Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

KÈ CHỐNG XÓI LỞ BỜ SÔNG TIỀN KHU VỰC THỊ TRẤN THƯỜNG THỚI TIỀN, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 88 trang )

NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN CHÂU Á

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN

BAN QUẢN LÝ TRUNG ƢƠNG CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI - CPO

DỰ ÁN QUẢN LÝ VÀ GIẢM NHẸ RỦI RO HẠN HÁN VÀ LŨ LỤT
TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG (ADB-GMS1)

BÁO CÁO
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG

TIỂU DỰ ÁN

KÈ CHỐNG XÓI LỞ BỜ SÔNG TIỀN KHU VỰC THỊ TRẤN THƢỜNG
THỚI TIỀN, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP

Tháng 4, 2015


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN QUẢN LÝ TRUNG ƢƠNG CÁC DỰ ÁN THUỶ LỢI - CPO

DỰ ÁN QUẢN LÝ VÀ GIẢM NHