BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
,
PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành:
Mã số:
60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngườ
UẢN TRỊ KINH DOANH
ướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH LIÊM
Đà Nẵng, Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phát triển các hình thức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Đà
Nẵng” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu cũng như kết quả nêu trong luận văn là hồn tồn trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác gi
Nguyễn Th Huyền Trân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5. Bố cục luận văn ................................................................................................. 2
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu ..................................................................... 2
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT ................................................................................................... 6
1.1. KHÁT QT VỀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT..................... 6
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 6
1.1.2. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt chủ yếu .......................... 7
1.1.3. Những thành công và hạn chế đối với hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Việt Nam trong thời gian qua ................................................ 17
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .................... 22
1.2.1. Các nhân tố thuộc về khách hàng ............................................................ 22
1.2.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng .............................................................. 23
1.3 PHÁT TRIỂN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG KHU VỰC DÂN
CƯ ................................................................................................................................. 24
1.3.1 Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu ................................................. 24
1.3.2 Phát triển cơ sở hạ tầng và đầu tư công nghệ ........................................... 30
1.3.3 Phát triển dịch vụ ....................................................................................... 32
1.3.4 Nâng cao năng lực quản trị điều hành và phát triển nhân lực ................. 33
1.3.5 Phát triển các chính sách truyền thơng ..................................................... 33
1.3.6 Một số chính sách khác khác..................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG
Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ................................................................................ 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á –
CHINH NHÁNH ĐÀ NẴNG ..................................................................................... 36
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ............................................. 36
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh .................................................... 40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................... 41
2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh .......................... 42
2.2. THỰC TRẠNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CN ĐÀ
NẴNG ........................................................................................................................... 43
2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VỀ CÁC HÌNH THỨC THANH
TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐƠNG Á ...................... 56
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 56
2.3.2 Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 57
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐƠNG Á CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ...... 68
2.3.1. Những mặt đạt được ................................................................................. 68
2.3.2. Những mặt hạn chế ................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ............................................ 71
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á TẠI ĐÀ NẴNG ........................................... 71
3.1.1. Định hướng phát triển chung của ngân hàng TMCP Đông Á ................ 71
3.1.2. Định hướng phát triển của chi nhánh ngân hàng TMCP Đông Á Đà
Nẵng ..................................................................................................................... 71
3.2. PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KDTM CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHẬN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á TẠI ĐÀ NẴNG .................... 72
3.2.1 Xác định khách hàng mục tiêu .................................................................. 72
3.2.2.Giải pháp về công nghệ ............................................................................. 74
3.2.3. Giải pháp về nhân sự ................................................................................ 76
3.2.4. Chính sách phí dịch vụ ............................................................................. 77
3.2.5 Giải pháp về chiến lược truyền thông ....................................................... 78
3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 82
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước ........................... 82
3.3.2 Kiến nghị đối với các tổ chức liên quan ................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
: Automated Teller Machine
CBCVN
: Cán bộ công nhân viên
CĐ
: Cao đẳng
CN
: Chi nhánh
DBA
: Ngân hàng Đông Á
KH
: Khách hàng
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
TCNN
: Trung cấp chuyên nghiệp
TMCP
: Thương mại cổ phần
TK
: Tài khoản
TTKDTM
: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTD
: Thư tín dụng
UNC
: Ủy nhiệm chi
UNT
: Ủy nhiệm thu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
2.1
Cơ cấu nhân sự của DongaBank chi nhánh Đà Nẵng
42
2.3
Tình hình mở tài khoản tại NH TMCP Đơng Á CN Đà
53
Nẵng
2.4
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo hình thức thanh
54
tốn
2.5
Tình hình thanh tốn bằng séc
