PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN MỸ
TRƯỜNG THCS MINH CHÂU
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ
KHỐI 6
Năm học 2017 – 2018
PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ
1
TRƯỜNG THCS MINH CHÂU
PHẦN I. KẾ HOẠCH CHUNG
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Giáo viên được đào tạo có chuyên môn, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu quý học sinh; nắm vững cấu trúc chương trình, mục tiêu
và những yêu cầu của môn học, điều này đáp ứng tốt cho quá trình giảng dạy. Toàn bộ giáo viên hiện tại của nhà trường đều có trình độ
đào tạo chuẩn, nhiều giáo viên trên chuẩn.
- Về phía học sinh: các em đều có ý thức chăm chỉ học tập, có tinh thần trách nhiệm, bước đầu bắt nhịp với một số phương pháp học tập
mới, nội dung môn học rất thiết thực với các em, phù hợp với cuộc sống được các em đón nhận một cách chủ động và hứng khởi.
- Sách giáo khoa của học sinh đủ, không học sinh nào thiếu SGK. Giáo viên có đủ SGK, SGV, SBT và có ý thức tìm tòi nhiều loại sách
tham khảo, sách nâng cao.
2. Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên trẻ, kinh nghiệm đứng lớp còn hạn chế
- Bên cạnh số lượng học sinh khá giỏi, vẫn còn nhiều các em học sinh có lực học trung bình, có ý thức chưa thực sự tốt gây khó khăn cho
quá trình giáo dục của giáo viên.
- Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập.
- Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy.
- Đa số học sinh chưa biết cách học hiệu quả. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, chưa tích cực tham gia góp ý xây dựng bài; chất
lượng học sinh chưa đồng đều.
II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
TS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A
32
4
13
10
31
17
53
1
3
0
6B
30
4
13.5
9
30
16
52.5
1
4
0
III. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH
1. Đối với giáo viên:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, bài giảng điện tử…
- Xác định phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn.
- Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao..
2
- Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát hết cả lớp.
- Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém.
- Không nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu.
- Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bị phần trọng tâm ở bài sắp học.
- Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kịp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị tốt bài mới và
học thuộc bài.
- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém thường xuyên. (do nhà trường qui định)
- Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ
- Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do Bộ qui định.
- Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2. Đối với học sinh:
- Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép.
- Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể.
- Phải học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do.
- Phải đọc sách nhiều, nhất là sách tài liệu có liên quan đến bộ môn nâng cao kiến thức.
- Bài kiểm tra phải sạch sẽ và trình bày rõ ràng.
- Nếu học sinh vi phạm sẽ bị giáo viên phạt như là : phê bình cảnh cáo trước lớp, viết giấy cam đoan, gặp phụ huynh, …
3. Đối với gia đình:
- Phối hợp chặt chẽ với GVCN và GVBM để nắm bắt tình hình học tập cụ thể của học sinh để có biện pháp phối hợp
- Thường xuyên giám sát, nhắc nhở việc học và làm bài ở nhà của HS, chuẩn bị bài trước khi đến lớp
4. Đối với nhà trường:
- Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian để giáo viên, học sinh có điều kiện thực hiện những phương pháp học tập mới
- Có hình thức khen thưởng kịp thời với HS và GV có những đổi mới, cũng như có thành tích cao trong học tập và giảng dạy
3
PHẦN II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ
KHỐI LỚP 6: HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
(Tổng số:18 tiết)
Tuần
(Ngày,
tháng, năm)
Thứ tự
tiết
(theo
PPCT)
1
Tuần 01
(2126/8/2017)
Tên bài/
Chủ đề
Bài 1,2:
Đo độ dài
Mục tiêu
PP dạy học
1. Xác định được giới hạn đo, ĐCNN của
dụng cụ đo
2.Rèn luyện được các kĩ năng sau đây:
- ước lượng được gần đúng một số độ dài cần
đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông
thường
- tính được giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm
việc trong nhóm
Nội dung điều
chỉnh dạy học
(giảm tải)
- Thảo luận
nhóm
Mục I. Đơn vị
- Vấn đáp
đo độ dài: Học
- Giải quyết
sinh tự ôn tập;
vấn đề
Câu hỏi từ C1
đến
C10:
Chuyển một số
thành bài tập
về nhà
Chuẩn bị của GV và HS
(Thiết bị dạy học, tài liệu,
các điều kiện khác)
- Giáo viên:
- Cho cả lớp: Tranh vẽ to một
thước kẽ có: GHĐ: 20cm,
ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng
kết quả đo độ dài”.
- Học sinh: Thước kẽ có
ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc
thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép
ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả
đo độ dài”.
Tuần 02
( 28/82/9/2017)
Nghỉ
lễ
2
Tuần 03
(4/99/9/2017)
Tuần 04
(1116/9/2017)
Ghi
chú
Bài 3: Đo
thể tích
chất lỏng
3
Bài 4: Đo
thể tích
chất rắn
không
thấm
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng - Thảo luận
để đothể tích chất lỏng.
nhóm
2.xác định được thể tích của chất lỏng bằng - Vấn đáp
dụng cụ đo thích hợp
- Giải quyết
vấn đề
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, - Thảo luận
bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình nhóm
dạng bất kỳ không thấm nước.
- Vấn đáp
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung
- Giải quyết
vấn đề
4
Mục I. Đơn vị
đo thể tích:
Học sinh tự ôn
tập
- Giáo viên: Bình 1 (đầy nước).
Bình 2 (một ít nước). Bình chia
độ. Một vài loại ca đong
- Học sinh: Xô đựng nước
- Giáo viên: Bình chia độ, ca,
bình tràn, khay chứa nước.
- Học sinh: Cho cả lớp: Một xô
nước.
Cho mỗi nhóm HS: Hòn
nước
4
Bài 5:
Khối
lượng. Đo
khối
lượng
Tuần 05
(1823/9/2017)
5
Bài 6:
Lực - Hai
lực cân
bằng
Tuần 06
(2530/9/2017)
Tuần 07
(2/107/10/2017)
6
Bài 7:
Tìm hiểu
kết quả
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt
một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì
số đó chỉ gì ?
2. Nhận biết được quả cân 1kg
3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho
cân Rôbecvan và cách cân một vật bằng cân
Rôbecvan
4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân
5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái
cân
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Tư duy
1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và
chỉ ra được phương và chiều của lực đó.
2. Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng
3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát TN
4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy,
lực kéo, phương, chiều. Lực cân bằng.
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên - Thảo luận
một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. nhóm
2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên - Vấn đáp
5
đá, đinh ốc.
- Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1
“Kết quả đo thể tích vật rắn”.
Mục II. Đo - Giáo viên: Cho cả lớp: Cân
khối lượng: Có Rô béc van và hộp quả cân
thể dùng cân (hoặc cân đồng hồ thay thế)
đồng hồ để .Vật để cân.Tranh vẽ to các loại
thay cho cân cân trong SGK.
Rô-béc-van.
- Học sinh: Mỗi nhóm mang
Có thể em đến lớp một cái cân bất kỳ loại
chưa
biết: gì và một vật để cân.
Theo
Nghị
định
số
134/2007/NĐCP
ngày
15/8/2007 của
Chính phủ thì
“1 chỉ vàng có
khối lượng là
3,75 gam”
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: Một chiếc xe lăn bằng
một lò xo lá tròn, một lò xo
mềm dài khoảng 10cm. Một
thanh nam châm thẳng, một quả
gia trọng bằng sắt có móc treo.
Một cái giá có kẹp để giữ các lò
xo để treo gia trọng.
- Học sinh: Học bài cũ và xem
trước bài mới.
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm Kiểm
học sinh: Một xe lăn, một máng tra
nghiêng, một lò xo, một lò xo lá 15
tác dụng
của lực
7
Bài 8:
Trọng
lực. Đơn
vị lực
Tuần 08
(914/10/2017)
Tuần 09
(1621/10/2017)
8
Kiểm tra
1 tiết
9
Tuần 10
(23-28 /
10/2017)
Bài 9:
Lực đàn
hồi
10
Tuần 11
(30/10-4 /
11/2017)
Tuần 12
(6/1111/11/2017)
11
Bài10:
Lực kế phép đo
lực .
Trọng
lượng và
khối
lượng
Bài 11:
Khối
lượng
riêng –
một vật làm biến dạng vật đó
- Giải quyết
vấn đề
1. Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng
lượng của một vật là gì?
2. Nêu được phương và chiều của trọng lực
3. Trả lời được các câu hỏi đơn vị đo cường
độ lực là gì?
4. Sử dụng được dây dọi để xác định phương
thẳng đứng
- Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến
thức các bài 1 8
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn
hồi của một là xo
2. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của
lực đàn hồi
3. Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được
nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
độ biến dạng của lò xo
1. Nhận biết được cấu tạo của một lực kế,
GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng của một vật để tính trọng
lượng của vật, biết khối lượng của nó.
3. Sử dụng được lực kế để đo lực
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Trả lời được các câu hỏi: khối lượng riêng,
trọng lượng riêng là gì?
2. Sử dụng được các công thức m=DxV và
P=dxV
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
6
tròn, một hòn bi, một sợi dây.
- Học sinh:Học bài cũ và xem phút
trước bài mới
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: Một giá treo, một lò
xo, một quả nặng 100g có móc
treo, một dây dọi, một khay
nước, một chiếc êke.
- Học sinh:Học bài cũ và xem
trước bài mới
- Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra
Trắc nghiệm
khách quan và
tự luận
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: Một cái giá treo, một
chiếc lò xo, một cái thước chia
độ đến mm, một hộp 4 quả
nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
- Học sinh:Học bài cũ và xem
trước bài mới.
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: Một lực kế lò xo, một
sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật
- Học sinh: Học bài cũ và xem
trước bài mới.
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
Lựa chọn một
số bài tập phù
hợp trong sách
bài tập để dạy
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: lực kế GHĐ 2,5N,
một quả cân 200g, bình chia độ
có GHĐ 250 cm3.
Bài tập
12
Tuần 13
(13-18 /
11/2017)
13
Tuần 14
(20-25 /
11/2017)
Bài 11:
Khối
lượng
riêng Bài tập
Bài 12:
Thực
hành:
Xác định
khối
lượng
riêng của
sỏi
14
Tuần 15
(27/11-2 /
12/2017)
Tuần 16
(4/12-09 /
12/2017)
Bài 13:
Máy cơ
đơn giản
15
Bài 14:
Mặt
phẳng
nghiêng
3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu KLR
và TLR của các chất
4. Đo được TLR của chất làm quả cân
1. Biết cách xác định khối lượng riêng của
một vật rắn
2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí
vấn đề
phần bài tập
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Biết cách xác định khối lượng riêng của - Thực hành
một vật rắn
- Quan sát
2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí - Gợi mở
- Ôn tập
1. Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng
của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng.
2. Kể tên được một số máy cơ đơn giản
thường dùng
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng
nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của
chúng.
2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí
trong từng trường hợp.
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
7
Mục III. Xác
định trọng
lượng riêng
của một chất:
Không dạy.
- Học sinh: Học bài cũ và
xem trước bài mới.
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: lực kế GHĐ 2,5N,
một quả cân 200g, bình chia độ
có GHĐ 250 cm3.
- Học sinh: Học bài cũ và xem
trước bài mới.
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: Cân có ĐCNN 10g
hoặc 20g. Bình chia độ có
GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3.
Một cốc nước.
- Học sinh: 15 hòn sỏi cùng
loại, nước.
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: hai lực kế có GHĐ:
2N – 5N, một quả nặng 2N
hoặc túi cát có trọng lượng
tương đương.
Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình:
13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).
- Học sinh: Chép bảng 13.1
vào vở.
- Giáo viên: Cho mỗi nhóm
học sinh: một lực kế GHĐ 5N,
một khối trụ kim loại có trục
quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có
P tương đương. Mặt phẳng
nghiêng có thể thay đổi độ dài
hoặc chiều cao của mặt phẳng.
