HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
MÔN: LỊCH SỬ 9
NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN VĂN HOÀN
Khoanh tròn vào một (hoặc nhiều) chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: … hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ.
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm B. Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
60 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 60 đến giữa D. Từ giữa những năm 70 đến giữa
những năm 70 của thế kỉ XX.
những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 2: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng
dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào của châu Á?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. D. Phi-líp-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 3: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì:
B. Châu Phi là châu lục có phong trào
A. Có nhiều nước châu Phi được trao
giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất,
trả độc lập.
mạnh mẽ nhất.
C. Có 17 nước tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 4: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nêbít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của
A. Phát xít Nhật.
B. Phát xít Đức.
C. Thực dân Tây Ban Nha.
D. Thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 5: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại
dưới hình thức cuối cùng của nó là
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 6: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa chỉ còn 5,2 triệu km2 với 35 triệu dân,
tập trung chủ yếu ở
A. Miền Nam châu Phi.
B. Khu vực Mĩ la tinh.
C. Miền Bắc châu Phi.
D. Khu vực Đông Nam Á.
Câu 7: Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chủ yếu tập trung ở ba nước miền
Nam châu Phi là
A. Nam-mi-bi-a, Tây Nam Phi và Cộng B. Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng
hòa Nam Phi.
hòa Nam Phi.
C. Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghi-nê- D. Dim-ba-bu-ê, Rô-đê-di-a và Cộng
bít-xao.
hòa Nam Phi.
Câu 8: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đã giành được độc
B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
lập dân tộc.
C. Các nước châu Á đã đi theo chế độ D. Các nước châu Á đã trở thành trung
tư bản chủ nghĩa.
tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
Câu 9: … phần lớn các dân tộc ở châu Á đã giành được độc lập dân tộc.
A. Đầu những năm 1945.
B. Đầu những năm 1950.
C. Cuối những năm 1950.
D. Đầu những năm 1960.
1
Câu 10: Nhận định nào sau đây không phản ánh những nét nổi bật của châu Á từ
sau năm 1945:
A. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, B. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai,
các nước châu Á đều là thuộc địa của một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy
chủ nghĩa đế quốc phương Tây và Mĩ. lên, lan nhanh ra cả châu Á.
C. Trong nhiều thập niên sau chiến
tranh thế giới thứ hai, một số nước D. Nhiều người dự đoán rằng: “thế kỉ
châu Á đã đạt được sự tăng trưởng XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
nhanh chóng về kinh tế.
Câu 11: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nhà nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm B. Làm cho chủ nghĩa xã hội được nối
của đế quốc và hàng nghìn năm của liền từ châu Âu sang châu Á.
chế độ phong kiến.
C. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào D. Làm cho chủ nghĩa đế quốc – thực
kỉ nguyên độc lập, tự do.
dân về cơ bản sụp đổ ở châu Á.
Câu 12: Đường lối mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc
Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
trung tâm.
Câu 13: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1979 – 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã:
B. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ
A. Ổn định và phát triển mạnh mẽ.
tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Không ổn định và thường xuyên D. Bị Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu cạnh
khủng hoảng.
tranh gay gắt.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước Đông
Nam Á trước và sau năm 1945.
A. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, B. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng,
các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa các dân tộc ở Đông Nam Á đã nhanh
của các nước thực dân phương Tây.
chóng nổi dậy giành chính quyền.
C. Sau khi giành độc lập, nhiều nước
D. Từ giữa những năm 50 của thế kỉ
Đông Nam Á lại phải tiến hành cuộc
XX, các nước Đông Nam Á có sự phân
kháng chiến chống lại sự xâm lược trở
hóa trong đường lối đối ngoại.
lại của các nước đế quốc.
Câu 15: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước:
A. Việt Nam, In-đô-nê-si-a, Ma-lai-xi-a, B. In-đô-nê-si-a, Sing-ga-po, Bru-nây,
Phi-líp-pin và Thái Lan.
Phi-líp-pin và Thái Lan.
C. In-đô-nê-si-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp- D. Việt Nam, Sing-ga-po, Bru-nây, Phipin, Sing-ga-po và Thái Lan.
líp-pin và Thái Lan.
Câu 16: Mục tiêu của ASEAN là
A. Phát triển kinh tế và văn hóa.
B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế,
2
chính trị, quân sự.
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu việc mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong
một tổ chức thống nhất?
A. 2/1976, các nước ASEAN đã kí Hiệp ước B. Năm 1984, Bru-nây gia nhập tổ chức
thân thiện và hợp tác tại Ba-li (In-đô-nê-si-a). ASEAN.
C. 4/1999 Cam-pu-chia được kết nạp D. Năm 1994, ASEAN lập Diễn đàn khu
vào tổ chức ASEAN.
vực (viết tắt là ARF).
Câu 18: Tại sao nói: “từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
B. Các nước trong ASEAN quyết định
A. Các quốc gia Đông Nam Á đều gia
xây dựng Đông Nam Á thành một khu
nhập tổ chức ASEAN.
vực mậu dịch tự do (AFTA).
C. Các nước ASEAN đều phát triển rất D. Các nước ASEAN lập diễn đàn khu
nhanh, mạnh và bền vững.
vực (ARF).
Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?
B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2,
A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải
gồm 10 nước với dân số khoảng 536
phóng dân tộc từ sau năm 1945.
triệu người (ước tính năm 2002).
