ỨNG DỤNG GIS ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LAN
TRUYỀN CHÁY RỪNG KHU VỰC PHÍA NAM VIỆT
NAM
I. KHÁI QUÁT SỰ PHÂN BỐ CÁC VÙNG KHU
VỰC PHÍA NAM
1. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Đông Nam Bộ bao gồm thành phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh :Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh , Đồng Nai,
Bà Ròa-Vũng Tàu, Lâm Đồng.
Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.5km2, dân số
và lao động vào loại trung bình nhưng lại dẫn đầu cả
nước về tổng sản phẩm trong nước, giátrò sản lượng
công nghiệp và giá trò hàng xuất khẩu
Vò trí đòa lí:
Đông Nam Bộ có vò trí đòa lí rất thuận lợi để phát
triển nền kinh tế –xã hội, vùng này nằm kề với
đồng bằng sông Cửu Long, bằng đường bộ còn có
thể dễ dàng giao lưu với Campuchia, với vùng nam Tây
Nguyên .
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên rừng của vùng không thật lớn, chủ
yếu là nguồn cung cấp gỗ dân dụng, gỗ củi cho tp
Hồ Chí Minh và đồng bằng sông Cửu Long, và là
nguồn nguyên liệu cho liên hiệp giấy Đồng Nai .
Khó khăn của vùng là mùa khô ở đây kéo dài,
có khi đến 4 tháng, dẫn đến tình trạng thiếu nứơc cho
cây trồng, cho sinh hoạt của dân cư và cho công
nghiệp .
Bản đồ hành chính vùng đông nam bộ
2
2. VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Vùng Duyên Hải Miền Trung bao gồm Bắc Trung Bộ
và Duyên Hải Nam Trung Bộ .
Duyên Hải Nam Trung Bộ tp Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Đònh, Phú Yên, Khánh Hoà
Vò trí đòa lí
Duyên Hải Nam Trung Bộ là một lảnh thổ hẹp theo
chiều Đông –Tây, nhưng lại kéo dài theo chiều BắcNam, với sự phân hoá khá rõ của các điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Tài nguyên rừng
Tái nguyên rừng của toàn vùng chỉ đứng sau Tây
Nguyên cả về diện tích và trữ lượng .độ che phủ của
rừng là 34% .
Hiện nay rừng giàu chỉ còn tập chung chủ yếu ở
vùng sâu giáp biên giới Việt –Lào và ở sườn cao
nguyên .
bản đồ hành chính vùng duyên hải miền trung
3
4
3. VÙNG TÂY NGUYÊN
Gồm 4 tỉnh :Đắc Lắc, Đắc Nông, Kon Tum, Gia Lai.diện
tích 55,6 km2
Vò trí đòa lí
Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển .khối
các cao nguyên xếp tầng đồ sộ nằm sát dải duyên
hải Nam Trung Bộ dài mà hẹp, giáp với miền Hạ Lào
và Đông Bắc Campuchia.
Tài nguyên rừng
Lâm nghiệp cũng là thế mạnh của Tây Nguyên, độ
che phủ 60% dòên tích lảng thổ
Rừng Tây Nguyên chiếm tới 36% diện tích đất có
rừng, 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả
nước .
Bản đồ hành chính vùng tây nguyên
5
4. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Đồng Bằng Sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn
nhất nước ta, với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm khoảng
11,9% diện tích toàn quốc .
Tài nguyên rừng
6
Phân bố chủ yếu là rừng ngập mặn phía tây nam đồng
bằng .
Bản đồ hành chính vùng đồng bằng sông cửu long
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LAN CHUYỀN CHÁY
RỪNG CÁC VÙNG KHU VỰC PHÍA NAM BẰNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
A. SỰ PHÂN BỐ RỪNG MỘT SỐ VÙNG TRỌNG ĐIỂM
1. VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Gồm 6 tỉnh :Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Đ
ònh, Phú Yên, Khánh Hoà.
Tổng diện tích đất có rừng của vùng duyên hải Miền
Trung là 1.139.290 ha chiếm 10,4% diện tích rừng cả nước,
với độ che phủ tương ứng 34,5% .
