Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

THÀNH lập CHI NHÁNH NGÂN HÀNG HOÀ BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.9 KB, 14 trang )

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NGÂN HÀNG TMCP FUTURE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 8 năm 2017

ĐỀ ÁN
Thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần FUTURE – Chi nhánh Hòa Bình
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09/9/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại;
Căn cứ quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thành lập Ngân
hàng thương mại cổ phần FUTURE;
Căn cứ Điều lệ hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần FUTURE;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần FUTURE về việc
mở chi nhánh tại tỉnh Hòa Bình,

Ngân hàng thương mại cổ phần FUTURE xây dựng Đề án thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần
FUTURE – Chi nhánh Hòa Bình, như sau:
Phần I
SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC THÀNH LẬP CHI NHÁNH HOÀ BÌNH
1. Phân tích vĩ mô
a. Vị trí địa lý
Hòa Bình là tỉnh miền núi, thuộc khu vực Tây Bắc Việt Nam. Hòa Bình là điểm nút của sự
giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Tây Bắc như Sơn La, Yên Bái, Điện Biên … Phía tây, tây bắc, tây
nam giáp với các tỉnh Sơn La, Thanh Hóa; phía đông và đông bắc giáp với thủ đô Hà Nội; phía


Nam giáp với các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình; và phía bắc giáp với tỉnh Phú Thọ.
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 4.662.5 km², chiếm 1,41% tổng diện tích tự nhiên của Việt
Nam. Thu nhập bình quân đầu người: 1500 USD (tương đương 34.090.909 đồng) (số liệu thống kê
tháng 1/2016).
b. Dân số
Page 1


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Hòa Bình có 832.543 dân (tháng 7/2009). Theo kết quả chính thức điều tra dân số ngày
01/04/2009 dân số tỉnh Hòa Bình chỉ có 786.964 người.
Theo thống kê dân số toàn quốc năm 1999, trên địa bàn tỉnh có 6 dân tộc sinh sống, đông
nhất là người Mường chiếm 63,3%; người Việt (Kinh) chiếm 27,73%; người Thái chiếm 3,9%;
người Dao chiếm 1,7%; người Tày chiếm 2,7%; người Mông chiếm 0,52%; ngoài ra còn có người
Hoa sống rải rác ở các địa phương trong tỉnh.
c. Các chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản
Năm 2015 tính cả Công ty Thủy điện Hòa Bình thì tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 8,4%.
Trong đó: nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,1%; CN-XD tăng 11%, dịch vụ tăng 10,6%. Chỉ số giá
tiêu dùng cả năm ước tăng 1,5% so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,9%, giá trị sản
xuất đạt 19.868 tỷ đồng, đạt 101,9% kế hoạch. Sản xuất nông nghiệp có chuyển biến tích cực, diện
tích gieo trồng, sản lượng lương thực, trồng rừng vượt kế hoạch. Các chính sách phục vụ nông
nghiệp, nông thôn được triển khai có hiệu quả, đã có 31 xã đạt 19/19 tiêu chí NTM, chiếm 16,23%
số xã, bình quân mỗi xã đạt 11,58 tiêu chí, tăng 1,5 tiêu chí so với cùng kỳ năm trước. Kim ngạch
xuất khẩu ước đạt 282 triệu USD, tăng 86,4% so với cùng kỳ, vượt 56,7% kế hoạch. Các lĩnh vực
tài chính, ngân hàng tiếp tục được quan tâm. Thu NSNN ước thực hiện 2.435 tỷ đồng, bằng 108%
so với Nghị quyết HĐND tỉnh giao. Thu hút 12 dự án mới nâng số dự án trên địa bàn tỉnh lên 408
dự án (có 30 dự án FDI với tổng số vốn đăng ký 464,1 triệu USD).
2. Phân tích SWOT của chi nhánh
Phân tích nội bộ

Điểm mạnh

Các ý tưởng củng cố thêm điểm mạnh

Đội ngũ quản lý chủ chốt của Chi nhánh có
mối quan hệ rất tốt với các DN lớn trên địa
bàn như đối tác Công ty Điện lực Hòa Bình,
Thủy điện Hòa Bình…, cùng với đó là mối
quan hệ với chính quyền địa phương như
UBND Tỉnh, Ngân hàng NN tỉnh…

Cố gắng phát huy tốt các mối quan hệ này nhằm
gia tăng các lợi ích cho FUTURE.