C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX,
D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp
xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng
tác về quân sự.
thành viên của tổ chức ASEAN.
Câu 20: Nguyên tắc của tổ chức ASEAN là
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn B. Không can thiệp vào công việc nội bộ
vẹn lãnh thổ.
của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp D. Ưu tiên sự hợp tác với các nước
hòa bình, hợp tác và phát triển có kết quả.
Phương Tây và Nhật Bản.
Câu 21: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc ở
châu Phi, phong trào nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? Vì sao?
A. Nam Phi, vì nhân dân căm thù chế độ B. Bắc Phi, vì có trình độ phát triển cao
A-pác-thai.
hơn các vùng khác.
C. Trung Phi, vì có lực lượng cách mạng D. Đông Phi, vì chế độ thực dân ở đây
phát triển mạnh.
yếu nhất.
Câu 22: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi là
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chính quyền tay sai thân Mĩ và
phương Tây.
Câu 23: Hãy chỉ ra những khó khăn trong công cuộc phát triển đất nước của các
nước châu Phi trong giai đoạn hiện nay.
A. Xung đột sắc tộc và tôn giáo.
B. Sự can thiệp vũ trang của các nước
phương Tây.
C. Nợ nần chồng chất.
D. Tình trạng đói nghèo, dịch bệnh
hoành hành.
Câu 24: Tội ác điển hình nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Nam Phi là
A. Tô thuế nặng nề.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
3
C. Phân biệt, kì thị chủng tộc đối với D. Bóc lột nhân công rẻ mạt.
người da đen và da màu.
Câu 25: … tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và không ổn định.
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 1973.
C. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 26: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất châu Phi hiện nay là
A. Tổ chức liên minh thống nhất châu B. Tổ chức nhà nước Hồi giáo (IS).
Phi (AU).
C. Tổ chức giải phóng châu Phi.
D. Liên minh châu Phi (AU).
Câu 27: Chê độ A-pác-thai là
A. Chế độ phân biệt chủng tộc cực kì B. Chế độ phân biệt chủng tộc cực kì tàn
tàn bạo đối với người da đen và da màu. bạo giữa người da trắng và người da đen
C. Chế độ quân chủ chuyên chế trung D. Chế độ thực dân kiểu mới.
ương tập quyền ở Nam Phi.
Câu 28: Nhân dân Nam Phi đã đấu tranh chống lại chế độ A-pác-thai dưới sự lãnh
đạo của tổ chức
A. Khối quân sự Bắc Đại Tây dương B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
(NATO).
C. Nhà nước Hồi giáo (IS).
D. Liên minh châu Phi (AU).
Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng
hệ thống thuộc địa cũ của nó ở châu Phi?
A. 1960: 17 nước tuyên bố độc lập.
B. 1962: An-giê-ri được công nhận độc
lập.
C. 11/1975: Nước Cộng hòa nhân dân D. 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành
Ăng-gô-la ra đời.
Tổng thống da đen đầu tiên.
Câu 30: Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?
A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân
thực dân trên toàn thế giới.
tộc, màu da trên thế giới.
C. Sự chấm dứt của chủ nghĩa phân biệt D. Sự thắng lợi của phong trào giải
chủng tộc ở Nam Phi kéo dài hơn ba thế kỉ. phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 31: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?
A. Giải quyết việc làm cho người da đen B. Vì sự ổn định và phát triển kinh tế
và da màu.
bền vững của đất nước.
C. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại. D. Hội nhập, cùng phát triển.
Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Cộng hòa Nam Phi?
A. Cộng hòa Nam Phi nằm ở cực Nam B. Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút ra
châu Phi, là nước có nền kinh tế phát khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là
triển nhất châu Phi.
nước Cộng hòa Nam Phi.
C. Trong hơn ba thế kỉ, Chính quyền Bồ D. Năm 1994, chính quyền người da
Đào Nha đã thi hành chính sách phân biệt trắng ở Nam Phi đã tuyên bố xóa bỏ chế
chủng tộc cực kì tàn bạo đối với người da độ A-pác-thai.
đen và da màu tại Nam Phi.
Câu 33: Mĩ La-tinh là khái niệm dùng để chỉ
A. Các quốc gia ở Bắc Mĩ.
B. Các quốc gia ở Trung Mĩ.
4
C. Các quốc gia từ Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ D. Các quốc gia ở Nam Mĩ.
xuống Nam Mĩ.
Câu 34: … nhiều nước Mĩ La-tinh đã giành được độc lập như Bra-xin, Ác-hen-tina, Pê-ru, Vê-nê-xu-ê-la.
A. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX.
B. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX.
C. Từ cuối thế kỉ XIX.
D. Từ cuối thế kỉ XX.
Câu 35: Trước khi giành được độc lập, hầu hết các nước Mĩ La-tinh là thuộc địa
của thực dân
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 36: Tại sao từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được ví như “Lục địa bùng cháy”?
A. Vì nơi đây có nhiều núi lửa hoạt động.
B. Vì ở Mĩ La-tinh bùng nổ một cao trào
đấu tranh đòi độc lập.
C. Vì nền kinh tế ở đây phát triển rất D. Cả A, B và C đều đúng.
mạnh mẽ.
Câu 37: Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh là
A. Chế độ A-pác-thai.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Chế độ tay sai phản động của chủ
nghĩa thực dân mới.