55
2.6
Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại CN NH TMCP Đông
55
Á ĐN
2.7
Thông tin về mẫu nghiên cứu
57
2.8
Mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ TTKDTM của
59
KH
2.9
Nguyên nhân KH chưa sử dụng TTKDTM
59
2.10
Các nhân tố thuộc về khách hàng
61
2.11
Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
62
2.12
Các nhân tố thuộc về nhân viên
63
2.13
Các chính sách của Ngân hàng
63
2.14
Đánh giá về yếu tố hạ tầng công nghệ của DAB
64
2.15
Đánh giá về các yếu tố thuộc dịch vụ của DAB
65
2.16
Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân sự của DAB
66
2.17
Đánh giá của khách hàng về chính sách và khả năng
67
cạnh tranh của DAB
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
Trang
1.1
Sơ đồ ln chuyển séc chuyển khoản
8
1.2
Sơ đồ luân chuyển séc bảo chi
9
1.3
Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán ủy nhiệm chi
11
1.4
Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán ủy nhiệm thu
12
1.5
Sơ đồ thanh tốn thư tín dụng
14
1.6
Sơ đồ thanh tốn bằng thẻ thanh toán
15
2.1
Cơ cấu tổ chức và quản lý chi nhánh
41
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Trong những năm qua, ở nước ta nói chung và thành phố Đà Nẵng nói
riêng ngành ngân hàng đang phát triển một cách nhanh chóng. Hoạt động
ngân hàng ngày càng cạnh tranh gay gắt, hầu hết các ngân hàng đều đa dạng
hóa các hoạt động của mình nhằm nâng cao tỷ trọng thu phi lãi và điều này đã
được chứng minh trong những năm qua. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã
và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và được nhiều quốc gia
khuyến khích sử dụng, đặc biệt là đối với các giao dịch thương mại, các giao
dịch có giá trị và khối lượng lớn.
Hiện nay, thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam chưa phát triển
mạnh, tiền mặt vẫn là phương thức thanh toán chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn
trong thanh tốn của khu vực cơng, doanh nghiệp và đặc biệt là dân cư. Thanh
tốn khơng dùng tiền mặt ở nước ta chưa phổ biến là do rất nhiều nguyên
nhân khác nhau. Để tìm hiểu sâu về vấn đề này tác giả đã chọn đề tài: “Phát
triển các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về thực trạng về các công cụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đơng Á tại Đà Nẵng. Trên cơ sở đó
tìm ra nguyên nhân và các giải pháp nhằm phát triển các hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt.
3. Đố ượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Đà Nẵng.
Trong đó đối tượng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng các sản phẩm của
2
Ngân hàng Đơng Á, đồng thời có các giải pháp để kích thích nhu cầu những
khách hàng chưa sử dụng sản phẩm của Ngân hàng Đông Á
4. P ươ g p áp g ê cứu
Luận văn dựa trên cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động thanh tốn
khơng dung tiền mặt và các nhân tố ảnh hưởng.
Trong phương pháp nghiên cứu cụ thể luận văn sử dụng phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê mô tả, phân tích đánh giá và
phương pháp điều tra chọn mẫu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Đánh giá được thực trạng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
chi nhánh Ngân hàng TMCP Đông Á Đà Nẵng
- Đưa ra mơ hình tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt .
- Đưa ra giải pháp trong vấn đề phát triển hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi Nhánh Đà Nẵng
5. Bố cục luậ vă
Chương 1 : Một số vấn đề cơ bản về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Chương 2: Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi Nhánh Đà Nẵng
Chương 3: Giải pháp phát triển thanh toán dịch vụ không dùng tiền mặt
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á CN Đà Nẵng
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Đề tài: “Phát triển các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Đà Nẵng’’ là đề
tài nghiên cứu về công tác phát triển các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt của Ngân hàng Đông Á tại chi nhánh Đà Nẵng. Các dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt cịn tương đối mới với người tiêu dùng tại thị trường Đà
3
Nẵng, tuy nhiên trong tương lai cùng với sự phát triển của khoa học công
nghệ kéo theo nhiều xu hướng tiêu dùng mới trong đó có sử dụng các dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Qua các năm triển khai các dịch vụ này việc
gia tăng khối lượng người sử dụng và lợi ích thu về cịn chưa thực sự hiệu
quả. Việc phát triển các loại hình dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng trong giai đoạn hiện nay đối với Ngân hàng Đông
Á, phát triển các dịch vụ này sẽ đem lại nhiều lợi thế trong tương lai.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này tác giả đã tìm hiểu rất nhiều tài
liệu nghiên cứu về các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, các yếu tố
ảnh hưởng đến phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt và các tài liệu về
nghiên cứu marketing. Điển hình có các đề tài về phát triển không dùng tiền
mặt như:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Giải pháp về phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Bách khoa” của
tác giả Nguyễn Tuấn Anh, giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Thu
Thảo – Trường Đại học Kinh tế quốc dân, thực hiện năm 2008. Phương pháp
nghiên cứu được tác giả sử dụng trong đề tài này các phương pháp phân tích
thống kê, các phương pháp phân tích thống kê (số tuyệt đối, số tương đối, dãy
số thời gian, v.v..), phương pháp nghiên cứu tài liệu nội bộ của cơng ty và
phương pháp chun gia. Nội dung chính của đề tài là đi phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh về các loại hình dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt từ đó đưa ra các giải pháp. Đề tài chưa đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng, chưa điều tra khảo
sát để thu thập thông tin đánh giá khách quan hơn từ khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp “Mở rộng hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thăng
Long” của sinh viên Lương Thị Hồng liên, giáo viên hướng dẫn GS.TS Cao
4
Cự Bội – Đại học Kinh tế quốc dân, thực hiện năm 2006. Đề tài này cũng sử
dụng phương pháp thống kê, phân tích tài liệu nội bộ của Cơng ty.