Page 2


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Xây dựng được văn hóa doanh nghiệp thông
qua sự gắn kết giữa chi nhánh và chính các
thành viên trong gia đình của mỗi CBNV

Định kỳ hàng quý tổ chức các hoạt động giao
lưu thăm hỏi gia đình mỗi CBNV

Tổ chức các phong trào thi đua trong công tác
Nhân sự bao gồm những người trẻ tuổi, đoàn kinh doanh để tăng năng suất lao động cũng như
kết, luôn tràn đầy tính nhiệt huyết, cống hiến khơi dậy được ngọn lửa nhiệt huyết trong mỗi cá
cho công việc

nhân. Biểu dương kịp thời các cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công việc
Treo các banner, poster quảng cáo trên trục
đường chính khi có các chương trình khuyến
mãi. Tuân thủ nghiêm ngặt về hình ảnh nhận
diện để quảng bá thương hiệu một cách tốt nhất
đến khách hàng

Vị trí kinh doanh thuận lợi

Điểm yếu

Các ý tưởng sửa chữa yếu điểm

Coaching, cử nhân viên đi học các khóa đào tạo
như: kỹ năng giao tiếp, bán hàng tư vấn… để
nhân viên có đủ kiến thức, sự tự tin trong việc
Đội ngũ CB bán hàng trực tiếp sẽ ưu tiên
mở rộng mối quan hệ xã hội. Thành lập tiểu ban
tuyển dụng trẻ, vì vậy kinh nghiệm còn thiếu,
đào tạo tại CN (Ban GĐ, Trưởng/Phó phòng,
mối quan hệ XH chưa nhiều.
CBNV có thâm niên công tác, kết quả kinh
doanh tốt, trong hệ thống FUTURE và ngoài hệ
thống FUTURE sau khi được tuyển dụng)
Gia tăng quảng cáo, tiếp thị tới khách hàng trên
Do mới đi vào thị trường nên hình ảnh và
địa bàn bằng các chương trình cụ thể như
thương hiệu của FUTURE còn yếu trên địa
Marketing trực tiếp, road show, hình ảnh nhận

bàn.
diện thương hiệu thường xuyên….
Cơ chế lương kém hấp dẫn hơn so với các
ngân hàng khác trên địa bàn nên khó thu hút
những cán bộ có năng lực, kinh nghiệm về với
FUTURE.

Thu hút cán bộ có năng lực bằng môi trường
làm việc thân thiện, chuyên nghiệp và nhiệt tình.
Cam kết cơ chế ưu đãi khác về sau như cơ hội
thăng tiến ….

Phân tích bên ngoài
Cơ hội

Các ý tưởng tìm hiểu và tận dụng cơ hội

Sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh Cơ hội tiếp thị, bán các sản phẩm của ngân hàng
nghiệp, hộ kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ,
thương mại trên các tuyến phố mà chi nhánh
đặt địa điểm. Bên cạnh đó, nền kinh tế của TP
Hòa Bình nói riêng và tỉnh Hòa Bình nói
chung đang trên đà phục hồi, phát triển có
nhiều DN cũng như cá nhân có nhu cầu vay
Page 3


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

vốn. Đặc Thù tương lai là vùng phát triển công

nghiệp vệ tinh của Hà Nội và khu đồng bằng
sông hồng nên thuận lợi phát triển kinh tế
công nghiệp.
Dân cư trên địa bàn có mức thu nhập khá và Cơ hội tiếp thị, bán các sản phẩm huy động, cho
đồng đều tại khu vực thành phố Hòa Bình.
vay tiêu dung.
Có các công cụ hỗ trợ từ Hội sở : cơ chế giới Đẩy mạnh sự liên kết, hợp tác với các
thiệu khách hàng mới, liên kết các sàn BĐS, showroom ô tô trên địa bàn để thực hiện bán sản
showroom ô tô...
phẩm cho vay mua ô tô
Thách thức

Các ý tưởng khắc phục nguy cơ

Mức độ cạnh tranh trên thị trường địa bàn là Tập trung giải quyết bài toán nâng cao chất
rất lớn dẫn đến thị phần huy động vốn và cho lượng dịch vụ là một trong những công cụ hữu
vay giảm dần
hiệu nhất để tăng tính cạnh cho chi nhánh
Khách hàng ngày khó tính và khắt khe hơn Đào tạo kỹ năng bán hàng tư vấn hiệu quả cho
trong việc lựa chọn dịch vụ Ngân hàng
nhân viên
Tạo môi trường làm việc thân thiện, đồng thời
Cạnh tranh về nguồn nhân lực giữa các ngân phối hợp với nhân sự của HO để có chính sách
hàng
đãi ngộ xứng đáng đối với các nhân viên làm
việc tốt.
Do địa bàn gần TP Hà Nội nên việc khách
hàng tại địa phương bị cạnh tranh bởi các tổ Tập trung tiếp cận và khai thác các khách hàng
chức tín dụng tại Hà Nội là rất lớn (tại các khu tiềm năng này bằng các cơ chế ưu đãi ...
công nghiệp gần Hà Nội như Lương Sơn).