Lấy
điểm
hệ số
2
16
Tuần 17
(11-16 /
12/2017)
Bài 15:
Đòn bẩy
17
Tuần 18
(17-23 /
12/2017)
Tuần 19
(25-30 /
12/2017)
Ôn tập
18
Kiểm tra
học kì I
1. Nêu được hai thí dụ sử dụng đòn bẩy trong
cuộc sống. Xác định được điểm tựa O, các lực
tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và F1 , F2
)
2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công
việc thích hợp
1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã
học trong chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức
và kĩ năng
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
-Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến Kiểm tra trắc
thức chương I
nghiệm khách
quan, tự luận
8
- Học sinh: Ghi kết quả vào
bảng 14.1.
- Giáoviên : Cho mỗi nhóm
học sinh: Một lực kế có GHĐ
từ 2N trở lên; Một khối trụ kim
loại có móc 2N. Một giá đỡ có
thanh ngang.
- Học sinh: Cho cả lớp: Một
vật nặng; Một cái gậy; Một vật
kê.
Tranh minh họa: 15.1, 15.2,
15.3,15.4; Bảng kết quả thí
nghiệm
-Giáo viên: Hệ thống phần lí
thuyếtvà các dạng bài tập
-Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết,
làm các bài tập liên quan
- Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra
PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ
TRƯỜNG THCS MINH CHÂU
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ
KHỐI LỚP 6: HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 - 2018
(Tổng số:17 tiết)
Tuần
Thứ tự
tiết
Tên bài/ Chủ
(theo
đề
PPCT)
19
Bài 16: Ròng
rọc
Tuần 20
20
Bài 17: Tổng
kết chương I:
Cơ học
Tuần 21
Tuần 22
21
Chủ đề: Sự nở
vì nhiệt của
các chất(tiết
1)
Mục tiêu
PP dạy học
1. Nêu được hai thí dụ về sử
dụng ròng rọc trong cuộc sống
và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Biết sử dụng ròng rọc trong
những công việc thích hợp.
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Ôn lại những kiến thức cơ
bản về cơ học đã học trong
chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm
vững kiến thức và kĩ năng
- Vận dụng
- Đàm thoại
gợi mở
- Quan sát ,
so
sánh,
nhận xét
- Học sinh
làm
việc
nhóm , cá
nhân
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
1. Tìm được ví dụ trong thực tế
chứng tỏ: Thể tích, chiều dài của
một vật rắn tăng khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi. Các chất rắn
khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
9
Nội dung điều
chỉnh dạy học
(giảm tải)
Chuẩn bị của GV và HS
(Thiết bị dạy học, tài liệu,
các điều kiện khác)
Ghi
chú
- Giáo viên: Tranh vẽ tô hình 16.1,
16.2và bảng 16.1 SGK
- Học sinh: Mỗi nhóm học sinh:
Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối
trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây
vứt qua ròng rọc. Một ròng rọc cố
định (kèm theo giá đỡ ). Một ròng
rọc động(có giá đỡ).
- Giáo viên: Giáo viên có thể chuẩn
bị một số nội dung trực quan nhãn
ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa
hộp…
Câu hỏi C8
(tr.63), C9
(tr.64) không
yêu cầu học
sinh trả lời .Thí
nghiệm hình
- Giáo viên: Mỗi nhóm: Một quả
cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn
cồn, một chậu nước, khăn sạch. Một bình
Bài
thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ
18,
tinh thẳng có thình dày, một nút cao 19, 20,
22
Tuần 23
23
Tuần 24
Tuần 25
24
2. Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút
ra những kết luận cần thiết
Chủ đề: Sự nở 1. Tìm được ví dụ trong thực tế
vì nhiệt của
chứng tỏ: Thể tích của một vật
các chất(tiết
lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi
2)
lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút
ra những kết luận cần thiết
Chủ đề: Sự nở 1. Tìm được ví dụ trong thực tế
vì nhiệt của
chứng tỏ: Thể tích của một vật
các chất(tiết
khí tăng khi nóng lên, giảm khi
3)
lạnh đi. Các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
2. Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt
của chất khí.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút
ra những kết luận cần thiết
Chủ đề: Sự nở 1. Nhận biết được sự co dãn vì
vì nhiệt của
nhiệt có thể gây ra lực rất lớn.
các chất(tiết
Tìm được thí dụ thực tế về hiện
4)
tượng này.
2. Mô tả được cấu tạo hoạt động
của băng kép
3. Giải thích một số ứng dụng
đơn giản về sự nở vì nhiệt
21.1.Chuyển
thành thí
nghiệm biểu
diễn
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
10
su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, 21
nước có pha màu, một phích nước
nóng, nước lạnh.Một bình thuỷ tinh
bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng,
một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước
màu,
- Học sinh: SGK,vở ghi,
phiếu học tâp
25
Bài 22: Nhiệt
kế. Nhiệt giai
26
Kiểm tra 1
tiết
27
Bài 23: Thực
hành: Đo
nhiệt độ
28
Bài 24: Sự
nóng chảy và
đông đặc
29
Bài 25: Sự
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
4. Mô tả giải thích được các
hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5
1. Nhận biết được cấu tạo và
công dụng của các loại nhiệt kế
khác nhau
2. Phân biệt được nhiệt giai
Xenxiút và nhiệt giai Farenhai
và có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ
tương ứng của nhiệt giai kia
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
* Kiểm tra và đánh giá kết quả - Kiểm tra
qua các kiến thức chương I
trắc nghiệm
khách quan,
tự luận
1. Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng - Thảo luận
nhiệt kế y tế
nhóm
2. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt - Vấn đáp
độ theo thời gian và vẽ được - Giải quyết
đường biểu diễn sự thay đổi này. vấn đề
3. Có thái độ trung thực, tỉ mỉ,
cẩn thận và chính xác trong việc
tiến hành TN và viết báo cáo.