Ngoài các đề tài đã nêu trên, tác giả cũng đã nghiên cứu các bài báo và
báo cáo về phát triển triển khơng dùng tiền mặt.
Điển hình là bài báo về: “Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt
trong dân cư’ của tác giả Ths Trình Thanh Huyền - Trường Đào tạo
&PTNNL VietinBan, tạp chí Ngân hàng, trang 30, thực hiện tháng 9 năm
2011. Trong bài báo đã trình bày các thành tựu của các dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt ở các Ngân hàng và hạn chế của các loại hình dịch vụ
này. Bênh cạnh đó bài báo cũng chỉ ra nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự kém
phát triển các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt và một số biện pháp
khắc phục.
Ngoài ra, tác giả còn nghiên cứu nhiều tài liệu báo cáo dành cho cán bộ
ngân hàng lưu hành nội bộ trong Ngân hàng Đông Á như “Chiến lược kinh
doanh của Ngân hàng Đông Á năm 2013”; “Định hướng phát triển các loại
hình dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng Đông Á năm
2013” và một số tài liệu liên quan như các văn bản pháp luật về thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của chính phủ. Các kinh nghiệm trong việc áp dụng
thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong dân cư ở Trung Quốc.
Qua một thời gian tìm hiểu các đề tài nghiên cứu trước đây có nội dung
và phương pháp trên đã trình bày như trên, đồng thời tác giả cũng đã thu thập
rất nhiều thông tin về thị trường dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt để
phân tích cạnh tranh và nghiên cứu các xu hướng của ngành.
Như vậy, đề tài nghiên cứu về: “Phát triển các hình thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt cho đối tượng khách hàng cá nhân’’ của tác giả đi sâu
vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt của Ngân hàng Đơng Á thơng qua các thông tin nội bộ và thông
5
tin từ cuộc khảo sát từ khách hàng, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh
của các loại dịch vụ này. Trên cơ sở đó cùng với định hướng phát triển chung
của Ngân hàng, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm phát triển các loại hình dịch
vụ thanh tốn không dùng tiền mặt cho đối tượng khách hàng không dùng tiền
mặt trong năm 2013 và định hướng cho các năm tiếp theo.
6
CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT
1.1. KHÁT QT VỀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
1.1.1. Khái niệm
Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân hàng Trung ương phát
hành ra và nằm trong tay cơng chúng hay ngồi hệ thống ngân hàng. Cịn theo
nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực
tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Như vậy,
trong trường hợp này khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng có khả năng
thanh tốn cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung
ương phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản
vãng lai hay tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn, có thể rút ra bất cứ lúc nào bằng
cách viết séc. Đối với các NHTM khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền
cất trong két sắt và số dư của họ tại Ngân hàng Trung ương. Do được dùng
với nhiều nghĩa khác nhau như vậy, nên khi gặp khái niệm này, chúng ta phải
lưu ý xem nó được dùng theo nghĩa nào trong một khung cảnh nhất định (Từ
điển kinh tế học).
Tiền mặt là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức
năng lưu thông và cất trữ giá trị được thực hiện mà không cần sự tham gia của
các định chế tài chính trung gian đặc thù.
Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một cách khái quát
nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong nhưng quan hệ kinh tế
nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc
thanh tốn để nhận hàng hoá hoặc dịch vị hoặc trong việc trả nợ.
Thanh tóan khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tóan trong đó
khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh tóan được thực hiện bằng
7
cách trích chuyển trên các tài khỏan của các chủ thể liên quan đến số tiền phải
thanh tốn.
Thanh tóan khơng dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức
thanh tóan khơng trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp
như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc,… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài
khỏan của đơn vị này sang tài khỏan của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh tóan
khơng dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ.
1.1.2. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt chủ yếu
a. Thanh toán bằng Séc
Khái niệm
Séc (Check, Chèque) là phương tiện thanh tốn do người ký phát lập,
dưới hình thức chứng từ in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh tốn trả khơng
điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
Liên quan đến Séc có các chủ thể sau:
- Người ký phát hành là người lập Séc và ký tên trên Séc ra lệnh cho
người thực hiện thanh toán trả số tiền trên Séc.
- Người được trả tiền là người mà người ký phát chỉ định, có quyền
hưởng hoặc chuyển nhượng đối với số tiền ghi trên tờ Séc.
- Người thụ hưởng cầm tờ Séc mà tờ Séc đó:
+ Có ghi tên người được trả tiền là chính mình, hoặc
+ Khơng ghi tên, nhưng ghi cụm từ “ Trả cho người cầm Séc”, hoặc
+ Người đã được chuyển nhượng bằng ký hậu, thông qua chữ ký
chuyển nhượng.
Phân loại séc
- Séc Tiền mặt: Trên tờ Séc nếu khơng có cụm từ “ Trả vào tài khoản”
thì người thụ hưởng có quyền lĩnh tiền mặt Khi người thụ hưởng Séc tiền mặt
8
đem Séc đến NH, kế toán NH kiểm soát các nội dung ghi trên Séc. Tờ Séc
đựơc dùng làm chứng từ ghi nợ tài khoản người ký phát Séc.
- Séc chuyển khoản: Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt. Trên
tờ Séc ( theo cùng mẫu) nếu có ghi thêm cụm từ “ Trả vào tài khoản” thì Séc
này được thanh tốn chuyển khoản bằng cách trích tiền từ tài khoản người ký
phát chuyển vào tài khoản người thụ hưởng. Người ký phát Séc chuyển khoản
phải ghi ( hoặc đóng dấu) trên tờ Séc cụm từ “Trả vào tài khoản”. Tờ Séc phải
được ghi đầy đủ các yếu tố, ký tên theo đúng mẫu chữ ký đã đăng ký với NH.
Người thụ hưởng muốn thanh toán Séc, phải lập bảng kê nộp Séc theo
mẫu của NH. Thông thường bảng kê nộp Séc phải lập 2 liên, một liên dùng để
ghi có tài khoản người thụ hưởng, một liên dùng để báo có cho người thụ
hưởng. Nộp tờ Séc kèm bảng kê vào bất cứ NH nào.
Người phát hành
(4)
Ngân hàng thanh tốn
(1)
(2
b)
(5)
Người thụ hưởng
(2a
)
Ngân hàng thụ hưởng
(6)
(3)
Hình 1.1 Sơ đồ ln chuyển séc chuyển kho n
(1) Người phát hành Séc giao cho đơn vị bán.
(2a) Người thụ hưở
ị bán) nộp Séc và bản kê cho Ngân hàng phục vụ
mình để thanh tốn.
(2b) Người thụ hưởng có thể nộp trực tiếp Séc vào Ngân hàng thanh toán.
(3) Ngân hàng thu hộ chuyển bản kê nộp Séc và tờ Séc sang cho Ngân hàng
thanh toán.
(4) Ngân hàng thanh toán sau khi đ. kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc
thì ghi “Nợ” và báo “Nợ” cho người phát hành Séc.
9
(5) Ngân hàng thanh toán chuyển bảng kê nộp Séc kèm bảng kê thanh toán bù
trừ cho Ngân hàng thu hộ thơng qua thanh tốn bù trừ.
