Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án tuần 12 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.85 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 2 tuần 12

TUẦN 12
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-----------------------------------------MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp
nơi … (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về,
ai cũng thích, … (MT, MN)
2. Kỹ năng: Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em
- Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau?
thích nhất trong bài Thương ông.
- Em học được bài học gì từ bạn Việt?
HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em
thích nhất trong bài Thương ông.
Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó?
- GV nhận xét.


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú
sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là
sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện
của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái
gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự
tích bánh chưng, bánh giày, …
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu
nghĩa từ ở đoạn 1.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe
và theo dõi trong SGK.
tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp
ghi trên bảng phụ.
với tình hình HS.
Nối
tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
lỗi phát âm cho HS.

c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm
cách đọc sau đó luyện đọc.

- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị
trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến
mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng


Giáo án lớp 2 tuần 12

sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như
sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
gọi đây là cây vú sữa.//
d) Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng
lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi
giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời,
sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ
hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu).
Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK, tranh
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
-

Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
Vì sao cậu bé quay trở về?

-

Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?

-

Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?

-

Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ
tên là cây vú sữa?
Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu
thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ
được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói
lời xin lỗi với mẹ.


-

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bị: Tiết 2

- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ
mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn
hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng
như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện
lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa
chạm môi vào, một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.

- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay
mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng
và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con
đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho
con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để
mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay
con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con
sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ
hãy tha lỗi cho con…
- HS thi đua đọc.


Giáo án lớp 2 tuần 12

MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
62 – 27 32 –8
36 + 36
53 + 19
- Bài 4:
Số con gà có:
42 – 18 = 24 (con )
Đáp số: 24 con.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu
HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ
sau đó ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
 Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi
biết hiệu và số trừ.
 Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
 ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô - Còn lại 6 ô vuông
vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô
vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6

- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
10
4
=
6
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
Số
bị
trừ
Số
trừ
Số
hiệu
phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh
thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có
6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô
vuông?
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô X – 4 = 6
vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy
đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô
vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ?
Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Là 10
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?

X–4=6
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
X=6+4


Giáo án lớp 2 tuần 12

- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
 Mục tiêu: Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài
tập có liên quan.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS
lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
b) Tại sao x = 18 + 9 ?
c) Tại sao x = 25 + 10 ?
Bài 2:
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ
trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm
bài.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu làm gì?

- Bài toán cho biết gì về các số cần điền?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.

X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc

- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4
= 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số
bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS
còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là số bị trừ trong các phép trừ.
- HS làm bài
- Đọc chữa ( 7 trừ 2 bằng 5, điền 7 vào
ô trống …) bài.


- Dùng chữ cái in hoa

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 13 – 5
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi
bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
3. Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở


Giáo án lớp 2 tuần 12

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?

- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai
 Mục tiêu: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là
luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp
khó khăn.
 Phương pháp: Thi đua, trắc nghiệm.
 ĐDDH: Phiếu hệ thống câu hỏi.
- GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi.
- Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ để giơ lên trả lời câu
hỏi.
- GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời
đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy còn
lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy
không có câu trả lời.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Phần chuẩn bị của GV.
1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các
bạn
HS vùng lũ.
5/ Rủ bạn đi chơi.
6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi
học

muộn.
7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp.
- GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc và trao
phần thưởng cho các đội.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
 Mục tiêu: Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung
quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH: SGK. Tình huống.
- Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu
chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã
chuẩn bị ở nhà.
- Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu chuyện
bạn đã kể xem nội dung câu chuyện có phải về quan
tâm, giúp đỡ bạn không: các nhân vật trong đó đã
thực hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ntn?
- Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ
bạn.
Kết luận:
- Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.

- Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm
trưởng để điều khiển hoạt động của dãy
mình.
- Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời

trước.

- Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu
chuyện được chứng kiến, sưu tầm được
hoặc là việc em đã làm.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn.
- Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu
chuyện được kể.


Giáo án lớp 2 tuần 12

Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được.
 Hoạt động 3: Tiểu phẩm.
 Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học.
 Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
Một vài HS trong lớp đóng tiểu phẩm có nội dung như
sau:
- Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ. Nhóm Tuấn
đang chơi thì bạn Việt xin vào chơi cùng. Tuấn không
đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo, bố mẹ Việt
chỉ đi quét rác. Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn
nói vậy liền phản đối, vẫn kéo Việt vào chơi cùng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành
cách cư xử của bạn nào? Vì sao?