1. Nhận biết và phát biểu được - Thảo luận
những đặc điểm cơ bản của sự nhóm
nóng chảy.
- Vấn đáp
2. Vận dụng được kiến thức trên - Giải quyết
để giải thích một số hiện tượng vấn đề
đơn giản.
3. Bước đầu khai thác bảng ghi
kết quả TN, vẽ đường biểu diễn,
biết rút ra những kết luận
1. Nhận biết được đông đặc là
11
Mục 2b, mục 3
(tr.70) : Đọc
thêm
Lưu ý: Nhiệt độ
trong nhiệt giai
ken vin gọi là
Ken Vin, kí
hiệu là K
- Giáo viên: Tranh vẽ các loại nhiệt Kiểm
kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt tra 15
Xenxiút và Farenhai.
phút
- Học sinh: Cho mỗi nhóm học
sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu
đựng một ít nước, một ít nước đá,
một phích nước nóng.
Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế
thủy ngân, một nhiệt kế y tế.
- Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra
- Học sinh: Cho mỗi nhóm học
sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy
ngân, đồng hồ, bông y tế.
Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo
thực hành (in sẵn).
Thí nghiệm
hình 24.1.
Không
bắt
buộc làm thí
nghiệm, chỉ mô
tả thí nghiệm
và đưa ra kết
quả bảng 24.1
- Giáo viên: Máy chiếu trình chiếu
thí nghiệm sự nóng chảy của băng
phiến, một bảng treo có kẻ ô vuông.
- Học sinh:
Một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng
khổ tập học sinh để vẽ đường biểu
diễn.
- Giáo viên: Máy chiếu trình chiếu
Lấy
điểm
hệ số
2
nóng chảy và
đông đặc (tiếp
theo)
30
Bài 26: Sự
bay hơi và
ngưng tụ
Tuần 32
31
Bài 27: Sự
bay hơi và
ngưng tụ (tiếp
theo)
Tuần 33
32
Bài 28: Sự sôi
Tuần 31
quá trình ngược của nóng chảy
và những đặc điểm của quá trình
này.
2. Vận dụng được kiến thức trên
để giải thích một số hiện tượng
đơn giản
1. Nhận biết được hiện tượng
bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ
bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt
thoáng. Tìm được TD thực tế
nội dung trên
2. Bước đầu biết cách tìm hiểu
tác động của một yếu tố lên một
hiện tượng khi có nhiều yếu tố
cùng tác động một lúc
3. Vạch được kế hoạch và thực
hiện được TN kiểm chứng tác
động của nhiệt độ, gió và mặt
thoáng lên tốc độ bay hơi
1. Nhận biết được ngưng tụ là
quá trình ngược lại của bay hơi.
Tìm được TD thực tế về hiện
tượng ngưng tụ.
2. Biết cách tiến hành TN kiểm
tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy
ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
3. Thực hiện được TN trong bài
và rút ra được kết luận
4. sử dụng đúng thuật ngữ: Dự
đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đố
chứng, chuyển từ thể….sang
thể….
1. Mô tả được hiện tượng sôi và
thí nghiệm sự đông đặc của băng
phiến, một bảng treo có kẻ ô vuông.
- Học sinh: Một tờ giấy kẻ ô vuông
thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.
- Thảo luận
nhóm
Mục c) Thí
- Vấn đáp
nghiệm kiểm
- Giải quyết
tra.
vấn đề
Chỉ cần nêu
phương án thí
nghiệm,
còn
tiến hành thí
nghiệm thì học
sinh có thể
thực hiện ở nhà
- Học sinh: Cho mỗi nhóm học
sinh:
giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn
năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước,
đèn cồn.
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Giáo viên: 1 phích nước nóng,
một cốc thuỷ tinh, một cái đĩa đậy
được trên cốc.
- Học sinh: Cho mỗi nhóm học
sinh:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế
(Thí nghiệm
12
- Học sinh: Cho mỗi nhóm học
Tuần 34
33
Tuần 35
34
Tuần 36
35
kể được các đặc điểm của sự sôi
2. Biết cách tiến hành TN, theo
dõi TN và khai thác các số liệu
thu thập được từ TN
1. Nhận biết được hiện tượng và
các đặc điểm của sự sôi
2. Vận dụng được kiến
Bài 29: Sự sôi
thức về sự sôi để giải thích một
số hiện tượng đơn giản có liên
quan đến đặc điểm của sự sôi.
Bài 30: Tổng
1. Nhắc lại được kiến thức cơ
kết chương II: bản có liên quan đến sự nở vì
Nhiệt học. Ôn nhiệt và sự chuyển thể của các
tập
chất.
2. Vận dụng được một cách tổng
hợp những kiến thức đã học để
giải thích các hiện tượng có liên
quan
Kiểm tra học
* Kiểm tra và đánh giá kết quả
kì II
qua các kiến thức chương II
HIỆU PHÓ
PHÊ DUYỆT
hình 28.1:
Chuyển thành
thí nghiệm biểu
diễn)
sinh: Kẹp vạn năng, kiềng, cốc đốt,
đèn cồn, giá đỡ, nhiệt kế
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí
nghiệm về sự sôi .
- Học sinh:
- Thảo luận
nhóm
- Vấn đáp
- Giải quyết
vấn đề
- Tư duy
- Giáo viên: Bảng phụ
* Kiểm tra
trắc nghiệm
khách quan,
tự luận
GV Phô tô đề kiểm tra
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Nguyễn Thị Quỳnh Châm
13
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN MỸ
TRƯỜNG THCS MINH CHÂU
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ
KHỐI 9
Năm học 2017 – 2018
14
PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ
TRƯỜNG THCS MINH CHÂU
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ
KHỐI LỚP 9 NĂM HỌC: 2017-2018
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Giáo viên được đào tạo có chuyên môn, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu quý học sinh; nắm vững cấu trúc chương trình, mục tiêu
và những yêu cầu của môn học, điều này đáp ứng tốt cho quá trình giảng dạy. Toàn bộ giáo viên hiện tại của nhà trường đều có trình độ
đào tạo chuẩn, nhiều giáo viên trên chuẩn.
