e-Learning
nên hay không nên?
Một chia sẻ kinh nghiệm triển khai e-Learning ở trường Phổ thông
Le D. Long
e-Learning(*) là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong học tập. (Horton 2006)
e-Learning là tất cả những hoạt động dựa vào máy tính và Internet để hỗ trợ dạy và học –
cả ở trên lớp và ở từ xa. (Bates 2009)
“e” nen được hiẻ u theo nghĩa mới, đó là: “lý thú” (Exciting), “năng động” (Energetic), “phong phú” (Enriching), “trải
nghiệm vượt trội” (Exceptional learning experience) – và cò n nữa, them cho ngữ nghĩa chỉ là “điẹ n tử” (electronic)
(Luskin 2010)
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Luskin, B. J. (2010) Think “Exciting”: E-Learning and the Big “E”, EDUCAUSE Quarterly Magazine,
2 EQ Vol. 33, No.1/2010
Bates, T. (2009) presented in Workshop Planning academic programmes using e-Learning
3
Link: />
e-Learning bao hàm:
Học có ứng dụng ICT
Học có sự trợ giúp của máy tính
Học trực tuyến
Học với môi trường ảo
Học dựa vào Web
(Naidu, 2006)
Học từ xa
C-LEARNING (conventional)
B-LEARNING (blended)
E-LEARNING
(electronic)
Means, B. et al. (2009) Evaluation of Evidence-Based Practices in Online Learning: A Meta-Analysis and
Review of Online Learning Studies, Final Report of US Department of Education
U-LEARNING (ubiquitous)
P-LEARNING (pervasive)
A-LEARNING (ambient)
M-LEARNING (mobile)
T-LEARNING (digital TV)
V-LEARNING (3D virtual environment)
Xét ở góc độ sản phẩm, ứng dụng học tập?
Dạ ng tự họ c - Standalone courses
Dạ ng lớp họ c ả o - Virtual-classroom courses
Dạ ng trò chơi và mo phỏ ng - Learning games and simulations
Dạ ng nhú ng - Embeded e-learning
Dạ ng ké t hợp - Blended learning
Dạ ng di đọ ng - Mobile learning
Tri thức trực tuyé n - Knowledge management
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
7
Arabasz, P. et al. (2003) Supporting e-Learning in Higher Education, Research study from the EDUCAUSE Center for Applied Research
Hình thức dạy học “self-paced” và “self-directed”
Phù hợp với nhiều kiểu học tập khác nhau
Được thiết kế hướng về người học (student-centred)
Loại bỏ được giới hạn về không gian, địa lí
Khả năng truy cập 24/7
Truy xuất theo yêu cầu cá nhân
Giảm/bỏ được thời gian di chuyển và những chi phí linh tinh
Tổng chi phí học tập thường giảm (giảng dạy, cư ngụ, ăn uống)
Tiềm năng chi phí đầu tư thấp cho những đơn vị cần huấn luyện nghiệp vụ, và cho những nhà cung cấp
Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tương tác và cộng tác của người học
Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tiếp xúc người học/người dạy
Nâng cao những kĩ năng về máy tính và Internet
Xây dựng dựa trên những nguyên lý thiết kế dạy học
Được quan tâm và phát triển ở nhiều trường đại học/học viện lớn trên thế giới
(khoá học cấp bằng/chứng nhận trực tuyến) WorldWideLearn (2010), retrieved Mar. 2010
Tri thức ?
Khả năng tự học/tự nghiên cứu
Môi trường học ?
Lớp học ‘ảo’, thầy/trò ‘ảo’
Thầy – người hướng dẫn ?
Khả năng sư phạm/công nghệ
Trò – người học ?
Kiểu học, thói quen học, động cơ
Current proportion of different types of e-learning in
North America + Europe (2009)
Proportion
of courses
using each
type of eLearning
56%
24%
<1%
No
technology
10%
Class- Laproom tops in
aids class
8%
Hybrid
Fully
distance
1. Học trực tuyến (on-line learning) có
hiệu quả hơn học truyền thống (faceto-face learning) hay không?
2. Hình thức dạy học nào là hiệu quả
nhất trong 3 loại: face-to-face (no
technology), fully distance, và hybrid
(blended)?
3. Tại sao các khảo sát chỉ tập trung ở
lĩnh vực giáo dục bậc cao (cao
đẳng/đại học, sau đại học, bồi
dưỡng/nâng cao nghiệp vụ)?