3. Phân tích ngành
a. Quy mô thị trường
Nền kinh tế của Hòa Bình trong những năm qua phát triển mạnh mẽ và bền vững với tốc độ
tăng trưởng GDP bình quân 10,4% thu ngân sách nhiều năm vượt chỉ tiêu. Đồng thời, an ninh chính
trị ổn định và trật tự xã hội được đảm bảo, là những điều kiện căn bản để thu hút đầu tư.
Hệ thông hạ tầng giao thông Hòa Bình được cải thiện nhất là khi hoàn thành nâng cấp QL6
đoạn từ Hà Nội đi hòa bình. Ngoài ra mạng lưới thương mại tại Hòa Bình ngày càng được mở rộng,
hệ thống siêu thị ở đô thị và hệ thống chợ ở nông thôn phát triển nhanh, văn minh thương mại đã có
nhiều chuyển biến tích cực. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các hộ kinh doanh cá

Page 4


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

thể tham gia ngày càng nhiều trong lĩnh vực thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất
và đời sống nhân dân. Các khu công nghiệp được quy hoạch và mở mới thu hút nhiều nhà đầu tư.
Năm 2015 tính cả Công ty Thủy điện Hòa Bình thì tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 8,4%.
Trong đó: nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,1%; CN-XD tăng 11%, dịch vụ tăng 10,6%. Chỉ số giá
tiêu dùng cả năm ước tăng 1,5% so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,9%, giá trị sản
xuất đạt 19.868 tỷ đồng, đạt 101,9% kế hoạch. Sản xuất nông nghiệp có chuyển biến tích cực, diện
tích gieo trồng, sản lượng lương thực, trồng rừng vượt kế hoạch. Các chính sách phục vụ nông
nghiệp, nông thôn được triển khai có hiệu quả, đã có 31 xã đạt 19/19 tiêu chí NTM, chiếm 16,23%
số xã, bình quân mỗi xã đạt 11,58 tiêu chí, tăng 1,5 tiêu chí so với cùng kỳ năm trước. Kim ngạch
xuất khẩu ước đạt 282 triệu USD, tăng 86,4% so với cùng kỳ, vượt 56,7% kế hoạch. Các lĩnh vực
tài chính, ngân hàng tiếp tục được quan tâm. Thu NSNN ước thực hiện 2.435 tỷ đồng, bằng 108%
so với Nghị quyết HĐND tỉnh giao. Thu hút 12 dự án mới nâng số dự án trên địa bàn tỉnh lên 408
dự án (có 30 dự án FDI với tổng số vốn đăng ký 464,1 triệu USD).
Riêng Thành phố Hòa Bình Giai đoạn 2011-2015 là giai đoạn có nhiều biến động lớn ảnh
hưỏng đến phát triển kinh tế thành phố. Kinh tế - xã hội diễn ra trong bối cảnh kinh tế suy giảm;

lạm phát, giá cả các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và lãi suất tín dụng tăng cao;
thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp tác đông, ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
và đời sống của nhân dân. Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự nỗ lực cố gắng của
chính quyền địa phương và nhân dân thành phố Hòa Bình, tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Hoà
Bình thời gian qua vẫn tăng trưởng ở mức khá. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn
2011-2015 đạt 12,5%/năm (năm 2015 đạt 13,4%). Cơ cấu kinh tế trên địa bàn thành phố tiếp tục
chuyển dịch đúng định hướng (đến năm 2015 dịch vụ: 55,1%; công nghiệp - xây dựng: 38,7%;
nông, lâm, thuỷ sản 6,2%). Thu nhập bình quân đầu người đạt 40 triệu đồng/người/năm. Tốc độ
tăng trưởng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 9,4%/năm.
Ngành thương mại - dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế. tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ (giá thực tế) đạt 5.101 tỷ đồng, tăng 3,3 lần so với năm 2010, tăng 1,3 lần
so với mục tiêu.
b. Phân tích khách hàng
Hòa Bình có lợi thế về phát triển kinh tế thương mại, với điều kiện về khu kinh tế công
nghiệp, hệ thống giao thông thuận lợi, nên việc buôn bán rất sôi động, hàng hoá trong tỉnh, các tỉnh
Page 5