Câu 38: Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh được mở đầu
bằng cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Ai Cập năm 1952.
B. Các mạng Chi-lê năm 1970.
C. Các mạng Cu-ba năm 1959.
D. Cả A và C đúng.
Câu 39: Hãy chỉ ra những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước của các nước Mĩ La-tinh?
A. Lật đổ các chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Củng cố độc lập, chủ quyền, dân chủ
hóa sinh hoạt chính trị.
C. Tiến hành các cải cách kinh tế.
D. Thành lập các tổ chức liên minh khu
vực về hợp tác và phát triển kinh tế.
Câu 40: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình các nước Mĩ La-tinh có gì
nổi bật?
A. Tình hình kinh tế, chính trị ở nhiều B. Hợp tác song phương và đa phương
nước lại gặp nhiều khó khăn, thậm chí giữa các nước trong và ngoài khu vực
có lúc căng thẳng.
được đẩy mạnh.
C. Kinh tế khu vực Mĩ La-tinh đạt được D. Thu nhập theo đầu người và đầu tư
sự tăng trưởng cao.
nước ngoài liên tục tăng.
Câu 41: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho một giai đoạn mới của phong trào đấu
tranh cách mạng ở Cu-ba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-caCu-ba (1956).
đa (26/7/1953).
C. Nghĩa quân Cu-ba chiếm pháo đài D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm thủ đô LaXanta-Cô-rô-la-ra (12/1958).
ha-ba-na (1/1/1959).
Câu 42: Lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cu-ba là
5
A. Ra-un Ca-xtơ-rô.
B. Chê Ghê-va-ra.
C. Phi-đen Ca-xtơ-rô.
D. A-gien-đê.
Câu 43: Cách mạng giải phóng dân tộc ở Cu-ba chính thức giành được thắng lợi
hoàn toàn vào thời điểm lịch sử nào?
A. Sau khi tấn công vào trại lính Môn- B. Từ khi Phi-đen Ca-xtơ-rô thành lập tổ
ca-đa (26/7/1953).
chức cách mạng ở Mê-hi-cô (26/7/1955).
C. Từ khi Phi-đen Ca-xtơ-rô xây dựng vùng D. Sau khi lật đổ chế độ độc tài Ba-ticăn cứ Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra (11/1956).
xta (1/1/1959).
Câu 44: Hãy chỉ ra việc làm của Cu-ba sau ngày cách mạng thắng lợi?
A. Tiêu diệt gọn đội quân 1300 tên lính B. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các
đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.
xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
C. Xây dựng chính quyền cách mạng D. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển
các cấp.
giáo dục…
Câu 45: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Cu-ba?
A. Tháng 4/1961, Cu-ba tuyên bố tiến B. Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô đã từng
lên chủ nghĩa tư bản.
thăm Việt Nam trong thời kỳ nước ta tiến
hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Chính quyền Ba-ti-xta đã xóa bỏ D. Chính quyền Ba-ti-xta đã thi hành
Hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái chính sách kì thị, phân biệt chủng tộc
chính trị hoạt động…
cực kì tàn bạo ở Cu-ba.
Câu 46: Trong công cuộc xây dựng đất nước, Cu-ba đã đạt được những thành tựu
to lớn như:
A. Xây dựng được một nền công nghiệp B. Xây dựng được một nền nông nghiệp
với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lí.
đa dạng.
C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao D. Xây dựng được nền kinh tế phát triển
đạt trình độ cao của thế giới.
nhất khu vực Mĩ La-tinh.
Câu 47: Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển
nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn B. Nước Mĩ giàu tài nguyên thiên nhiên.
bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Mĩ áp dụng các thành tựu của các D. Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá.
mạng khoa học – kỹ thuật.
Câu 48: Minh chứng nào khẳng định nền kinh tế Mĩ đứng đầu thế giới tư bản và
chiếm ưu thế tuyệt đối?
A. Mĩ độc quyền về bom nguyên tử.
B. 50% tàu bè hoạt động trên biển là của Mĩ.
C. Mĩ có tiềm lực quân sự mạnh nhất D. Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm
thế giới.
hơn một nửa sản lượng công nghiệp của
thế giới (1945 – 1950).
Câu 49: Nguyên nhân khiến địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm là
A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới… B. Sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ
của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Do sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. D. Do thất bại trong chiến tranh xâm
lược Việt Nam và Triều Tiên.
Câu 50: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nước Mĩ?
6
A. Mĩ là nước có diện tích và dân số B. Ngày nay, nước Mĩ đang giữ vai trò
đứng thứ ba trên thế giới.
hàng đầu trong nền chính trị thế giới và
quan hệ quốc tế.
C. Ở Mĩ, hai đảng Tự Do và Bảo Thủ thay D. Năm 1961, Mĩ đã đưa con người bay
nhau nắm quyền nhưng thực chất đều vòng quanh trái đất.
phục vụ cho lợi ích của giai cấp tư sản.
Câu 51: Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện
đại, diễn ra từ…
A. Giữa những năm đầu thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
Câu 52a: Nước Mĩ có vị trí như thế nào trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Mĩ là nơi sản sinh ra các nhà B. Mĩ là quốc gia đi đầu trong mọi phát
khoa học hàng đầu thế giới.
minh khoa học – kĩ thuật.