Lưu ý: khảo sát tại các nước phát
triển, chủ yếu là Hoa Kỳ
Bates, T. (2009), presented in Workshop Planning academic programmes using e-Learning
10
Means, B. et al. (2009) Evaluation of Evidence-Based Practices in Online Learning: A Meta-Analysis and Review of Online Learning Studies, Final Report of US Department of Education
Triển khai e-Learning system như thế nào?
Công nghệ nền &
Môi trường phát triển
Lý thuyết dạy học &
Chiến lược sư phạm
(Horton W.,2006)
Chi phí &
Kế hoạch triển khai
Công cụ biên tập &
Phương tiện truyền thông
Người thiết kế đào tạo
Người học
Máy chủ
Cơ sở dữ liệu
VLE
Người quản trị
hệ thống
Người phát triển nội dung
Link: />
Người quản lý đào tạo
12
Step 1
Step 2
Thiết kế nhanh và tin cậy
Step 3
13
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Hai bài toán chính cần quan tâm?
Duc-Long, Le (2011)
14
Thiết kế nội dung & hoạt động như thế nào?
Long Le (2017)
Curriculum
Bachelor’s of Computer Science
Course
“Programming with C”
Lesson
Topic
“Branching statements”
“Branching: if – else statement”
“Using a flowchart to explain if – else statement and
a simple program Solving_quadratic_equation for
illustration”
Activities
Thiết kế nội dung học tập
chính xác và hợp lý
Thiết kế hoạt động học tập
hiệu quả và hấp dẫn
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
15
Thiết kế hoạt động
Sư phạm
Chiến lược sư phạm
WHO?
WHAT?
HOW?
Công nghệ
VLE
Công nghệ, môi trường?
Công cụ, nền tảng?
Chi phí, sự chuyển giao?
16
Duc-Long, Le (2011)
Đối tượng chính tham gia hệ thống học trực tuyến?
Đặc điểm? Nhu cầu học tập?
Nền tảng kiến thức, kĩ năng?
Khó khăn, hạn chế?
Thông tin về khóa học-học phần và đối tượng: ngành đào tạo, loại hình
đào tạo (chính quy, tại chức, nghiệp vụ), dạng khóa học (dài hạn, ngắn
hạn), học viên (ngành nghề, độ tuổi, kiến thức nền)
Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/kĩ năng
Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet
Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web (chat, blog, email)
17
Duc-Long, Le (2011)
Mục tiêu dạy học của khóa học – học phần?
Yêu cầu cần đạt sau khóa học? kiến thức, kĩ năng, thái độ?
Nọ i dung trọ ng tâm
Nội dung tự nghiên cứu
Tài liệu tham khảo, tài nguyên học tập
18
Duc-Long, Le (2011)
Hình thức đào tạo: hỗ trợ học tập, kết hợp, hay từ xa hoàn toàn?
Cách kiểm tra, đánh giá: off-line, on-line (tỉ lệ và thành phần)?
Tổ chức các hoạt động dạy học: theo tuần hay theo chủ đề?
Tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi thông tin và quản lí khóa học?
19
Bài tập tình huống
Chiến lược sư phạm
WHO?
WHAT?
HOW?
20
Giả định…
Ngắn hạn, 3-5 tuần, 3 tiết/tuần
Học viên đa ngành nghề, độ tuổi 18+
Trình độ: 12+
Có hiểu biết nhất định về Internet (không đồng đều)
Ngắn hạn, 5-7 tuần, 3 tiết/tuần
Học sinh phổ thông, độ tuổi 15-18
Trình độ: tin học cơ bản
Có hiểu biết nhất định về Internet
Ngắn hạn, 2-4 tuần, 5 tiết/tuần
Học sinh phổ thông, độ tuổi 15-18
Trình độ: tin học cơ bản
Đã quen thuộc với hệ thống học trực tuyến (ít nhất 2 lần)
21
Nên hay không nên triển khai e-Learning
trong trường của bạn?
Nhu cà u và khả nang á p dụ ng đó i với đơn vị là gì?
Phạ m vi và đó i tượng sử dụ ng?
Đạ c trưng van hoá & con người VN đó i với hình thức họ c
mới nà y ? Hạ n ché so với lợi ích mà hình thức này đem lại?
Nen lựa chọ n và á p dụ ng hình thức nà o?
Mức đọ củ a hẹ thó ng như thé nà o?
Cà n xé t đé n những hạ n ché gì đó i với hình thức họ c mới
nà y (e-Learning)?
- Điều kiện về con người?
- Điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện về môi trường học tập?
- Điều kiện về chương trình, chuẩn mực, chính sách?
22
Le D. Long
02/2017
23
Phản hồi (feedback)?
/>
24
TS. LÊ ĐỨC LONG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
25