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

lân cận. Hà, thu hút nhiều doanh nghiệp trong nước, nước ngoài, các thành phần kinh tế tham gia
kinh doanh thương mại - dịch vụ - du lịch ở trên địa bàn tỉnh. Thương mại Hòa Bình phát triển
nhanh chóng đã góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao mức sống của nhân dân, tăng thu
nhập cho ngân sách địa phương.
Khách hàng tại thị trường Hòa Bình đối với Doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hoạt động trong các lĩnh vực cơ bản là: xuất nhập khẩu, xây dựng, giao thông, vận tải và
thương mại, du lịch và bất động sản nhỏ,... đang hoạt động với quy mô siêu nhỏ và vừa. vì vậy việc
đánh giá đúng các nhu cầu của khách hàng, tình hình hoạt động và hoạt động tài chính của khách
hàng là một vấn đề quan trọng trong công tác khai thác, lôi kéo khách hàng về giao dịch thành công,
trên cơ sở phân tích được khách hàng tiềm năng phù hợp với định hướng phát triển của FUTURE

nhằm tận dụng lợi thế cạnh tranh, đưa ra các giải pháp phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
vì vậy cần đánh giá thị trường Hòa Bình có thể phân khúc khách hàng để có thể khai thác tốt các lợi
thế của FUTURE đang có và lôi kéo, tiếp thị khách hàng.
c. Các đối thủ đã tham gia thị trường
Về tín dụng ngân hàng chung toàn tỉnh, trong năm, lãi suất tiền gửi thời hạn dưới 6 tháng
được các ngân hàng duy trì ở mức tối đa là 5,5% và các quỹ tín dụng nhân dân duy trì ở mức
6%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi dưới 1 tháng là 1%/năm.
Lãi suất huy động từ 6 tháng trở lên đối với các ngân hàng dao động ở mức 5,8% - 7,1%/năm đối và
đối với các quỹ tín dụng nhân dân là 5,4% - 8,4%/năm.
Lãi suất cho vay thông thường tại các ngân hàng thực hiện ở mức 5,4% - 9,5%/năm đối với
các khoản vay ngắn hạn, 7,2% - 11% đối với các khoản vay trung hạn; các quỹ tín dụng nhân dân
thực hiện ở mức 9% - 13,2%/năm. Lãi suất cho vay đối với 05 lĩnh vực ưu tiên là doanh nghiệp nhỏ
và vừa, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
cao của các ngân hàng là 7%/năm.
Ước thực hiện đến 31/12/2015 tổng nguồn vốn hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa
bàn là 14.295 tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2014. Trong đó vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và
dân cư đạt 8.600 tỷ đồng, tăng 15,8% so với 31/12/2014. Ước trong năm nguồn vốn huy động đã
đáp ứng trên 60% nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế để phục vụ phát triển và mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Các ngân hàng trên địa bàn đã thực hiện kiểm soát chặt chẽ quy mô và chất lượng tín dụng,
đồng thời điều chỉnh cơ cấu tín dụng theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, tích cực thực hiện các

Page 6


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

biện pháp thu hồi và xử lý nợ theo quy định. Tổng dư nợ tín dụng tới hết năm nay ước đạt 12.450 tỷ
đồng, tăng 14,5% so với năm 2014.
Phân tích đối thủ cạnh tranh và xác định đối thủ cạnh tranh chủ đạo

Phân
khúc
KH

Đối thủ cạnh tranh trực
tiếp

Điểm mạnh so với
FUTURE

Điểm yếu so với FUTURE

Khách hàng tiền gửi
+Thương hiệu tốt, vị trí +Chất lượng dịch vụ còn kém
Số dư
BIDV,
AgriBank, thuận lợi
dưới 1
+ Đội ngũ CBNV ít năng động
Vietcombank,VietinBank
tỷ
+ Lãi suất thấp hơn ~1%
Số dư
Lãi suất huy động các + Khả năng “ bám sát” khách
Sacombank,
từ 1 tỷ
kỳ hạn thường cao hơn hàng của nhân viên
Teckcombank,MBbank…
trở lên
từ 0.5%-1%

Khách hàng tiền vay

Xuất
nhập
khẩu

VietinBank,
VietcomBank,
TechcomBank,
Agribank,Sacombank

*Nhóm NH nhà nước:
LS vay thấp hơn từ
1.5%-2%, hạn mức phê
duyệt tín dụng tại chi
nhánh cao.