C. Là nước đầu tiên chế tạo thành công D. Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc
bom nguyên tử.
cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Câu 52b: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác
động như thế nào đến nước Mĩ?
A. Làm cho số công nhân thất nghiệp B. Làm cho nền kinh tế Mĩ không ngừng
ngày một gia tăng.
tăng trưởng.
C. Đời sống vật chất và tinh thần của D. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội
người dân Mĩ thay đổi nhanh chóng.
Mĩ ngày càng sâu sắc.
Câu 53: Hãy chỉ ra đâu là thành tựu khoa học – kĩ thuật của Mĩ?
A. Tháng 7/1969, lần đầu tiên đưa con B. Tháng 6/2000, Tiến sĩ Cô-lin đã công
người lên Mặt Trăng.
bố “Bản đồ gen người”.
C. Năm 1961, đưa con người bay vòng D. Là nước đi đầu trong cuộc “cách
quanh trái đất.
mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 54: Tổng thống thứ 45 (hiện nay) của nước Mĩ là
A. Barack Obama.
B. Oasingtơn.
C. Donal Trump.
D. Hilary Clinton.
Câu 55: Chính sách đối nội của Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” với
mưu đồ bá chủ thế giới.
C. Chống lại phong trào đình công.
D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến
bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.
Câu 56: Cơ sở nào để Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu”?
A. Mĩ có tiềm lực quân sự hùng mạnh B. Mĩ có nền kinh tế đứng đầu thế giới tư
nhất thế giới.
bản và chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt.
C. Mĩ được Đại Tây Dương và Thái D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
Bình Dương bao bọc.
Câu 57: Mục đích của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là
A. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội, đẩy lùi B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
phong trào giải phóng dân tộc.
C. Biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của D. Khống chế các nước Tây Âu và Nhật
7
Mĩ.
Bản.
Câu 58: Để thực hiện “chiến lược toàn cầu”, Mĩ sử dụng các thủ đoạn và biện pháp gì?
A. Mĩ tiến hành viện trợ để lôi kéo, B. Thiết lập các khối quân sự, các căn
khống chế các nước nhận viện trợ.
cứ quân sự.
C. Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh D. Ngăn chặn sự nhập cư trái phép vào
xâm lược.
nước Mĩ.
Câu 59: Tổng thống Mĩ sang thăm chính thức Việt Nam vào năm
A. 1990.
B. 1991.
C. 1992.
D. 1993.
Câu 60: Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì nổi bật?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử, bị quân B. Khó khăn bao trùm đất nước: Thất
đội nước ngoài chiếm đóng.
nghiệp trầm trọng; thiếu lương thực,
thực phẩm…
C. Chính phủ cách mạng nhanh chóng D. Với sự giúp đỡ của Mĩ, Nhật Bản gia
được thiết lập.
nhập khối quân sự NATO.
Câu 61: Hãy chỉ ra nội dung của cuộc cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Cấm Đảng cộng sản Nhật Bản hoạt B. Thực hiện cải cách ruộng đất.
động.
C. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng D. Ban hành các quyền tự do dân chủ.
trị tội phạm chiến tranh.
Câu 62: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Sau chiến tranh, Nhật Bản là nước bại B. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, Nhật
trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề…
Bản đã xây dựng được một nền quân đội
hùng mạnh.
C. Nhờ kế hoạch Mác-san, nền kinh tế D. Từ những năm 70 của thế kỉ XX,
Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Nhật Bản trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 63: Nền kinh tế Nhật Bản chỉ bắt đầu phát triển mạnh mẽ khi
A. Chính phủ Nhật Bản thực hiện các B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
cải cách dân chủ.
Việt Nam.
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản theo kế
Triều Tiên.
hoạch Mác-san.
Câu 64: Nền kinh tế Nhật Bản có cơ hội đạt được sự tăng trưởng “thần kì” khi
A. Chính phủ Nhật Bản thực hiện các B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
cải cách dân chủ.
Việt Nam.
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản theo kế
Triều Tiên.
hoạch Mác-san.
Câu 65: Yếu tố nào được coi là “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
Triều Tiên.
Việt Nam.
C. Nhật Bản áp dụng tiến bộ khoa học – D. Nhật Bản nhận được sự viện trợ của
8
kĩ thuật vào sản xuất.
Mĩ.
Câu 66: Những nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển “thần kì” của
nền kinh tế Nhật Bản là
A. Điều kiện quốc tế thuận lợi.
B. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của
khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời D. Nhà nước nắm bắt đúng thời cơ và có
của Người Nhật; Con người Nhật Bản chiến lược phát triển hiệu quả.
được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên…
Câu 67: … nền kinh tế Nhật Bản đã lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng
thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Từ năm 1973.
B. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX. D. Từ giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 68: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Nhật Bản là đất nước quốc đảo, được B. Năm 1990, thu nhập bình quân theo
cấu thành bởi bốn hòn đảo lớn: Hốc-cai- đầu người của Nhật Bản đạt 23796, vượt
đô, Hôn-xu, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
Mĩ và đứng đầu thế giới.
C. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân D. Dư luận thế giới nhận xét rằng:
đạt 183 tỉ USD, vượt Mĩ và vươn lên “Nước Nhật đã đánh mất 10 năm cuối
đứng đầu thế giới.
cùng của thế kỉ XX”.
Câu 69: Tại sao nói: “Nhật Bản là người khổng lồ về kinh tế nhưng lại là chú lùn
về chính trị”?