- Về phía học sinh: các em đều có ý thức chăm chỉ học tập, có tinh thần trách nhiệm, bước đầu bắt nhịp với một số phương pháp học tập
mới, nội dung môn học rất thiết thực với các em, phù hợp với cuộc sống được các em đón nhận một cách chủ động và hứng khởi.
- Sách giáo khoa của học sinh đủ, không học sinh nào thiếu SGK. Giáo viên có đủ SGK, SGV, SBT và có ý thức tìm tòi nhiều loại sách
tham khảo, sách nâng cao.
2. Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên trẻ, kinh nghiệm đứng lớp còn hạn chế
- Bên cạnh số lượng học sinh khá giỏi, vẫn còn nhiều các em học sinh có lực học trung bình, có ý thức chưa thực sự tốt gây khó khăn cho
quá trình giáo dục của giáo viên.
- Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập.
- Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy.
- Đa số học sinh chưa biết cách học hiệu quả. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, chưa tích cực tham gia góp ý xây dựng bài; chất
lượng học sinh chưa đồng đều.
II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
TS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A
30
4
13
10
33
16
54
0
9B
29
4
13.5
9
31
16
55.5
0
III. CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH
1. Đối với giáo viên:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, bài giảng điện tử…
15
- Xác định phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn.
- Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao..
- Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát hết cả lớp.
- Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém.
- Không nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu.
- Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bị phần trọng tâm ở bài sắp học.
- Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kịp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị tốt bài mới và
học thuộc bài.
- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém thường xuyên. (do nhà trường qui định)
- Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ
- Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do Bộ qui định.
- Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2. Đối với học sinh:
- Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép.
- Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể.
- Phải học thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do.
- Phải đọc sách nhiều, nhất là sách tài liệu có liên quan đến bộ môn nâng cao kiến thức.
- Bài kiểm tra phải sạch sẽ và trình bày rõ ràng.
- Nếu học sinh vi phạm sẽ bị giáo viên phạt như là : phê bình cảnh cáo trước lớp, viết giấy cam đoan, gặp phụ huynh, …
3. Đối với gia đình:
- Phối hợp chặt chẽ với GVCN và GVBM để nắm bắt tình hình học tập cụ thể của học sinh để có biện pháp phối hợp
- Thường xuyên giám sát, nhắc nhở việc học và làm bài ở nhà của HS, chuẩn bị bài trước khi đến lớp
4. Đối với nhà trường:
- Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian để giáo viên, học sinh có điều kiện thực hiện những phương pháp học tập mới
- Có hình thức khen thưởng kịp thời với HS và GV có những đổi mới, cũng như có thành tích cao trong học tập và giảng dạy
16
PHẦN II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
(Tổng số:36 tiết)
Tuần
(Ngày,
tháng, năm)
Thứ tự
tiết
(theo
PPCT)
1
Tuần 01
(2126/8/2017)
Tuần 02
(28/82/9/2017)
2
3
Tên bài/
Chủ đề
Mục tiêu
-Nêu được cách bố trí và tiến
hành thí nghiệm khảo sát sự
phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
- Sử dụng được đồ thị biểu
diễn mqh giữa U và I
- Nêu được kết luận về sự phụ
thuộc của U và I giữa hai đầu
dây dẫn.
- Nhận biết được đơn vị của
điện trở. Vận dụng được công
Bài 2: Điện thức tính điện trở để làm bài
trở của
tâp.
dây dẫn.
- Phát biểu được nội dung và
Định luật
viết được hệ thức cả định luật
Ôm
Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm
để giải một số dạng bài tập.
Bài 3:
- Nêu được cách xác định điện
Thực
trở từ công thức tính điện trở
hành: Xác - Mô tả được thí nghiệm xác
định điện
định điện trở của một dây dẫn
Bài 1: Sự
phụ thuộc
của cường
độ dòng
điện vào
hiệu điện
thế giữa
hai đầu
dây dẫn
PP dạy học
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
Nội dung
Chuẩn bị của GV và HS
điều chỉnh
(Thiết bị dạy học, tài liệu,
dạy học
các điều kiện khác)
(giảm tải)
Chương I: Điện học
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng
1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)
- Học sinh : Mỗi nhóm học sinh: Một
dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm,
đường kính 0,3mm, dây này được quấn
sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu), 1
ampe kế có giới hạn đo 1A.1 vôn kế có
giới hạn đo 6V, 12V.1 công tắc.1 nguồn
điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị
U
thương số
I
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
- Giáo viên: GV Phô tô cho mỗi HS một
mẫu báo cáo TH.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1
điện trở chưa biết trị số(dán kín trị số),1
17
Ghi
chú
trở của
một dây
dẫn bằng
Ampe kế
và Vôn kế
4
Bài 4: Đoạn
mạch nối
tiếp
bằng Ampe kế và vôn kế
sáng tạo
- Học theo
nhóm
nguồn điện 6V,1 ampe kế có GHĐ 1A,1
vônkế có GHĐ 6V, 12V,1 công tắc điện.
Các đoạn dây nối.
-Suy luận để xây dựng được
công thức tính Điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ =
R1 + R2 và hệ thức:
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: 1 bộ dụng cụ thí nghiệm như
học sinh.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:
3 điện trở lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω,
16Ω. Nguồn điện một chiều 6V.
1 ampe kế có GHĐ 1 A.1 vôn kế có GHĐ
6V.1 công tắc điện. Các đoạn dây nối.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm như học
sinh.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: -3
điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω.
1 ampe kế có GHĐ 1A.1 vônkế có GHĐ
6V. 1 công tắc.1 nguồn điện 6V. Các đoạn
dây nối.
- Hỏi đáp
- Tư duy và
sáng tạo
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
U1 R1
=
từ các kiến thức đã
U 2 R2
học.
-Mô tả được cách bố trí và
tiến hành TN kiểm tra lại các
hệ thức suy ra từ lí thuyết.
Tuần 03
(49/9/2017)
5
6
-Suy luận để xây dựng được
công thức tính Điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song:
1
1
1
Bài 5: Đoạn R = R + R và hệ thức:
t®
1
2
mạch song
U1 R1
song
=
từ các kiến thức đã
U 2 R2
học.
-Mô tả được cách bố trí và tiến
hành TN kiểm tra lại các hệ thức
suy ra từ lí thuyết.
Bài 6: Bài
- Vận dụng các kiến thức đã
tập vận
học để giải các bài tập đơn
dụng định
giản về mạch điện gồm nhiều
18
Kiểm
tra 15
phút
luật Ôm.
7
Tuần 04
(1116/9/2017)
Tuần 05
(1823/9/2017)
8
nhất là 3 điện trở
- Biết cách xác định sự phụ
thuộc của Điện trở vào một
Chủ đề: Sự trong các yếu tố (chiều dài,
phụ thuộc
tiết diện, vật liệu làm dây
của điện trở dẫn). Suy luận và tiến hành
được TN Kiểm tra sự phụ
vào chiều
thuộc của Điện trở vào chiều
dài, vào tiết dài của dây dẫn.
diện , vào
- Nêu được Điện trở của các
vật liệu làm dây dẫn có cùng tiết diện và
dây dẫn (t1) được làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài
của dây.
Chủ đề: Sự - Học sinh biết sử dụng các
dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế
phụ thuộc
để làm thí nghiệm kiểm tra sự
của điện trở phụ thuộc của điện trở và
vào chiều
chiều dài dây dẫn.
dài, vào tiết
diện , vào
vật liệu làm
dây dẫn (t2)
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
9
-Bố trí TN Kiểm tra sự phụ
Chủ đề: Sự thuộc của Điện trở vào tiết
phụ thuộc
diện của dây dẫn.
của điện trở
vào chiều
- Nêu được Điện trở của các
dài, vào tiết dây dẫn có cùng chiều dài và
diện , vào
được làm từ cùng một vật
vật liệu làm
dây dẫn (t3) liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
10
Bài 10: Biến - Nêu được biến trở là gì? và - Nêu và
trở. Điện
nêu được nguyên tắc hoạt giải quyết
trở dùng
động của biến trở
vấn đề
19
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 1 ampe kế
có GHĐ là 1A
-1 vôn kế có GHĐ là 6V, 3 điện trở:
S1=S2=S3 cùng loại vật liệu.
l1=900mm; l2=1800mm; l3=2700mm.Các
điện trở có Ф=0,3mm.
Câu hỏi C5,
C6
(tr.24).Không
yêu cầu học
sinh trả lời.
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: -2
điện trở dây quấn cùng loại.l1 = l2 ; S2 = 4S1 (Φ1 = 0.3mm; Φ 2 = 0.6mm)
-1 nguồn điện 1 chiều 6V,1 công tắc, 1
ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN 0.02A,
1 vônkế có GHĐ là 6V và ĐCNN 0.1V.
Các đoạn dây nối.
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Hai
Φ1 = Φ 2 = 0.3mm.
dây dẫn khác nhau có
l1 = l2 = 1800mm
Dây 1: Constantan, dây 2: Nicrom, 1
nguồn điện 4.5V, 1 công tắc.
1 ampe kế có GHĐ là 1A và ĐCNN là
0.01A.
1 vônkế có GHĐ là 6V và ĐCNN là
0.1V. Các đoạn dây nối.
- Giáo viên: 1 bộ TN mẫu
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Biến
trở con chạy (20Ω-2 A), chiết áp (20Ω-
trong kĩ
thuật
11
Tuần 06
(25/930/9/2017)
Bài 11: Bài
tập vận
dụng định
luật Ôm và
công thức
tính điện
trở của dây
dẫn
12
Bài 12:
Công suất
điện
Tuần 07
(2/107/10/2017)
13
Bài 13:
Điện năng.
Công của
dòng điện
14
Bài 14: Bài
tập về công
- mắc được biến trở vào mạch
điện để điều chỉnh cường độ
dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra được các biến trở
dùng trong kĩ thuật.
- Vận dụng định luật Ôn và
công thức tính điện trở của
dây dẫn để tính được các đại
lượng có liên quan đối với
đoạn mạch gồm nhiều nhất là
3 điện trở mắc nối tiếp, song
song hoặc hỗn hợp
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
2A), nguồn điện 3V, bóng đèn 2,5V-1W,
công tắc, dây nối. 3 điện trở kĩ thuật có
ghi trị số điện trở, 3 điện trở kĩ thuật có
các vòng màu.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: Máy chiếu
- Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà
- Nêu được ý nghĩa của số oát
ghi trên các dụng cụ dùng
điện.
- Vận dụng được công thức P
= U.I để tính một đại lượng
khi biết các đại lượng còn lại
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu được dụng cụ đo điện
năng tiêu thụ là công tơ điện
và mỗi số đếm của công tơ là
1 kilôoát giờ (KWh)
- Chỉ ra được sự chuyển hóa
của các dạng năng lượng
trong hoạt động của các dụng
cụ điện như các loại đèn điện,
bàn là, nồi cơm điện, quạt
điện, máy bơm nước.
- Giải được bài tập tính công
suất điện và điện năng tiêu thụ
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 bóng
đèn 12V-3W ,1 bóng đèn 12V-6W.1 bóng
đèn 12V-10W, 1 nguồn điện 12V phù hợp
với loại bóng đèn, 1công tắc, 1 biến trở
20Ω-2A.1 ampe kế có GHĐ là 1A và
ĐCNN là 0,01A,1 vônkế có GHĐ là 12V
và ĐCNN là 0,1V,Các đoạn dây nối.
- Giáo viên: 1 công tơ điện.
- Học sinh: Mỗi nhóm một số bóng điện
có ghi số oat
- Nêu và
giải quyết
20
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các dạng bài
tâoj
suất điện và
điện năng
sử dụng
15
Tuần 08
(9-15 /
14/2017)
Bài 15:
Thực hành:
Xác định
công suất
của các
dụng cụ
điện
16
Bài 16:
Định luật
Jun –
Lenxơ
Tuần 09
(16-21 /
10/2017)
17
Bài 17: Bài
tập vận
dụng định
luật Jun Lenxơ
18
Bài 19: Sử
dụng an
toàn - tiết
đối với các dụng cụ điện mắc
nối tiếp và mắc song song.
- Xác định được công suất của
các dụng cụ điện bằng Vôn kế
và ampe kế
- Nêu được tác dụng của dòng
điện: Khi có dòng điện chạy
qua vật dẫn thông thường thì
một phần hay toàn bộ điện
năng được biến đổi thành
nhiệt năng.
- Phát biểu được Định luật
Jun-Lenxơ và vận dụng được
Định luật này để giải các bài
tập về tác dụng nhiệt của dòng
điện.
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu và thực hiện được các - Nêu và
quy tắc an toàn khi sử dụng giải quyết
điện.
vấn đề
- Vận dụng định luật Jun –
Len – Xơ để giải các bài tập
về tác dụng nhiệt của dòng
điện.
21
- Học sinh: Học lí thuyết và làm trước bài
tập
Mục II.2.
Xác định
công suất
của quạt
điện. Không
dạy
- Giáo viên: Một bộ thí nghiệm mẫu
- Học sinh: Mỗi HS một mẫu báo cáo.
Đối với mỗi nhóm HS: 1 nguồn điện 6V,1 Lấy
bóng đèn pin 2,5V,1 công tắc, 9 đoạn dây điểm
dẫn,1 biến trở RMax=20Ω;IMax=2A, 1 ampe hệ số 2
kế,1 vôn kế.
Thí nghiệm
hình
16.1.Không
bắt buộc tiến
hành thí
nghiệm.
- Giáo viên: Hình 13.1 và hình 16.1
phóng to.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi
- Giáo viên: Các bài tập và đáp án
- Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà,
máy tính bỏ túi
- Giáo viên:
-Nam châm.Hoá đơn thu tiền điện. Phiếu
học tập.
kiệm điện
19
Tuần 10
(23-28 /
10/2017)
Tuần 11
(30/104/11/2017)
Bài 20:
Tổng kết
chương I:
Điện học
20
Bài 20:
Tổng kết
chương I:
Điện học
21
Kiểm tra 1
tiết
22
Tuần 11
(6/1111/11/2017)
Tuần 12
(13-18 /
Bài 21:
Nam châm
vĩnh cửu.
23
Bài 22: Tác
dụng từ của
- Giải thích được cơ sở vật lí
của các quy tắc an toàn khi sử
dung điện.
- Nêu và sử dụng được các
biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng.
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Tự ôn tập và kiểm tra được
những yêu cầu về kiến thức
và kĩ năng của chươngI:
Điện học
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Hỏi đáp
- Tự ôn tập và kiểm tra được
những yêu cầu về kiến thức
và kĩ năng của chươngI:
Điện học
- Kiểm tra, đánh giá mức độ
nhận thức của học sinh về
các kiến thức vật lí đã học
trong chương trình vật lí 9
- Biết được nam châm nào
cũng có hai cực Bắc và Nam.
Khi đặt gần nhau các cực
cùng tên thì đẩy nhau, các cực
khác tên thì hút nhau.
- Mô tả được cấu tạo và giải
thích được hoạt động của la
bàn.
- Mô tả được thí nghiệm về
tác dụng từ của dòng điện.
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi phần ôn
tập chương I
- Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và các
dạng bài tập
- Học sinh: Ôn lại lí thuyết và làm trước
bài tập
- Giáo viên: Ra đề kiểm tra, phô tô cho
mỗi HS một đề.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước kẻ,
bút.
Chương II : Điện từ học
- Nêu và
- Giáo viên: 1 bộ dụng cụ như của học
giải quyết
sinh
vấn đề
- Học sinh: Đối với nhóm HS: -2 thanh
- Tư duy và
nam châm thẳng, trong đó một thanh
sáng tạo
được bọc kín để che phần sơn màu và tên
- Học theo
các cực. Hộp đựng mạt sắt.1 nam châm
nhóm
hình móng ngựa. Kim nam châm đặt trên
mũi nhọn thẳng đứng . La bàn. Giá TN và
một sợi dây để treo thanh nam châm.
- Nêu và
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu
giải quyết
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS : 2
22
dòng điện.
Từ trường
24
11/2017)
Bài 23: Từ
phổ Đường sức
từ
25
Bài 24: Từ
trường của
ống dây có
dòng điện
chạy qua
Tuần 13
(20-25 /
11/2017)
26
Bài tập
Tuần 14
(27/11-2 /
12/2017)
27
Bài 25: Sự
nhiễm từ
của sắt,
thép. Nam
châm điện
- Trả lời được câu hỏi từ vấn đề
trường tồn tại ở đâu.
- Tư duy và
- Biết cách nhận biết từ trường sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nắm được thế nào là từ phổ. - Nêu và
Biết cách dùng mạt sắt để tạo giải quyết
ra từ phổ của thanh nam vấn đề
châm.
- Tư duy và
- Biết vẽ các đường sức từ, sáng tạo
xác định được chiều của các - Học theo
đường sức từ và các từ cực nhóm
của nam châm.
- So sánh được từ phổ của ống - Nêu và
dây có dòng điện chạy qua và giải quyết
từ phổ của thanh nam châm vấn đề
thẳng.
- Tư duy và
- Vẽ được đường sức từ biểu sáng tạo
diễn từ trường của ống dây.
- Học theo
nhóm
- Tự ôn tập và làm được các
dạng bài tập
- Mô tả được thí nghiệm về sự
nhiễm từ của sắt, thép
- Giải thích được vì sao người
ta dùng lõi sắt non để chế tạo
nam châm điện.