* Nhóm NH nhà nước: Tốc độ
xử lý hồ sơ, đội ngũ CBTD ít
năng động.
* Nhóm NH TMCP: Thu
nhiều khoản phí liên quan


nhân
TechcomBank, MBbank
mua ô


Tốc độ xử lý hồ sơ

nhanh, chấp nhận rủi ro Mối quan hệ với các sales bán
cho vay ở những KH có xe ô tô
địa bàn xa

Vay
tiêu
SacomBank, SHB
dùng có
TSĐB

Đã đi trước vào thị
phần cho vay tiêu dùng Mối quan hệ với các sales sàn
trên địa bàn, lãi suất bất động sản.
cho vay thấp hơn.

Phần II
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Hệ thống mục tiêu
Page 7


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

a. Xác định xu thế phát triển của ngân hàng hiện đại và mục tiêu của ngân hàng hiện đại
Xu hướng chung hiện nay của các ngân hàng là phát triển thành những ngân hàng bán lẻ
hiện đại và mở rộng mạng lưới chi nhánh nhằm gia tăng lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và tăng khả
năng bán chéo các dịch vụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Các ngân hàng hướng tới cung cấp các giải
pháp tài chính thân thiện, hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của khách hàng
Giả định: Ngân hàng mẹ đủ mọi điều kiện để phát triển chi nhánh. Sử dụng mô hình chi
nhánh của FUTURE lý do: mô hình phòng ban gọn nhẹ, định hướng phát triển bán lẻ, đã có mô

hình HTTD tập trung, đã thay đổi chức năng của chi nhánh và vai trò của giám đốc chi nhánh
(không còn nhiều thẩm quyền tín dụng thay vào đó là vai trò thúc đẩy bán hàng, gia tăng doanh số)
b. Mục tiêu hoạt động của chi nhánh Hòa Bình
- Khai thác tiềm năng phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, dịch vụ tài chính cá
nhân
- Xây dựng hệ thống mạng lưới hoạt động nhằm đáp ứng và xử lý một lượng lớn các giao
dịch tài chính cá nhân
- Quảng bá thương hiệu và chiếm lĩnh thị phần trên địa bàn
c. Xác định nhóm khách hàng mục tiêu mà Chi nhánh Hòa Bình cần hướng tới
+ Khách hàng doanh nghiệp:
- Nhóm khách hàng là nhà thầu điện lực.
- Nhóm khách hàng kinh doanh thương mại, du lịch, hàng hóa tiêu dùng, nhà phân phối các
mặt hàng tiêu dùng (rượu bia, thuốc lá, đường sữa, bánh kẹo, nước giải khát,…), kinh doanh
VLXD,…
- Nhóm khách hàng là các nhà thầu xây dựng, công ty thi công, giám sát các lĩnh vực giao
thông vận tải, xây dựng dân dụng,..
- Nhóm khách hàng về bất động sản, kinh doanh sàn bất động sản, cho thuê
- Nhóm hàng kinh doanh ô tô, xe máy, phụ tùng, thiết bị máy móc công nghiệp, xây dựng
- Nhóm khách hàng kinh doanh vận tải hàng hóa.
+ Khách hàng cá nhân
- Hòa Bình là một trong những thị trường tiềm năng và phát triển tốt trong những năm qua:
Page 8


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Nhóm khách hàng hộ kinh doanh cá thể tập trung vào các lĩnh vực mũi nhọn tại địa
phương như xuất nhập khẩu đầu mối thu gom, các khu vực chợ,..
- Nhóm khách hàng có thu nhập cao trên địa bàn (nhằm chăm sóc và phát triển về tiền gửi,
cho vay tiêu dùng qua chi lương hoặc thông qua thẻ VISA, MASTERCARD, cho vay mua nhà, cho

vay mua ô tô dòng cao cấp)
- Nhóm khách hàng tiêu dùng thường xuyên
- Nhóm khách hàng mua xe ô tô tiêu dùng tầm trung.
- Nhóm khách hàng mua nhà, đất trả góp.
- Nhóm khách hàng kinh doanh hộ gia đình cá thể (tiệm tạp hóa, tiêu dùng, phát triển kinh tế
gia đình)
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động
a. Sơ đồ tổ chức

BGĐ

P.KHDN

P.KHCN

P.QLTD

P.QLDV

PGD trực thuộc

b. Chức năng từng phòng ban
- Ban giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh, phê duyệt tín dụng và mọi hoạt
động của chi nhánh theo thẩm quyền ủy quyền
- P.KHDN: thực hiện các giao dịch với các KHDN và tác nghiệp với các đơn vị phòng ban,
chịu trách nhiệm thực hiện theo phân công của BGĐ
- P.KHCN: thực hiện các giao dịch với các KHCN và tác nghiệp với các đơn vị phòng ban,
chịu trách nhiệm thực hiện theo phân công của BGĐ