2/ Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì?

- Nhận xét các câu trả lời của các nhóm.
Kết luận:
- Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử
với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn… Đó
cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối
xử của trẻ em.

- Cả lớp quan sát theo dõi.

- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý kiến.
Chẳng hạn:
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn Nam,
không tán thành cách cư xử của bạn
Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp đều có
quyền được chơi với nhau, không phân
biệt đối xử.
2/ Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai cũng
cần được quan tâm, giúp đỡ.
- HS nghe, ghi nhớ.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp.

MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
1Kiến thức:Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú
sữa.
2Kỹ năng:Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh.

3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS - Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây
mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả
xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo
trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết
trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh,
vào giấy nháp.
thương người như thể thương thân…
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe


Giáo án lớp 2 tuần 12

đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự
tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính
tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích cây

vú sữa.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu
phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g
(MB).
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh
hỏi, thanh ngã (MT, MN)
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và
chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích
cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả

 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
- Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon
miệng.
- Bài 3:
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh
các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài
đã học. Chuẩn bị: Mẹ.

- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.

- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung,
da căng mịn, dòng sữa trắng, trào
ra…
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa
trắng.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.

- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở bài tập.


Giáo án lớp 2 tuần 12

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: chuông điện thoại, mừng quýnh, bâng khoâng, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng
của phương ngữ như: sắp sách vở, lên, con khoẻ lắm, mấy tuần nay, làm bố lo, quay lại… (MB) sách
vở, quen thuộc, ngập ngừng, không cười nữa, chuyển máy, trở về…(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.
- Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại.
3Thái độ:Thích thú học hỏi về cách nói chuyện qua điện thoại.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 bài Sự tích cây vú sữa
và trả lời các câu hỏi:
+ HS 1: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
+ HS 2: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ? Nội dung của bài là gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ đọc bài Điện thoại.
Qua bài tập đọc này các con sẽ thêm hiểu về cách nói
chuyện qua điện thoại.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Mục tiêu: Đọc cả bài, nghỉ hơi đúng trong câu. Hiểu nghĩa
từ khó. Phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: Tranh, SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt lời kể và lời nhân - 1 HS khác đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
vật. Giọng Tường, lễ phép khi nhắc máy nghe thưa,
mừng rỡ khi nhận ra bố, ngập ngừng khi bố hỏi sức
khoẻ của mẹ. Giọng bố ấm áp tình cảm.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyệ phát âm đã ghi trên
- Luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.

bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS đọc 1
câu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
-

Giới thiệu các câu cần luyện giọng, yêu cầu HS tìm
cách đọc sau đó cả lớp luyện đọc.

- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
Vừa sắp sách vở ra bàn,/ Tường bỗng
nghe/ có tiếng chuông điện thoại.//
- A lô!// Cháu là Tường,/ con mẹ Bình,/
nghe đây ạ!//
- Con chào bố.// con khoẻ lắm.// Mẹ…//
cũng…// Bố thế nào ạ?// bao giờ bố về?//
- 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn cho đến hết


Giáo án lớp 2 tuần 12

d) Đọc theo đoạn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.

- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Biết cách nói chuyện bằng

điện thoại.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK. Điện thoại hoặc tranh.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Tường đã làm gì khi nghe tiếng chuông điện thoại?
-

-

-

Khi nghe điện thoại các em 1 đầu áp tay vào tai để
nghe đầu dây bên kia nói và áp đầu còn lại gần miệng
để nói. GV làm mẫu trên vật thật. Nếu có hoặc treo
tranh giới thiệu.
Gọi HS đọc câu hỏi 2.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời

bài.
- Đoạn 1: Vừa sắp … Bao giờ thì bố về?
- Đoạn 2: Còn lại.
- Lần lượt HS đọc bài trong nhóm, các bạn
trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.

- Đọc thầm.
- Đến bên máy, nhắc ống nghe lên, áp 1 đầu
vào tai và nói: Alô! Cháu là Tường, con
mẹ Bình, nghe đây ạ. (tự giới thiệu)


- Đọc câu hỏi
- Khi nói chuyện điện thoại ta cũng chào hỏi
giống như bình thường nhưng khi nhắc
ống nghe lên là giới thiệu ngay, và nói
thật ngắn gọn. Cần giới thiệu ngay vì nếu
không giới thiệu người bên kia sẽ không
biết là ai.
- Nói ngắn giọng vì nói dài sẽ không tiết
kiệm tiền của
- Đọc thầm.
- Tường không nghe bố mẹ nói chuyện vì
như thế là không lịch sự.
- HS nêu.

Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại
không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại các điểm cần lưu ý khi nói
chuyện bằng điện thoại.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt, nhắc
nhở, phê bình các em còn chưa chú ý.
- Chuẩn bị: Mẹ.
MÔN: TOÁN
Tiết: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.

Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính. Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
- Hát

Hoạt động của Trò


Giáo án lớp 2 tuần 12

2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8;
42 – 18
+ HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ:
22 –6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính
trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.

 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que
tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que
tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu
hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao
nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5
que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu
que tính.
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng
dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
-

Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta
còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính?
Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại

cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.

 Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
 Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một
số
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH:Bảng phụ.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Nghe và phân tích đề.

- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn
bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.

- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que
tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que
tính rời)
- Bớt 2 que nữa.

- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
13
Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
-5
thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ

gạch ngang.
Trừ từ phải sang trái. 3
không trừ
được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8,
nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.


Giáo án lớp 2 tuần 12

-

Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các
công thức 13 trừ đi một số như phần bài học
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông
báo thì ghi lại lên bảng.

-

Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công
thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
 Mục tiêu: Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có
liên quan.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các
phép tính phần a vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra

kết luận về kết quả nhẩm.
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không?
Vì sao?
-

Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả
của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?

-

Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8
Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8
Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng 13
– 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó
nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ
ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài.
-

Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3 phép
tính trên.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:

Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó
hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức
13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13
trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức
trên.
- Chuẩn bị: 33 –5

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi
kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông
báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu
1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.

- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1
cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra
bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4
vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9
+ 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì
được số hạng kia.

- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.

- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
13
13
-9
-6
4
7
- HS trả lời

13
-8
5

- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.


Giáo án lớp 2 tuần 12

THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “NHÓM 3 , NHÓM 7” – ĐI ĐỀU
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu

1Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS.
2Kỹ năng: Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
- Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong
gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn
nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 – Luyện từ và câu,
tuần 11)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
 ĐDDH: SGK, tranh
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-


Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được.
Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.

Bài 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS
phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ
chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
-

Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.

- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2
tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu
mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu
quý, quý yêu, thương mến, mến thương,
quí mến.

- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …) ông
bà. Con yêu quý (yêu thương, thương
yêu, …) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến,
thương yêu, …) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS
đọc bài làm của mình.


Giáo án lớp 2 tuần 12

những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và
nói lên hoạt động của từng người.

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.
Bài 4:
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS
chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác
nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống
nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt
dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
-

Chữa bài chấm điểm.

- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động

của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em
bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa
xem bài kiểm tra của con gái. Con gái
khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10.
Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo được xếp gọn
gàng.

- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện
tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Chuẩn bị:
ÂM NHẠC
ÔN : CỘC CÁCH TÙNG CHENG
-----------------------------------------MÔN: TOÁN
Tiết: 33 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5.
2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan.
- Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
3Thái độ: Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng ghi.

- HS: Vở bài tập, que tính, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các - HS đọc. Bạn nhận xét.
công thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép - HS thực hiện.
tính thuộc dạng 13 – 5.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5
 Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 335


Giáo án lớp 2 tuần 12

 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
-  ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
- Viết lên bảng 33 – 5

Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que
tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết
quả.
-

33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu
que tính?
- Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ
mỉ như sau:
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính rời
(GV cầm tay).
- Muốn bớt 5 que tính, ta bớt luôn 3 que tính rời.
- Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt 2 qua nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que
rồi bớt, còn lại 8 que tính rời.
- 2 bó que tính và 8 que tính rời là bao nhiêu que
tính?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt
tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt
tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa
đúng, gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn
trực tiếp bằng các câu hỏi:
+ Tính từ đâu sang?
+ 3 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 3 là 13, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8. 2 chục

cho
mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
 Mục tiêu: Ap dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải
các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn thẳng
cắt nhau
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng cài
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của
một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS
lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và
thực hiện tính của từng phép tính.

-

Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân
tích bài toán.
Thực hiện phép trừ 33 – 5.

- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm
theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể
giống hoặc không giống cách bài học

đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que
tính
- 33 trừ 5 bằng 28

- Nêu: Có 33 que tính.
- Bớt 3 que rời.
- Bớt thêm 2 que nữa vì 3 + 2 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
33

Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu - và
vạch kẻ ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5
bằng 8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5.

- Nghe và nhắc lại.

- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ
thể của một vài phép tính.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
43
93
33

-5
-9
-6
38
84
27


Giáo án lớp 2 tuần 12

- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Trong ý a, b số phải tìm (x) là gì trong
phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó.
-

Hỏi tương tự với câu c.
Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách vẽ.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ mình tìm được.
- Có thể hướng dẫn HS vẽ bằng hệ thống câu
hỏi sau:
+ Hãy chấm một chấm tròn vào giao điểm
của
2 đoạn thẳng.

+ Hãy đếm số chấm tròn hiện có trên mỗi
đoạn thẳng.
+ Cần vẽ thêm vào mỗi đoạn thẳng bao nhiêu
chấm tròn nữa?
+ Hướng dẫn HS vẽ: vẽ về hai phía của đoạn
thẳng để hoàn thành bài tập.

- Trả lời.
- Đọc đề bài.
- Trả lời: là số hạng trong phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Trả lời.
- Làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. HS
khác nhận xét.
- Đọc câu hỏi.
- Thảo luận tìm cách vẽ theo cặp.
- Trả lời và thực hành vẽ.
- Thực hành theo hướng dẫn.
- Có 3 chấm tròn.
- Vẽ thêm 2 chấm tròn.
- Thực hành vẽ.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện - HS nêu.
phép tính 33 – 5
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt,
có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa
cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 53 – 15.
MÔN: KỂ CHUYỆN

Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
- Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
- Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
3Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà - HS thực hiện. Bạn nhận xét.
và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập
đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)


Giáo án lớp 2 tuần 12

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
 Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn
câu chuyện.

 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Thực hành.
 ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu
bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra
đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?)
-

Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại
yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung
của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS
hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể
GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?

-

GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em
được kể thành 1 đoạn.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại được
toàn bộ nội dung câu chuyện.
 Phương pháp: Phân vai, cá nhân.

 ĐDDH: Tranh
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện
cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu
chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.

- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng
và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà
nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần,
do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá,
cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người
mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con
về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.

- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét,
bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến
thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ
con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt
cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng
nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến

mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu
muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ
Trạng nguyên…

- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một
em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN HÌNH
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: MẸ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ: Lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, đêm nay, suốt đời… (MB)
con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ, của… (MT, MN)
- Ngắt đúng nhịp thơ lục bát.


Giáo án lớp 2 tuần 12

2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu
thương vô bờ mẹ dành cho con.
3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Điện thoại
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài điện thoại - HS 1: Nói lại những việc Tường làm
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
khi nghe chuông điện thoại.
- HS 2: Cách nói chuyện trên điện thoại
có gì giống và khác với cách nói
chuyện bình thường?
- HS 3: Em có nên nghe người khác nói
chuyện điện thoại không? Vì sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu
bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài
thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và
tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi
theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi,
tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các
câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 –
3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu

thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi
cho các em.
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
-

Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các
từ gợi tả).

d) Đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.

- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới
thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc:
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng
con.
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời,
kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió,
suốt đời.

- 3  5 HS đọc cả bài.


Giáo án lớp 2 tuần 12

chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Tranh, SGK.
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?

-

Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?

-

Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?

-

Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài
kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?

-


Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời ntn?

 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
 Mục tiêu: Học thuộc lòng bài thơ.
 Phương pháp: Thi đua.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho
HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
-

- Thực hành đọc trong nhóm.

- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng
mệt vì hè nắng oi (Những con ve
cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới
trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho
con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao
“thức” trên bầu trời, với ngọn gió
mát lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn
cả những ngôi sao vẫn thức hàng
đêm.

- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo
cho con, mang đến cho con những
điều tốt lành như ngọn gió mát.

- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành
cho con tình yêu thương bao la.

Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: Gọi điện.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: MẸ

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) sự tích cây vú sữa.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại - Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa,

chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết
cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn
trước.
nghé, ngon miệng, con trai, cái chai,
bãi cát, các con.


Giáo án lớp 2 tuần 12

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn từ Lời ru …
suốt đời trong bài Mẹ.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
-

Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.

Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề,
câu 8 viết sát lề.

c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao,
với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6
chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu
thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6
chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.