(6) Ngân hàng thu hộ chuyển giấy báo “Có” cho người thu hưởng
* Ưu, nhược điểm của séc chuyển khoản
+ Ưu điểm : loại séc này chủ yếu áp dụng cho các doanh nghiệp, thuận
tiện trong việc mua bán hàng hoá
+ Nhược điểm : người phát hành phải luôn luôn đảm bảo khả năng thanh
toán tờ séc
- Séc bảo chi : Séc bảo chi do chủ tài khoản phát hành, được ngân hàng(
hoặc kho bạc) đảm bảo thanh toán. Người phát hành Séc phải lưu ký trước số
tiền ghi trên tờ Séc, vào một tài khoản riêng.
Mỗi lần phát hành Séc bảo chi, chủ tài khoản lập 3 liên UNC kèm theo tờ Séc
có ghi đầy đủ các yếu tố, trực tiếp nộp vào ngân hàng( hoặc kho bạc) nơi
mình mở tài khoản.
Nhận được các chứng từ này, Ngân hàng( hoặc kho bạc ) sử dụng các liên
giấy yêu cầu bảo chi Séc để hạch tốn và báo Nợ, đồng thời ký tên đóng dấu
ghi ngày tháng bảo chi lên mặt trước tờ Séc
Người chi trả
(1)
Người thụ hưởng
(4)
Ngân hàng thanh tốn
(2)
Ngân hàng thụ hưởng
(3)
Hình 1.2 Sơ đồ luân chuyển séc b o chi
(1) Người chi trả trao séc cho người hưởng thụ
(2) Người hưởng thụ nộp séc cho ngân hàng phục vụ mình thanh toán
10
(3) Ngân hàng chuyển séc và bảng kê nộp séc cho ngân hàng thanh toán
trong phiên giao hoán chứng từ thanh toán bù trừ
(4) Ngân hàng phục vụ người hưởng thụ gửi báo có chơ người hưởng
thụ
* Ưu, nhược điểm của séc bảo chi
+ Ưu điểm : người nhận séc bảo chi ln được đảm bảo thanh tốn
+ Nhược điểm : séc chỉ có thời hạn thanh tốn tối đa 15 ngày, nếu q
hạn đó thì khơng được chấp nhận thanh toán
b. Thanh toán bằng Ủy Nhiệm Chi
Uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản, được lập theo mẫu in sẵn của
Ngân hàng yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trích sẵn một số tiền nhất định
trên tài khoản của mình trả cho người thụ hưởng có tài khoản tại Ngân hàng.
UNC ra đời khá lâu, được sử dụng phổ biến trong quan hệ thánh toán tiền
hàng hoá, dịch vụ giữa người mua và người bán có mở tài khoản tại tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
UNC được áp dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc chuyển
tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán trong cùng một tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán, hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Điều
kiện, thủ tục thanh toán, thời hạn thực hiện lệnh chi hoặc UNC do tổ chức
cung ứng dịch vụ thoả thuận với người sử dụng dịch vụ thanh toán phù hợp
với quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). UNC còn được sử dụng như
một phương tiện trung gian để xin ngân hàng cấp séc bảo chi
11
Người mua
(1)
Người bán
(4)
(2)
(3a
)
Ngân hàng bên mua
(3b)
Ngân hàng bên bán
Hình 1.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán uỷ nhiệm chi
(1)Bên bán giao hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị mua.
(2)Đơn vị mua lập 2 liên uỷ nhiệm chi nộp vào ngân hàng phục vụ mình theo
u cầu trích tài khoản chuyển tiền cho đơn vị bán.
(3a) Ngân hàng bên mua gửi một liên giấy báo “Nợ” cho đơn vị mua sau khi
hạch toán ghi “Nợ” cho đơn vị mua.
(3b) Ngân hàng bên mua lập thủ tục thanh toán qua NHNN hoặc thanh toán
bù trừ, hoặc thanh toán liên hàng, gửi giấy báo Có tới ngân hàng bên bán.
(4)Ngân hàng bên bán ghi “Có” vào tài khoản của đơn vị thụ hưởng và báo
“Có” cho người thụ hưởng.