Sự phân bố
Diện tích
Tỷ Lệ
Rừng tự nhiên
969.315 ha
85,1%.
7
Rừng trồng
169.975 ha
14,9 %
2. VÙNG TÂY NGUYÊN
Gồm 4 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông .
Tổng diện tích đất có rừng của vùng Tây Nguyên là
2.373.117 ha, chiếm 21,7 % diện tích rừng cả nước, với độ che
phủ tương ứng 53,2% cao nhất cả nước .
Sự phân bố
Diện tích
Tỷ lệ
Rừng tự nhiên
2.339.168 ha
98,6%
Rừng trồng
33.949 ha
1,4%
3. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Gồm 9 tỉnh :Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng
Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Ròa-Vũng Tàu, Tây Ninh,
thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng diện tích đất có rừng của vùng Đông Nam Bộ là
1.581.000 ha chiếm 14,5% diện tích rừng cả nước, với độ
che phủ tương ứng 35,5% .
Sự phân bố
Diện tích
Tỷ lệ
Rừng tự nhiên
1.416.643 ha
89,6%
Rừng trồng
164.357 ha
10,4%
4. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Gồm 12 tỉnh :Đồng Tháp, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre,
Cà Mau, Cần Thơ, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền
Giang, Trà Vinh, Vónh Long (không có rừng ).
Tổng diện tích đất có rừng của vùng đồng bằng sông
Cửu Long là 270.475 ha, chiếm 2,5% diện tích rừng cả
nước, với độ che phủ tương ứng 6,8%.
Sự phân bố
Diện tích
Tỷ lệ
Rừng tự nhiên
63.102 ha
23,3%
Rừng trồng
207.373 ha
76,7%
B. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LAN TRUYỀN CHÁY RỪNG
BẰNG ỨNG DỤNG GIS
Vò trí các vùng thuộc khu vực phía nam trên bản đồ
hành chính Việt Nam thể hiện qua lược đồ sau.
Bản đồ hành chính Việt Nam
8
GIS là công cụ nhằm đánh giá hay chỉ ra những biến
động mang tính liên tục theo thời gian..thông qua đặc tính
đó ,việc ứng dụng GIS vào đánh giá biến động lan
truyền cháy rừng khu vực phía nam thể hiện qua bảng
đánh giá biến động ứng với từng lược đồ sau.
9
Lược đồ thứ nhất:tháng 2 năm 2007
Bằngcông nghệ GIS đã đánh giá biến động lan truyền cháy
rừngg tháng 2/2007 khu vực phía nam với mức độ ảnh hưởng
và nguyên nhân như sau:
Tên vùng
Duyên Hải Tây
Miền Trung Nguyên
Mức
độ
vùng ảnh E3
hưởng
Nguyên
nhân
E1
Đồng
Đông Nam Bằng
Bộ
Sông Cửu
Long
E2
Mùa khô
kéo dài
Nạn
phá
Đốt rừng rừng
khai hoang
nh
hưởng độ
dốc
và
hướng gió
Ghi chú:
E1 :mức độ ảnh hưởng cao nhất.
E2 :mức ảnh hưởng trung bình.
E3:mức ảnh hưởng thấp nhất.
N :không ảnh hưởng.
10
E3
Giai
đoạn
vùng
Đông Nam
Bộ
đang
Đốt rừng
chòu
ảnh
khai hoang
hưởng khí
hậu
khô
hạn
kéo
dài.
11
12
Lược đồ thứ hai:
Thể hiện mức độ lan truyền hiện trạng cháy rừng các vùng
khu vực phía nam,tháng 3 năm 2007 được đánh giá qua bảng
thống kêâ như sau:
Tên vùng
Mức
vùng
hưởng
Nguyên
nhân
Duyên Hải
Tây Nguyên
Miền Trung
độ
ảnh E2
nh hưởng
mùa
khô
kéo dài từ
tháng 3 đến
tháng 8
nh hưởng
của
gió
Lào
,nhiệt
độ
không
khí cao.
Đông
Bộ
Nam
Đồng
Bằng Sông
Cửu Long
E2
E1
E1
Hiểu
được
hậu
quả
cháy
rừng
ảnh hưởng
rất lớn
Đưa ra phương
pháp phòng
chống
cục
bộ
tương
đối
chặt
chẽ.