Page 9



NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Phòng Quản lý tín dụng: bao gồm bộ phận tái thẩm tín dụng (phê duyệt hồ sơ tín dụng,
tham mưu cho trưởng phòng) và hỗ trợ tín dụng (thực hiện các công việc back và kiểm soát rủi ro),
thực hiện kiểm soát rủi ro và tham mưu cho BGĐ
- Phòng Quản lý dịch vụ: gồm bộ phận kế toán, giao dịch viên quầy chi nhánh, kho quỹ và
hành chính nhân sự
- Các PGD trực thuộc: gồm các bộ phận QHKH cá nhân, doanh nghiệp, giao dịch viên, hoạt
động kinh doanh, giao dịch và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ tiêu chi nhánh giao hàng năm.
3. Phương án thực hiện
Để thực hiện được mục tiêu của chi nhánh Hòa Bình, cần thực hiện như sau:
a. Chất lượng dịch vụ, chất lượng giao dịch
- Áp dụng chuẩn Best trong giao dịch với khách hàng một cách đồng bộ toàn các bộ phận
trong đó có cả bộ phận back là quản lý tín dụng, các bộ phận hỗ trợ như bảo vệ, nhân viên tạp vụ
- Thường xuyên nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang trí nội thất, các trang thiết bị phục vụ khách
hàng, nâng cấp các biển báo, quảng cáo có hình ảnh của FUTURE trên địa bàn (tối thiểu từ 3- 6
tháng/lần đánh giá và nâng cấp lại)
- Xây dựng quy trình phối kết hợp và tác nghiệp giữa các bộ phận trong phòng ban nghiệp
vụ nhằm xử lý nghiệp vụ và nhu cầu KH đảm bảo tốc độ nhanh, chất lượng tốt
- Xây dựng các công cụ kiểm soát chất lượng dịch vụ như hệ thống đo lường KPI định
lượng và định tính áp dụng cho toàn bộ nhân viên, các báo cáo nội bộ định kỳ.
- Xây dựng các công cụ trong phục vụ KH nhằm đơn giản hóa và linh hoạt các thủ tục
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và rủi ro như quy định giao dịch qua fax, quy định chuyển
chứng từ hồ sơ, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ các khách hàng tuyệt đối trong giao dịch với bên thứ ba
như các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước (trong thẩm định giá, đăng ký giao dịch đảm bảo,
công chứng)…nhằm đảm bảo phục vụ KH với tốc độ nhanh và chất lượng, hiệu quả.
- Tăng cường nghiên cứu các chương trình mới của hệ thống và đưa ra các chương trình kết
hợp tạo dịch vụ gia tăng (như tặng thẻ, quà, sinh nhật, thành lập công ty…)

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bằng việc đào tạo nội bộ, đào tạo bên ngoài để đảm
bảo nhân sự xuyên suốt và chất lượng nghiệp vụ đảm bảo xử lý tốt cho khách hàng
- Gửi phiếu khảo sát tới các KH sau khi giao dịch, hàng tháng/quý tổng kết các ý kiến của
KH.
Page
10


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Giải thưởng khuyến khích sáng tạo, đóng góp ý kiến, tuyên dương nhân viên hàng tháng,
năm…liên quan đến nâng cao chất lượng dịch vụ
b. Công tác bán hàng
- Xây dựng và trình áp dụng riêng các sản phẩm và chương trình chuyên biệt cho các khách
hàng chiến mục tiêu nhằm tạo giá trị gia tăng
- Ký kết hợp tác với các đối tác mục tiêu nhằm thực hiện đồng bộ và trọn gói về thời gian và
sản phẩm, đối tượng áp dụng
- Tổ chức bán hàng, tiếp thị trực tiếp để mở rộng KH mới trên nhiều ngành nghề
- Tổ chức các cuộc hội thảo, giới thiệu sản phẩm tới các đối tác chiến lược thông qua các
chương trình nhân dịp tổ chức của các đối tác (như đại hội công đoàn, đại hội các nhà phân phối,
đại hội các khách hàng VIP của các nhà phân phối…
- Trao đổi và chia sẽ thường xuyên về định hướng kinh doanh và tình hình thị trường, các
case giao dịch cụ thể với các chuyên viên kinh doanh…
PHẦN III
PHƯƠNG ÁN DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU TRONG 3 NĂM ĐẦU
1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh doanh qua 3 năm đầu