* Ưu, nhược điểm của uỷ nhiệm chi
+ Ưu điểm : lệnh này được sử dụng đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận
tiện cho khách hàng sử dụng, đồng thời ứng dụng các cơng nghệ thanh tốn
hiện đại nên tốc độ thanh tốn nhanh trong phạm vi rộng. Nhờ có ưu điểm này
mà uỷ nhiệm chi được sử dụng nhiều trong các giao dịch về hàng hoá, dịch vụ
và các hoạt động khác
+ Nhược điểm : Nếu người trả tiền gặp khó khăn về tài chính hoặc
thiếu thiện chí trong thanh tốn, chậm trễ trong việc lập và nộp uỷ nhiệm chi
vào ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của người hưởng thụ làm cho việc
ln chun hàng hố gặp khó khăn
12
c. Thanh toán bằng Ủy Nhiệm Thu
Uỷ nhiệm thu là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập UNT nhờ
Ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền sau khi đã hồn thành việc cung ứng
hàng hố, dịch vụ cho đơn vị mua theo thoả thuận sau hợp đồng.
UNT chủ yếu được sử dụng mua bán giữa các bên tín dụng lẫn nhau, bên mua
và bên bán phải thống nhất thoả thuận dùng hình thức thanh tốn UNT đồng
thời phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng của bên thụ hưởng để có căn
cứ thực hiện UNT.
UNT được lập theo mẫu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trong đó
bên thụ hưởng phải ghi đầy đủ các yếu tố và ký tên, đóng dấu của đơn vị trên
tất cả các UNT.
Hình thức thanh tốn UNT được áp dụng dùng cho cho các đơn vị sử
dụng
dịch vụ đơn vị thanh tốn có tài khoản trong nội bộ tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn trên cơ sở có
thoả thuận hoặc hợp đồng về các các điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên
thụ hưởng.
Đơn vị
mua
(4
a)
Ngân hàng bên mua
(1
)
(3
)(4
Đơn vị
bán
(2
(5
)
) bán
Ngân hàng bên
Hình 1.4 Sơ đồ luân chuyểnb)chứng thanh toán uỷ nhiệm thu
(1) Người bán giao hàng hoá, dịch vụ cho người mua
(2) Bên bán nộp UNT kèm hố đơn giao hàng có chữ ký nhận hàng
(3) Ngân hàng bên bán chuyển UNT, bản sao hoá đơn giao hàng cho Ngân
hàng bên mua
13
(4a) Ngân hàng bên mua ghi nợ TK, báo Nợ cho đơn vị mua
(4b) Ngân hàng bên mua thanh toán cho ngân hàng bên bán
(5) Ngân hàng bên bán ghi Có và báo Có cho bên bán
* Ưu, nhược điểm của uỷ nhiệm thu
+ Ưu điểm : cũng giống như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu thực hiện
tương đối đơn giản, rất thuận tiện với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ.
Các khách hàng muốn thanh toán bằng uỷ nhiệm thu chỉ cần đáp ứng các điều
kiện thanh toán cụ thể phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước
+ Nhược điểm : Trong q trình thanh tốn nếu như người trả tiền
khơng có khả năng thanh tốn sẽ dẫn đến chậm trả tiền người thụ hưởng và
chịu khoản tiền phạt theo quy định
d. Thư tín dụng
Thư tín dụng là là một văn bản cam kết có điều kiện được Ngân hàng
mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh tốn (người xin mở TTD)
theo đó Ngân hàng thực hiện yêu cầu của người mở TTD để trả tiền hoặc uỷ
quyền cho Ngân hàng khác trả tiền ngay theo lệnh của người thụ hưởng khi
nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với điều kiện thanh tốn của TTD.
Thư tín dụng dùng để thanh tốn tiền hàng trong điều kiện bên bán đòi
hỏi bên mua phải có đủ tiền để chi trả khi đến hạn thanh toán đã thoả thuận và
phù hợp với số tiền hàng đã giao theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng đã ký.