A. Vì mặc dù về kinh tế Nhật Bản là B. Vì người Nhật Bản lùn.
một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính lớn của thế giới nhưng lại không
phải là thành viên thường trực của Hội
đồng bảo an Liên hợp quốc.
C. Vì thể chế chính trị của Nhật Bản D. Vì bị Mĩ thiết lập chế độ quân quản.
theo chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 70: Hãy xác định rõ những nội dung chính trong chính sách đối ngoại của
Nhật Bản từ sau năm 1945?
A. Nhật Bản thi hành chính sách đối B. Thực hiện chính sách thù địch về mọi
ngoại cứng rắn.
mặt đối với Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa.
C. Nhật Bản thi hành chính sách đối D. Nhật Bản tập trung vào phát triển các
ngoại mềm mỏng về chính trị.
quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 71: Trong quan hệ kinh tế với Việt Nam, Nhật Bản hỗ trợ Việt Nam phát triển
kinh tế thông qua nguồn vốn ODA. Vốn ODA là gì?
A. Là nguồn vốn vay không hoàn lại.
B. Là một hình thức đầu tư nước ngoài.
Các khoản đầu tư này thường là các
khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi
suất thấp với thời gian vay dài.
C. Là một hình thức đầu tư nước ngoài. D. Là nguồn vốn vay với lãi suất cao.
Các khoản đầu tư này sẽ được cho vay
9
nếu tuân theo các điều kiện về chính trị.
Câu 72: Tây Âu là khái niệm dùng để chỉ
A. Các nước xã hội chủ nghĩa ở phía B. Các nước tư bản chủ nghĩa ở châu
Tây châu Âu.
Âu.
C. Các nước tư bản chủ nghĩa ở phía D. Các nước xã hội chủ nghĩa ở phía
Tây châu Âu.
Đông châu Âu.
Câu 73: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chung của các nước Tây Âu
như thế nào?
A. Bị chiến tranh tàn phá rất nặng nề.
B. Nền công nghiệp phát triển mạnh
(đặc biệt là công nghiệp quân sự) do bán
vũ khí trong chiến tranh.
C. Thu được những khoản tiền khổng lồ D. Hầu hết đều bị mắc nợ Mĩ.
từ việc buôn bán vũ khí.
Câu 74: Năm 1948, để khôi phục kinh tế, 16 nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế
của Mĩ theo kế hoạch
A. Trấn hưng châu Âu.
B. Phục hưng châu Âu.
C. Mác-ma-na-man.
D. Ma-xa-chu-xét.
Câu 75: “Kế hoạch phụ hưng châu Âu” được thực hiện với tổng số tiền khoảng 17
tỉ USD từ
A. Năm 1945 đến 1948.
B. Năm 1948 đến 1950.
C. Năm 1948 đến 1951.
D. Năm 1950 đến 1958.
Câu 76: Để nhận được viện trợ của Mĩ (theo kế hoạch Mác-san), các nước Tây Âu
phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Phải tiến hành quốc hữu hóa các xí B. Không được tiến hành quốc hữu hóa
nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng
Mĩ nhập vào.
hóa Mĩ nhập vào.
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người D. Phải gạt bỏ những người cộng sản ra
lao động.
khỏi chính phủ.
Câu 77: Để khôi phục lại ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây, sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã
A. Gia nhập khối quân sự NATO.
B. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Thiết lập chính quyền tay sai ở các
nước thuộc địa trước đây.
Câu 78: Các nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
nhằm
A. Chống lại Liên Xô và các nước xã B. Nhận được sự viện trợ của Mĩ theo
hội chủ nghĩa Đông Âu.
kế hoạch Mác-san.
C. Chống lại sự cạnh tranh gay gắt của D. Ngăn chặn phong trào công nhân
Nhật Bản.
đang bùng nổ mạnh mẽ trong nước.
Câu 79: Vấn đề nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai được giải quyết theo
hướng:
A. Nước Đức bị quân đội Mĩ chiếm B. Liên Xô và Mĩ phân chia lãnh thổ
đóng theo chế độ quân quản.
chiếm đóng và kiểm soát.
C. Người dân Đức đi bỏ phiếu và bầu ra D. Bốn cường quốc Đồng minh là Liên
10
chính phủ của mình.
Xô, Mĩ, Anh, Pháp đã phân chia lãnh thổ
nước Đức thành bốn khu vực chiếm
đóng và kiểm soát.
Câu 80: Lí do nào là chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ
cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông
nước Đức.
Đức.
C. Để biến Tây Đức thành một "lực D. Biến Tây Đức trở thành một trung
lượng xung kích" của khối NATO chống tâm kinh tế - tài chính của thế giới để
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
đối trọng với Nhật Bản ở châu Á - Thái
Bình Dương.
Câu 81: ... sản xuất công nghiệp của Cộng hòa Liên bang Đức đã vươn lên đứng
thứ ba trong thế giới tư bản chủ nghĩa, sau Mĩ và Nhật Bản.
A. Từ những năm 60 và 70 của thế kỷ B. Từ những năm 60 của thế kỷ XX.
XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỷ XX.