1

2


3

1
2

Cho vay
Doanh nghiệp
- SME
- DNL
- MUA NỢ
Cá nhân
Huy động
Doanh nghiệp
- SME
- DNL
Cá nhân
Lợi nhuận trước thuế
Tốc độ tăng trưởng theo Dư nợ
Tốc độ tăng trưởng theo Huy động
CHỈ TIÊU PHI TÀI CHÍNH
Số lượng KHDN (Lũy kế)
Số lượng KHCN (Lũy kế)
Page
11

Năm 1
130,000
60,000
60,000

-

Năm 2
280,000
170,000
120,000
50,000

Năm 3
440,000
260,000
170,000
90,000

70,000
130,000
65,000
50,000
15,000
65,000
(762)

110,000
280,000
100,000
80,000
20,000
180,000
1,431
115%

115%

180,000
440,000
190,000
120,000
70,000
250,000
6,956
57%
57%

50
500

122
1,100

146
1,580


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
3

4
5

Số lượng thẻ phát hành (PH mới)
- Thẻ ghi nợ nội địa

- Thẻ visa debit
- Thẻ visa credit
Số lượng máy ATM
Số lượng máy POS

600
500
50
50
1
1

420
300
60
60
2

420
300
60
60
1
3

Năm 1
6,436
6,436
6,186
250


Năm 2
13,197
13,197
12,897
300

Năm 3
31,566
31,566
31,166
400

6,630
6,630

10,815
10,815

18,775
18,775

275
275
25
250

611
611
61

550

863
863
73
790

3,500

4,551

7,709

2,381
467
555
55
150
200

3,132
564
585
55
150
200

5,720
1,029
585

55
150
200

150
98

180
270

180
375

(3,419)
3,552
132
894
(762)

(1,558)
4,039
2,482
1,050
1,431

5,945
2,123
8,068
1,111
6,956


(1,805)
(357)

1,836

7,361

(2,161)

1,836

7,361

Bảng chi tiết kết quả kinh doanh qua các năm

1
1.1
1.4
2
2.1
2.3
II
1
2
3
4
III
1
2

3
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
5
IV
V
VI
VII
VIII

Thu nhập từ lãi
- Thu tín dụng
Bằng VND
Thu bảo lãnh
- Thu lãi khác
Chi phí trả lãi huy động
- Trả lãi TG KH
- Trả lãi khác
Thu ròng ngoài lãi
Thu nhập thuần dịch vụ
Phi dịch vụ KHDN
Phi dịch vụ KHCN
Thu nhập ngoại hối
Thu nhập thuần đầu tư
Thu nhập khác
Chi phí hoạt động

- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
- Chi nhân viên
- Chi quản lý công vụ
- Chi tài sản
Khấu hao TSCĐ
Bảo dưỡng sữa chữa TS
Mua sắm CCLĐ
Bảo hiểm tài sản
Thuê tài sản
- Chi phí bảo toàn & BH tiền gửi của KH
và dự phòng khác
Lợi nhuận trước ĐHV
Thu nhập/Chi phí điều hòa vốn
Lợi nhuận sau ĐHV
Chi phí dự phòng RRTD
Lợi nhuận trước thuế
Phân tích hòa vốn:
Chi phí đầu tư:
Lợi nhuận thuần (chưa bao gồm chi phí đầu tư
TS/khấu hao)
Chi phí đầu tư còn lại (-)/Lãi lũy kế(+):
Page
12


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Thời gian hoàn vốn và có lãi

1 năm - 3 tháng


Bảng tính chi tiết về cho vay và huy động qua các năm
Năm 1
I
1
2
II
1
2

ĐẦU
KỲ

CHO VAY
DOANH NGHIỆP
CÁ NHÂN
HUY ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
CÁ NHÂN
Tổng
Margin DN
Margin CN

Năm 2
I
1
2
II
1
2


CHO VAY
DOANH NGHIỆP
CÁ NHÂN
HUY ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
CÁ NHÂN
Tổng
Margin DN
Margin CN

Năm 3

CUỐI
NĂM

TRUNG
BÌNH

65,000
60,000
5,000
130,000
65,000
65,000

65,000
60,000
5,000
130,000
65,000

65,000

ĐẦU
KỲ

CUỐI
NĂM

TRUNG
BÌNH

60,000
5,000
130,000
65,000
65,000

210,000
170,000
40,000
280,000
100,000
180,000

137,500
115,000
22,500
205,000
82,500
122,500


-

ĐẦU
KỲ

Lãi suất

9.5%
9.5%
10.0%
5.1%
4.2%
6.0%
4.4%
5.3%
4.0%
Lãi suất

9.6%
9.5%
10.1%
5.3%
4.2%
6.0%
4.3%
5.3%
4.1%

Thu

nhập
lãi

Lãi
suất
nội bộ

Chi
phí
lãi

6,200
5,700
500
6,630
2,730
3,900
(430)