Được áp dụng để thanh toán giữa hai khách hàng cùng hệ thống (vì liên quan
đến ký hiệu mật và việc ứng vốn) hoặc hai Ngân hàng khác hệ thống trên
cùng địa bàn (phải qua một Ngân hàng trung gian là Ngân hàng cùng hệ thống
với Ngân hàng phục vụ người mua và có tham gia thanh tốn bù trừ với Ngân
hàng của người bán)
Thư tín dụng được mở theo yêu cầu của người mua, người mua phải
trích tài khoản tiền gửi của mình (hoặc vay Ngân hàng) một số tiền bằng tổng
14
giá trị hàng hoá đặt mua để lưu ký vào tài khoản riêng. Ngân hàng bên bán
phải báo cho bên thụ hưởng biết có thư tín dụng đã mở. Thời hạn hiệu lực của
thư tín dụng thường là 3 tháng kể từ khi Ngân hàng bên mua nhận được yêu
cầu mở thư tín dụng.
Hiện nay thư tín dụng được áp dụng khá phổ biến trong thanh tốn
quốc tế, cịn trong nước thì hầu như khơng áp dụng vì thư tín dụng có nhược
điểm: q trình thanh tốn phức tạp kéo dài lại phải ký gửi tiền tại Ngân hàng
làm ứ đọng vốn của người mua....
(4
)
Đơn vị mua
(1
(8
) bên) mua
Ngân hàng
(7
)(2
Đơn vị bán
(3 (5
(6
) bên)bán
) hàng
Ngân
)
Hì
1.5: Sơ đồ thanh tố
ư í
ụng
(1) Đơn vị mua xin mở thư tín dụng
(2) Ngân hàng bên mua mở thư tín dụng gửi sang bên bán
(3) Ngân hàng bên bán báo cho đơn vị bên bán
(4) Đơn vị bán giao hàng
(5) Đơn vị bán nộp bảng kê hoá đơn và các hoá đơn
(6) Ngân hàng bên bán ghi Có vào tài khoản đơn vị bán
(7) Ngân hàng bên bán thanh toán (ghi Nợ) Ngân hàng bên mua.
(8) Ngân hàng bên mua hồn tất tốn thư tín dụng với đơn vị mua
* Ưu, nhược điểm của thư tín dụng
+ Ưu điểm : đây là hình thức thanh tốn có quy trình thanh tốn rất
chặt chẽ nhằm bảo vệ quyền lợi cho các bên trực tiếp tham gia thanh tốn:
+ Nhược điểm : là một hình thức thanh tốn khá phức tạp, diễn ra nhiều
cơng đoạn nên cần nhiều chi phí, thời gian và cơng sức
15
e. Thẻ thanh toán
Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại dựa trên sự phát triển kỹ thuật
tin học ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán được Ngân hàng phát hành
và bán cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ và các khoản
thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các
quầy trả tiền mặt tự động. Hiện nay Việt Nam có 3 loại thẻ thanh tốn: thẻ ghi
nợ, thẻ ký quỹ, thẻ tín dụng.
Ngân hàng phát
hành
(7)
Ngân hàng đại lý
(6)
(1 (1
a) b)
ATM
(8)
(3)
Người sử dụng
thẻ
Hì
(5)
(4)
(3)
(2)
Cơ sở tiếp nhận
thẻ
1.6 Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng thẻ thanh tốn
(1a) Các đơn vị, cá nhân đến Ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ ( ký
quỹ hoặc vay)
(1b) Ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo cho
ngân hàng đại lý và cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ
(2) Người sử dụng thẻ mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán tại cơ sở tiếp nhận
(3) Rút tiền ATM hoặc ở ngân hàng đại lý
(4) Trong vòng 10 ngày cơ sở tiếp nhận nộp biên lai vào ngân hàng đại lý để
đòi tiền
(5) Trong vòng 1 ngày ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở tiếp nhận
(6) Ngân hàng đại lý chuyển biên lai thanh toán, lập bản kê cho ngân hàng
phát hành
16
(7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng phát hành đã
thanh toán
(8) Ngân hàng phát hành thẻ thông báo cho người sử dụng thẻ
* Ưu, nhược điểm của thẻ thanh toán:
+ Ưu điểm : thẻ thanh tốn là loại thẻ sử dụng cơng nghệ tiên tiến, giúp
cho người có thẻ khơng phải mang theo nhiều tiền bên minh. Thủ tục cấp thẻ
đơn giản, dẽ dàng và nhanh chóng.