- Nêu được 2 cách để làm tăng
lực từ của nam châm điện tác
dụng lên một vật.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
23
giá TN. Biến trở 20Ω − 2 A . Nguồn điện
3V hoặc 4,5V. 1 Ampekế, thang đo 1A ,1
la bàn, Các đoạn dây nối.
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS :
-1 thanh nam châm thẳng.-1 hộp đựng
nhựa trong, cứng, đựng mạt sắt.
-1 bút dạ.-Một số kim nam châm nhỏ
được đặt trên giá thẳng đứng
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu. Bảng
phụ
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS :
-1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của
một ống dây dẫn.
-Nguồn điện 3V đến 6 V, 1 công tắc, 3
đoạn dây nối, 1 bút dạ.
- Giáo viên: Các dạng bài tập và câu hỏi
- Học sinh: Ôn tập các nội dung đã được
giáo viên giao.
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:
1 ống dây có số vòng khoảng 400 vòng,
1 giá TN.1 biến trở 20Ω-2A, 1 nguồn
điện 3V-6V. 1 ampekế, Có GHĐ cỡ 1A,1
công tắc điện. Các đoạn dây nối. Một ít
đinh sắt. 1 lõi sắt non hoặc một lõi thép
có thể đặt vừa trong lòng ống dây.1 la bàn
hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng
đứng
28
Bài 26: Ứng
dụng của
nam châm
29
Bài 27: Lực
điện từ
Tuần 15
(4-9 /
12/2017)
30
Bài 28:
Động cơ
điện 1
chiều.
31
Tuần 16
(11-16 /
Bài tập vận
dụng quy
tắc nắm tay
phải và quy
- Nêu được nguyên tắc hoạt
động của nam châm điện, tác
dụng của nam châm trong
hoạt động của rơle điệ từ,
chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng
dụng của nam châm trong đời
sống và kỹ thuât
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Vận dụng được quy tắc bàn
tay trái để biểu diễn lực điện
từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vuông góc với
đường sức từ khi biết chiều
của đường sức từ và chiều của
dòng điện
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Mô tả được các bộ phận
chính, giải thích được hoạt
động của động cơ điện một
chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi
bộ phận chính trong động có
điện.
- Phát hiện được sự biến điện
năng thành cơ năng trong khi
động có điện hoạt động.
- Vận dụng được quy tắc nắm
tay phải xác định được chiều
của đường sức từ trong lòng
ống dây khi bi chiều của dòng
điện trong các vòng dây và
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
24
Mục II.2. Ví
dụ về ứng
dụng của rơ
le điện từ:
chuông báo
động.Không
dạy.
Mục II.
Động cơ
điện 1 chiều
trong kĩ
thuật.Không
dạy.
- Giáo viên: 1 loa điện
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS
Một ống dây điện khoảng 100 vòng dây,
đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.1 giá
TN. 1 biến trở 20Ω, 2A. Nguồn điện 3V.1
ampekế có giới hạn đo là 1A.1 nam châm
chữ U. 1công tắc điện. Các đoạn dây nối.
Chuông điện, nam châm điện, rơ le điện
từ.
- Giáo viên: Một bản vẽ phóng to hình
27.1 và 27.2 (SGK). Chuẩn bị vẽ hình ra
bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3,
C4.
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1
nam châm chữ U,1 nguồn điện 6V đến
9V. 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng Ф =
2,5mm, dài 10cm.1 biến trở loại 20Ω 2A, 1 công tắc, 1 giá TN. 1 ampekế GHĐ
1,5A và ĐCNN 0,1A
- Giáo viên:1 mô hình động cơ điện một
chiều
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:1 mô
hình động cơ điện một chiều có ở phòng
thí nghiệm.
Nguồn điện 6V, Máy biến áp hạ áp, ổ điện
di động.
- Giáo viên: Đọc và chuẩn bị tài liệu liên
quan, các dạng bài tập liên quan, bảng
phụ
- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn tập
12/2017)
32
33
Tuần 17
(18-23 /
12/2017)
34
Tuần 18
(25-30 /
12/2017)
35
36
ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn
tay trái để xác định chiều của
tắc bàn tay lực điện từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dòng điện chạy
trái
qua đặt vuông góc với đường
sức từ hoặc xác định chiều
của dòng điện khi biết hai
trong ba yếu tố.
- Mô tả được cách làm xuất
hiện dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín bằng nam
Bài 31:
Hiện tượng châm vĩnh cửu hoặc nam
châm điện.
cảm ứng
- Sử dụng được hai thuật ngữ:
điện từ
“Dòng điện cảm ứng” và
“Hiện tượng cảm ứng điện từ”
chính xác.
- Xác định được có sự biến
đổi (tăng hoặc giảm) số đường
Bài 32: Điều sức từ xuyên qua tiết diện S
kiện xuất
của cuộn dây dẫn kín khi là
hiện dòng
thí nghiệm với nam châm
điện cảm
vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
ứng
Ôn tập học
kỳ I
Ôn tập học
kỳ I
Kiểm tra
- Phát biểu được điều kiện
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Ôn lại các kiến thức vật lí cơ
bản đã học trong chương trình
vật lí 9. Giúp học sinh nắm
được các kiến thức vật lí để
vận dụng giải thích được các
hiện tượng vật lí và giải được
các bài tập vật lí cơ bản
- Kiểm tra, đánh giá mức độ
sáng tạo
- Học theo
nhóm
kiến thức cũ, làm bài tập ở nhà.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên:1 đinamô xe đạp có lắp bóng
đèn
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: 1
cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED, 1
nam châm vĩnh cửu có trục quay tháo lắp
được.1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: 1 bộ thí nghiệm mẫu
- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: Mô
hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của
một nam châm.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề
- Tư duy và
sáng tạo
- Học theo
nhóm
- Giáo viên: Đề cương ôn tập phần lí
thuyết,bảng công thức tính mạch điện
- Học sinh: Ôn tập phần lí thuyết
- Giáo viên: Đề cương các dạng bài tập
- Học sinh: Ôn tập các công thức đã học
- Kiểm tra,
- Giáo viên: Phô tô đề kiểm tra
25