Là giai đoạn
mà
nhiệt
độ
tăng
vượt
giới
hạn ,kết hợp
với
hướng
gió đông –
xuân
dẫn
đến tính lan
truyền cháy
rừng
rất
cao.
Mực
nước
giảm ,nhiệt
độ tăng cao
nh hưởng
6 tháng khô
hạn.
Ghi chú:
E1 :mức độ ảnh hưởng cao nhất.
E2 :mức ảnh hưởng trung bình.
E3:mức ảnh hưởng thấp nhất.
N :không ảnh hưởng.
13
Lượt đồ thứ ba : tháng 4 /2007
Tên vùng
Duyên Hải Tây
Miền Trung Nguyên
Vùng ảnh
E2
hưởng
nh
hưởng
màu khô
vượt
giới
hạn
dẫn
đến phát
Nguyên
hoả
với
nhân
mức
độ
lan truyền
nhanh
Đồng
Đông Nam Bằng
Bô
Sông Cửu
Long
E3
E3
Việc bảo
vệ
tài
nguyên
rừng
có
tính
chất
chủ động
hơn
Kế hoạch
phòng
cháy chửa
cháy rừng
một cách
hợp lí hơn.
Công tác Một
vài
dự
báo nơi
mức
cháy rừng độ
lan
triển
khai truyền
rộng
cháy rừng
cao
,sự
khống chế
lan truyền
là khó
Ghi chú:
E1 :mức độ ảnh hưởng cao nhất.
E2 :mức ảnh hưởng trung bình.
E3:mức ảnh hưởng thấp nhất.
N :không ảnh hưởng.
14
E2
15
Bảng tổng hợp tính lan chuyền cháy rừng trong 3 tháng
năm 2007 như sau:
nam
Đồngb ằng
sông cửu
long
Tháng
/năm 2007
Duyên hải Tây
miền trung nguyên
Đông
bộ
2
E3
E1
E2
E3
3
E2
E2
E1
E1
4
E2
E3
E3
E2
Ghi chú:
E1 :mức độ ảnh hưởng cao nhất.
E2 :mức ảnh hưởng trung bình.
E3:mức ảnh hưởng thấp nhất.
N :không ảnh hưởng.
Nhận xét
sự lan truyền cháy rừng khu vực các vùng phía nam có thể
nói là mang tính chất chu kỳ cụ thể như sau:
Đông Nam Bộ mức độ ảnh hưởng cao nhất vấn nạn cháy
rừng diễn ra tháng 3 hàng năm
Duyên Hải Miền Trung mức độ ảnh hưởng cao nhất vấn nạn
cháy rừng diễn ra tháng 3-4 hàng năm
Đồng Bằng Sông Cửu Long mức độ ảnh hưởng cao nhất
vấn nạn cháy rừng diễn ra tháng 4 hàng năm
Tây Nguyên mức độ ảnh hưởng cao nhất vấn nạn cháy
rừng diễn ra tháng 2 hàng năm.
16
III. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ ỨNG DỤNG GIS
TRONG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ BIẾN
ĐỘNG CÓ TÍNH LIÊN TỤC CỦA TỰ
NHIÊN
Hiện nay nhu cầu ứng dụng công nghệ GIS trong
lónh vực điều tra nghiên cứu, khai thác sử dụng,
quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường
ngày càng gia tăng không nghững trong phạm vi
quốc gia ,mà cả phạm vi quốc tế .
Tiềm năng kỹ thuật GIS trong lónh vực ứng dụng
có thể chỉ ra cho các nhà khoa học và các nhà
hoạch đònh chính sách các phương án lựa chọn có
tính chiến lược về sử dụng và quản lý tài
nguyên thiên nhiên và môi trường.
GIS giải quyết được những vấn đề vượt giới hạn
con người cụ thể là các yếu tố sau:
Xác đònh vò trí đối tượng biến động
Nguyên nhân gây ra biến động
Đưa ra dự báo.
Hiểu được bản chất GIS là hữu dụng nên GIS
ứng dụng phổ biến vào đa ngành đa lónh vực cụ
thể là tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
17