D. Từ năm 1968.
Câu 82: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nước Đức sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
A. Đến những năm 60 của thế kỷ XX, B. Ngày 03/10/1990, Cộng hòa Liên
Cộng hòa Liên bang Đức trở thành một bang Đức sát nhập vào Cộng hòa Dân
trong ba trung tâm kinh tế - tài chính chủ Đức thành một nước Đức thống
của thế giới.
nhất có tên là Cộng hòa Dân chủ Đức.
C. Ngày nay, Đức là một quốc gia có D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lãnh
tiềm lực kinh tế và quân sự lớn mạnh thổ nước Đức bị bốn cường quốc Liên
nhất Tây Âu.
Xô, Anh, Pháp, Mĩ chiếm đóng.
Câu 83: Sau Kế hoạch Mác-san, tình hình kinh tế của các nước Tây Âu thay đổi
như thế nào?
A. Phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh B. Được phục hồi nhưng ngày càng lệ
bình đẳng với Mĩ và Nhật Bản.
thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
C. Chưa thể phục hồi như trước Chiến D. Vượt qua Mĩ và trở thành trung tâm
tranh do chiến tranh tàn phá quá nặng kinh tế - tài chính của thế giới.
nề.
Câu 84: Ngày nay, quốc gia nào có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn mạnh nhất Tây Âu?
A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Đức.
D. Nước Nga.
Câu 85: Xu hướng ngày càng nổi bật sau Chiến tranh thế giới thứ hai của các nước
Tây Âu là
A. Xu hướng toàn cầu hóa.
B. Xu hướng hợp tác toàn diện.
C. Sự liên kết kinh tế giữa các nước D. Xích lại gần nhau để cạnh tranh với
trong khu vực.
Nhật Bản và Mĩ.
Câu 86: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu có xu hướng
liên kết mạnh mẽ?
A. Cần hình thành một "thị trường B. Muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào
11
chung châu Âu".
Mĩ.
C. Các nước Tây Âu đều có chung một D. Cạnh tranh với các nước ngoài khu
nền văn minh, có một nền kinh tế không vực.
cách biệt nhau lắm và từ lâu có liên hệ
mật thiết với nhau.
Câu 87: Quyết định quan trọng trong Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan)
tháng 12/1991 là
A. Xây dựng một liên minh kinh tế, chính B. Xây dựng một thị trường nội địa châu
trị, quân sự giữa các nước Tây Âu.
Âu với một liên minh kinh tế và tiền tệ
châu Âu, có một đồng tiền chung châu
Âu duy nhất.
C. Kết nạp các nước còn lại vào tổ chức D. Xây dựng một liên minh chính trị,
Bắc Đại Tây Dương (NATO).
mở rộng sang liên minh về chính sách
đối ngoại và an ninh, tiến tới một nhà
nước chung châu Âu.
Câu 88: Cộng đồng châu Âu mang tên gọi mới là Liên minh châu Âu (viết tắt theo
tiếng Anh là EU) từ khi nào?
A. Tại Hội nghị thành lập Liên hợp quốc B. Tại Hội nghị Ma-xtrích (tháng
năm 1945.
12/1991)
C. Từ tháng 7/1967.
D. Từ tháng 4/1951.
Câu 89: Ngày nay, ... là một liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới (tính đến
năm 2004 là 25 nước).
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN).
C. Liên minh châu Phi (AU).
D. Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 90: Cụm từ Bre-xít dùng để chỉ
A. Các nước Bắc Âu.
B. Các nước đầu tiên gia nhập Liên
minh châu Âu (EU).
C. Việc nước Anh rút khỏi Liên minh D. Việc các nước châu Âu sử dụng
châu Âu.
chung một đồng tiền (EURO).
Câu 91: Hội nghị I-an-ta diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ ngày 04 đến 12 tháng 02 năm 1945. B. Từ ngày 04 đến 12 tháng 03 năm 1945.
C. Từ ngày 04 đến 12 tháng 04 năm 1945. D. Từ ngày 04 đến 12 tháng 05 năm 1945.
Câu 92: Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là
A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm
vi ảnh hưởng của các nước.
C. Thực hiện chế độ quân quản ở các D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
nước phát xít bại trận.
Câu 93: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập tổ chức
Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) ngày B. Hội nghị Xan-phran-xi-xcô (Mĩ) 49/2/1945.
6/1945.
C. Hội nghị Pôt-xơ-đam (Đức) 7-8/1945.
D. Cả A và B đúng.
Câu 94: Nguyên thủ của những quốc gia nào tham dự Hội nghị I-an-ta?
12
A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
Câu 95: Những nhiệm vụ chính của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa
các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập,
chủ quyền của các dân tộc.
C. Hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh D. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh
tế, văn hóa, quân sự và chính trị.
tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
Câu 96: Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1945.
B. Tháng 5/1954.
C. Tháng 4/1975.
D. Tháng 9/1977.
Câu 97: Vấn đề Triều Tiên được Hội nghị I-an-ta quyết định như thế nào?
A. Triều Tiên được công nhận là một B. Triều Tiên được công nhận là một
quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn quốc gia độc lập nhưng tạm thời quân
lãnh thổ.
đội Mĩ chiếm đóng lãnh thổ đất nước.
C. Triều Tiên được công nhận là một quốc D. Triều Tiên bị sát nhập một phần lãnh
gia độc lập nhưng tạm thời quân đội Liên thổ vào Trung Quốc, một phần sát nhập
Xô và Mĩ chia nhau kiểm soát và đóng vào lãnh thổ Nhật Bản.
quân ở Bắc và Nam vĩ tuyến 38.
