng .
 Viết tên riêng Thăng Long.
 Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ, bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết: T (Th).
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ:Tân Trào
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, Th, L..
- YC HS viết vào bảng con.

c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Thăng Long?
- Giải thích: Thăng Long là tên cũ của thủ đô
Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách
thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Tân Trào
Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ
Tổ mồng mười tháng ba.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T,Th, L.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng, HS lớp viết b/ con: T,Th, L..
-2 HS đọc Thăng Long.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
GV:
Trang 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×