-

- Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
b) Lời giải.
- Bài 1: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã
lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng
cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng

võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- Bài 2:
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng,
những, tả.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại
các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.

- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt,
thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời…

- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.


Giáo án lớp 2 tuần 12

MÔN: TOÁN
Tiết: 53 - 15
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 53 – 15.
2Kỹ năng: Ap dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các bài toán liên quan (tìm x, tìm hiệu).
- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ.
- Củng cố biểu tượng về hình vuông.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị
- GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) 33 - 5
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 73 – 6; 43 – 5.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 73–6.
+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 53
Nêu cách thực hiện phép tính 73 – 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau học về
cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài
toán có liên quan.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 53 – 15.
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53 15
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích
 ĐDDH: Que tính
- Lấy que tính và nói: Có 53 que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38

còn lại bao nhiêu que tính?
que tính.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm - Nêu cách bớt.
cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
- 15 que tính.
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
- Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 - Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời - Thao tác theo GV.
trước, sau đó tháo 1 bó qua tính và bớt tiếp 2 que. Ta
còn 8 que tính rời.
- Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta bớt đi
1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời
là 38 que tính.
- 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que
- Còn lại 38 que tính.
tính?
- 53 trừ 15 bằng 38.
- Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?


Giáo án lớp 2 tuần 12

Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.

- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?

-

Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính.
 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
 Mục tiêu: Ap dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các bài
toán liên quan (tìm x, tìm hiệu). Củng cố tên gọi các thành
phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ, biểu tượng
về hình vuông.
Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng cài
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19, 63 – 36, 43–28.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm
thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và
thực hiện từng phép tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một
tổng; số bị trừ trong một hiệu; sau đó cho HS làm bài.

- Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép
tính 53 –15.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53 –
15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà).
- Chuẩn bị: Luyện tập.

53
-15
38
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5
thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với cột
5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8,
viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng
3, viết 3.

- HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.

- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn
trên bảng.
63
83
53
-24
-39
-17
39
44
36
- Nhắc lại qui tắc và làm bài.
- Hình vuông.
- Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu.

THỂ DỤC
KIỂM TRA ĐI ĐỀU
-------------------------------------MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: K – Kề vai sát cánh
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.


Giáo án lớp 2 tuần 12

-


Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui
định.
2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: G
- HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Viết : Góp sức chung tay
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ K

 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: K
- HS quan sát
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ K
- 5 li
- Chữ K cao mấy li?
- 6 đường kẻ ngang.
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- 3 nét
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ K và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là - HS quan sát
kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược
phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ I
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến
khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi
viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. - HS tập viết trên bảng con
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu

* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- HS đọc câu


Giáo án lớp 2 tuần 12

-

Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Kề
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.

- K, h : 2,5 li
- t :1,5 li

- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con
- Vở Tập viết

- HS viết vở

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: GỌI ĐIỆN

I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện.
2Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
3Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy điện thoại nếu có.

- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Chia buồn, an ủi.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài - HS đọc.
3 – Tập làm văn – Tuần 11).
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
 Mục tiêu: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Tranh (Máy điện thoại nếu có).
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài Gọi điện.


Giáo án lớp 2 tuần 12

-

Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận
xét.).

-


Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.

-

Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.

Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều
cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
 Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách
giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện
thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
 ĐDDH: Vở bài tập, bảng phụ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
- Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có
người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là

bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch
sự.

-

-

Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày
giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối
khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc
bài làm.
Chấm 1 số bài của HS.

- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD:
+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn
Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ
cậu đi thăm bạn ấy.
+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà.
Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị
cảm…
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón
cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!…
- Thực hành viết bài.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết giờ học.

- Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện
thoại.
- Chuẩn bị: Tuần 13.
MỸ THUẬT
VẼ LÁ CỜ
-------------------------------MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
- Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2Kỹ năng: thực hiện thành thạo


Giáo án lớp 2 tuần 12

4. Thái độ: Yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 53 -15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
lần lượt là:
63 và 24
83 và 39
53 và 17

- Tìm x:
x–8=9
x + 26 = 73
35 + x = 83
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
 Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
-

Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?

-

Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.

Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện
các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:

- Yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
- Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
- Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33
– 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
- Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
 Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn.
 Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải
làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.

- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo
bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng
phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài

bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.

-

- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.

- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
Bài giải
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×