+ Nhược điểm : bên cạnh nhược điểm thì thẻ thanh tốn có nhược
điểm thể hiện ở hai khía cạnh sau:
- Về phía ngân hàng : khi cung cấp dịch vụ thanh toán bằng thẻ ngân
hàng phải đầu tư cơng nghệ với chi phí lớn
- Về phía khách hàng : khi sử dụng dịch vụ này thì khách hàng cũng
phải có trình độ và hiểu biết nhất định về tiện ích mà nó mang lại. Mặc khác,
khi sử dụng dịch vụ này thì khách hàng cũng phải tốn thêm một khốn phi
như phí thường niên, phí đổi pin…
f. Các hình thức thanh tốn khác
- Ví điện tử : là một tài khoản điện tử mà người sở hữu có thể giao dịch
mua hàng hố, thanh tốn cho người bán chấp nhận ví. Ví điện tử do một tổ
chức tài chính phát hành, thường được chia làm hai loại : ví điện tử cá nhân
và ví điện tử doanh nghiệp. Ví điện tử cá nhân dành cho cá nhân có nhu cầu
mua hàng hóa cịn ví điện tử doanh nghiệp dành cho nhà cung cấp hàng hóa
dịch vụ.
- Mobile banking : hình thức thanh tốn này giúp cho khách hàng
thanh toán các hoá đơn mua hàng qua điện thoại di động. Khi đăng ký sử
dụng dịch vụ này khách hàng sử được hướng dẫn tải phần mềm thanh toán về
điện thoại, phần mềm này sẽ kết nối trực tiếp với máy tính và thực hiện lệnh
chuyển tiền cho khách hàng. Sau đo hệ thống gửi thông báo yêu cầu khách
17
hàng xác nhận giao dịch thanh toán. Khách hàng kiểm tra đối chiếu khớp
đúng thông tin về số hợp đồng, tài khoản và số tiền cần thành toán.
- Internet banking : để sử dụng dịch vụ này yêu cầu khách hàng đăng
ký tài khoản thanh tốn của mình trên web side của ngân hàng. Mỗi trang web
của ngân hàng được coi là một cửa sổ giao dịch. Thông qua trang chủ của
ngân hàng, người sử dụng có thể truy cập tài khoản của mình và các dịch vụ
trực tuyến khác như mua hợp đồng bảo hiểm, đầu tư vào chứng khoán.... Mỗi
lần nhấp chuột sẽ là một cơ hội để kinh doanh và đầu tư, theo đó ngân hàng
thay mặt khách hàng thanh tốn và trừ các chi phí dịch vụ thông qua tài khoản
của họ tại ngân hàng.
1.1.3. Những thành công và hạn chế đối với hoạ động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam trong thời gian qua
a. Những thành cơng
Có thể thấy mục tiêu và các chỉ tiêu của Đề án TTKDTM giai đoạn
2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020 là khá toàn diện và sự phân cơng,
phân nhiệm giữa các Bộ, ngành có liên quan khá chi tiết, đến nay, sau hơn 2
năm triển khai, đã mang lại kết quả đáng khích lệ. Để triển khai Đề án thành
phần thuộc nhóm TTKDTM trong khu vực cơng, NHNN đã phối hợp với Bộ
Tài chính trình Chính phủ ban hành Nghị định số 161/2006 ngày 29/12/2006
quy định về thanh toán bằng tiền mặt của các cơ quan, tổ chức sử dụng vốn
NSNN và tổ chức sử dụng vốn nhà nước; để hướng dẫn thi hành Nghị định,
Bộ Tài chính đã ban hành Thơng tư số 33/2006/TT- BTC ngày 17/4/20006 về
quản lý thu chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, trong đó quy định
nội dung, đăng ký số tiền cần rút, định mức tồn quỹ, giá trị số tiền thanh toán
bằng tiền mặt cho việc mua hàng hóa, dịch vụ khơng q 5 triệu đồng; NHNN
ban hành Thông tư số 01/2007/TT-NHNN ngày 7/3/2007 hướng dẫn thi hành
điều 4 và điều 7 của Nghị định bao gồm: mức phí giao dịch bằng tiền mặt là