Câu 98: Những thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta đã trở thành
khuân khổ của một trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là
A. Trật tự hai cực I-an-ta.
B. Trật tự Véc-xai Oa-sing-tơn.
C. Trật tự thế giới mới.
D. Trật tự "đơn cực" do Mĩ chi phối và
khống chế.
Câu 99: Đặc trưng lớn nhất chi phối tình hình chính trị thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Xu thế hòa hoãn, hòa bình trong B. Sự phân chia thành hai phe tư bản
quan hệ quốc tế.
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời.
D. Trật tự hai cực I-an-ta.
Câu 100: Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã
A. Có vai trò quan trọng trong việc duy B. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
trì hòa bình, an ninh thế giới.
Đức và quân phiệt Nhật Bản.
C. Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân D. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế,
và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
văn hóa, nhất là đối với các nước Á Phi - Mĩ La-tinh.
Câu 101: "Chiến tranh lạnh" là
A. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ B. Cuộc chiến tranh ở vùng có băng
và các nước đế quốc trong quan hệ với tuyết quanh năm.
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các cuộc xung đột vũ trang mà đứng D. Tiền thân của cuộc chiến tranh thế
đằng sau nó là hai cường quốc lớn Liên giới thứ ba.
Xô và Mĩ.
Câu 102: Hai cường quốc nào đã đối đầu gay gắt với nhau trong cuộc "chiến tranh lạnh"?
A. Anh và Pháp.
B. Mĩ và Anh.
13
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 103: Biểu hiện của "chiến tranh lạnh" là
A. Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua B. Thành lập các khối quân sự cùng các
vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự.
căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ và các nước đế quốc tiến hành D. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng
nhiều cuộc chiến tranh đàn áp cuộc đấu những thành tựu của cuộc cách mạng
tranh giải phóng của các dân tộc.
khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 104: Đứng trước những âm mưu, hành động đe dọa của Mĩ và các nước đế
quốc, Liên Xô đã
A. Phát động chiến tranh vệ quốc vĩ đại. B. Tăng ngân sách quốc phòng, củng cố
khả năng phòng thủ của mình.
C. Đẩy mạnh phát triển khoa học - kĩ D. Liên minh với các nước châu Âu để
thuật, đưa con người bay vòng quanh chống lại Mĩ.
trái đất.
Câu 105: Nhận định nào sau đây phản ánh hậu quả nặng nề của "chiến tranh lạnh"?
A. Tàn phá nhiều thành phố, làng mạc B. Thế giới luôn trong tình trạng đối đầu
và các nhà máy xí nghiệp.
căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước
nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến trah thế
giới mới.
C. Các bên đã chi những khoản tiền khổng D. Làm cho lãnh thổ nhiều nước bị chia
lồ để chạy đua vũ trang. Trong khi đó, loài cắt như Triều Tiên, Việt Nam, nước
người vẫn phải chịu đựng bao khó khăn do Đức...
đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai...
Câu 106: ..., Tổng thống Mĩ (Bu-sơ) và Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô
Goóc-ba-chốp đã cùng nhau tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
A. Tháng 12/1989.
B. Tháng 1/1990.
C. Tháng 12/1990.
D. Tháng 12/1991.
Câu 107: "Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước lớn tránh xung đột trực
tiếp, đối đầu nhau. Các xung đột quân sự ở nhiều khu vực đi dần vào thương
lượng, hòa bình giải quyết các tranh chấp". Nhận định trên phản ánh xu thế nào sau
khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều B. Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến
trung tâm.
lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm.
C. Xu thế hòa bình, ổn định và hợp tác D. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong
phát triển kinh tế.
quan hệ quốc tế.
Câu 108: "Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của
thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến
giữa các phe phái". Nguyên nhân là do
A. Hậu quả của Chiến tranh lạnh.
B. Có sự can thiệp về quân sự của Mĩ và
các nước đế quốc.
C. Mâu thuẫn về dân tộc, tôn giáo và D. Sự phát triển không đồng đều về kinh
tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
tế, văn hóa giữa các nước.
14
Câu 109: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, tình hình thế giới có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ và diễn ra theo các xu hướng nào?
A. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan
trên thế giới.
hệ quốc tế; thế giới tiến tới xác lập một
trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung
tâm.
C. Xu thế hòa bình ổn định và hợp tác D. Xu thế toàn cầu hóa.
phát triển kinh tế.
Câu 110: Xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. Hòa bình ổn định và hợp tác phát B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan
triển kinh tế.
hệ quốc tế.
C. Hình thành một trật tự thế giới mới, D. Hầu hết các nước đều ra sức điều
đa cực, nhiều trung tâm.
chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế
làm trọng điểm.
Câu 111: Hệ quả của xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn. B. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối
với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI
(trong đó có Việt Nam).
C. Xung đột quân sự, nội chiến giữa các D. Phong trào công nhân thế giới có
nước xảy ra thường xuyên.
những bước thoái trào.
Câu 112: Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ quốc
gia nào?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 113: Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ
hai với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất là
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt
nguồn từ nghiên cứu khoa học.
nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt đầu D. Khoa học trở thành lực lượng sản
và dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
xuất trực tiếp.
Câu 114: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thời gian từ phát minh
khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần B. Cách mạng công nghiệp.
thứ nhất.