5.6%
5.55%
6.02%
5.5%
4.40%
6.65%
0
1.2%
-0.6%

3,631

3,330
301
7,183
2,860
4,323
3,552

Thu
nhập
lãi

Lãi
suất
nội bộ

Chi
phí
lãi

13,198
10,925
2,273
10,815
3,465
7,350
2,383

5.6%
5.55%
6.02%

5.7%
4.40%
6.65%

7,737
6,383
1,355
11,776
3,630
8,146
4,039

0
4%
4%
0
0.2%
0.7%

MARGIN
LNB

0
4%
4%
0
0%
1%

TRUNG

BÌNH

Lãi suất

Thu
nhập
lãi

Lãi
suất
nội bộ

440,000

325,000

9.7%

31,645

5.7%

I

CHO VAY

1
2
II


DOANH NGHIỆP
CÁ NHÂN
HUY ĐỘNG

170,000
40,000

260,000
180,000

215,000
110,000

9.5%
10.2%

20,425
11,220

5.55%
6.02%

280,000

440,000

360,000

5.2%


18,775

5.7%

1
2

DOANH NGHIỆP
CÁ NHÂN

100,000

190,000

145,000

4.2%

6,090

4.40%

180,000

250,000

215,000

5.9%


12,685

6.65%

4.5%
5.3%
4.3%

12,870

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nhà đặt máy ATM
Máy ATM
Booth ATM ngoài trời
Xe chuyên dụng chở tiền, tiếp quỹ
Mitshubishi Pajero

Chi
phí
lãi

Thu
nhập
CN

0

13,091

4%

4%

8,493
4,598

0

1,903

0%

290

1%

1,613

18,55
5
11,933
6,622
20,67
8
6,380
14,29
8
2,123

14,993


1%
-1%

Số lượng

Giá trị
ban đầu

a

b

c=a*b

1100

Page
13

Thu
nhập
CN

MARGIN
LNB

Đơn giá

32
350

55

2,569
2,370
199
553
130
423
3,122

5,461
4,543
918
961
165
796
6,422

Kế hoạch đầu tư tài sản ban đầu.

A

Thu
nhập
CN

1%
-1%

CUỐI

NĂM

Tổng
Margin DN
Margin CN

MARGIN
LNB

1
1
1
1

32
350
55
1100


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
B

CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Máy POS có dây
Máy móc, thiết bị hoạt động
Gói CCDC
C DỊCH VỤ SỬA CHỮA,THUÊ
Cải tạo, sửa chữa PGD
Thuê văn phòng cho PGD

Thuê ngoài khác
Tổng

9
200
250

2
1
1

18
200
350

800
30

1
12
-

800
360
3,265

Kế hoạch nhân sự và chi phí lương nhân viên qua các năm:
Năm 1
Số lượng NV
Số lượng PGD (lũy kế)

Tổng quỹ lương 1 năm

Năm 2

Năm 3

17

23

40

0

1

2

2,381.47

3,132.41

5,720.24

Phần IV
KẾT LUẬN
Việc thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần FUTURE – Chi nhánh Hòa Bình là bước tiến
quan trọng nhằm thực hiện định hướng phát triển năm 2017 của FUTURE đề ra. Đồng thời cơ cấu
lại toàn bộ hoạt động của FUTURE theo hướng một ngân hàng bán lẻ đa năng và hiện đại, tiến sát
thông lệ quốc tế. Việc mở rộng mạng lưới chi nhánh sẽ nâng cao năng lực hoạt động, mở rộng thị

phần, tăng cường khả năng cạnh tranh và củng cố thương hiệu FUTURE trên thị trường.
Mặt khác, để góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh vùng sâu vùng xa, với
một thị trường tiềm năng như tỉnh Hòa Bình thì việc thành lập chi nhánh Hòa Bình sẽ góp phần đáp
ứng nhu cầu vốn của tỉnh trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội. Với mục tiêu luôn hướng tới
sự phát triển lâu dài thông qua việc chia sẻ và cung cấp giải pháp có lợi, FUTURE sẽ góp phần
công nghiệp hóa – hiện đại hóa và xây dựng tỉnh Hòa Bình ngày càng văn minh, hiện đại và đẹp
hơn.
Ngân hàng thương mại cổ phần FUTURE kính mong Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem
xét và tạo điều kiện để Chi nhánh Hòa Bình sớm được thành lập và đi vào hoạt động.
Trân trọng kính chào.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Page
14



×