C. Cách mạng văn minh tin học.
D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần
thứ hai.
Câu 115: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần
thứ hai tạo nên đã được xem như "trung tâm thần kinh" kĩ thuật, thay con người
trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. Người máy (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
Câu 116: Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc
sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Vật lý học.
B. Hóa học.
15
C. Sinh học.
D. Toán học.
Câu 117: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia
tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học.
B. Phát minh hóa học.
C. Cách mạng xanh.
D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 118: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện
đại dẫn tới hiện tượng gì?
A. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao.
B. Sự bùng nổ thông tin.
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát D. Chảy máu chất xám.
minh, sáng chế.
Câu 119: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần
thứ hai là
A. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa loài người chuyển sang một nền
văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được
tố sản xuất.
mở rộng.
Câu 120: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa
học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh
tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc hạt nhân.
chiến tranh thế giới mới.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện D. Nạn khủng bố, gây nên tình trạng
chiến tranh có tính chất tàn phá, hủy diệt và căng thẳng.
nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
Câu 121: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
A. Mĩ
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Anh.
Câu 122: Vì sao trong cách mạng khoa học - kĩ thuật, con người lại quan tâm sáng
chế ra vật liệu mới?
A. Vì vật liệu tự nhiên đang cạn dần, B. Vì vật liệu mới có nhiều ưu điểm nổi
cần có sự thay thế bằng các vật liệu mới. bật đáp ứng được những yêu cầu của kĩ
thuật hiện đại.
C. Vì vật liệu mới dễ sử dụng, giá thành D. Vì vật liệu mới dễ tái chế hơn vật liệu
hạ, độ bền cao.
tự nhiên.
Câu 133: Cuộc cách mạng xanh đã đem lại cho nhiều quốc gia trên thế giới những
lợi ích thiết thực gì?
A. Khắc phục được nạn thiếu lương B. Không ngừng nâng cao hiệu quả
thực, đói ăn kéo dài.
trong sản xuất nông nghiệp, tạo ra nhiều
sản phẩm có chất lượng phục vụ xuất
khẩu.
C. Giúp cho các nước không phải nhập D. Những cánh rừng và đồng ruộng
khẩu lương thực từ bên ngoài.
được phủ một màu xanh của cây cối.
Câu 134: Năm 1969, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã đạt được thành tựu to
lớn nào?
16
A. Lần đầu tiên chế tạo thành công bom B. Lần đầu tiên đưa con người bay vào
nguyên tử.
vũ trụ.
C. Lần đầu tiên phát hiện được vật liệu mới.
D. Lần đầu tiên đưa con người đặt chân
lên Mặt Trăng.
Câu 135: Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã có những ý nghĩa và tác động gì đến
đời sống của con người hiện nay?
A. Có ý nghĩa như một cột mốc chói lọi B. Làm cho thế giới hoàn toàn thay đổi,
trong lịch sử tiến hóa của văn minh xóa bỏ mọi dấu ấn văn minh của các
nhân loại vì những thành tựu kì diệu và thời kì trước đó.
tiến bộ phi thường.
C. Cho phép con người thực hiện những D. Mặt trái của nó là mang lại nhiều hậu
bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản quả tiêu cực.
xuất và năng suất lao động, nâng cao
chất lượng cuộc sống con người.
Câu 136: Động lực để bùng nổ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là
A. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh B. Sau chiến tranh, để khôi phục kinh tế,
thần ngày càng cao của con người.
các nước phải bắt tay vào cuộc cách
mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Thế giới trong tình hình bùng nổ dân số. D. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
ngày càng vơi cạn nghiêm trọng.
Câu 137: Trong những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới, phát minh nào có ý
nghĩa quan trọng bậc nhất?
A. Máy tính ca-si-ô (FX500).
B. Máy tính điện tử, máy tự động và hệ
thống máy tự động.
C. Tìm ra nguồn vật liệu mới.
D. Tìm ra nguồn năng lượng mới.
Câu 138: Phát minh nào được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật quan
trọng nhất của thế kỉ XX?
A. Người máy (rô-bốt).
B. Hệ thống máy tự động.
C. Phát minh ra chất dẻo (Pô-li-me).
D. Máy tính điện tử.
Câu 139: Quyết định: “xây dựng một liên minh chính trị, mở rộng sang liên kết về chính
sách đối ngoại và an ninh, tiến tới thành lập một nhà nước chung” được đề ra tại Hội nghị
A. Hội nghị I-an-ta (2/1945).
B. Hội nghị thành lập Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (8/8/1967).
C. Hội nghị Ma-xtrich (Hà Lan) tháng D. Hiệp ước Ba-li (In-đô-nê-si-a) tháng
12/1991.
2/1976.
Câu 140: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Tây Âu sau năm
1945?
A. Năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận B. Từ ngày 1/1/1999 Liên minh châu Âu
viện trợ của Mĩ theo kế hoạch “Phục phát hành đồng tiên chung châu Âu với
hưng châu Âu”.
tên gọi Ơ-rô (EURO).
C. Tới nay, Liên minh châu Âu là một D. Đến năm 1999, số nước thành viên của
liên minh kinh tế, chính trị, quân sự lớn EU là 15 thành viên, đến năm 2004 là 25
nhất thế giới.
nước, Việt Nam gia nhập EU năm 1978.
17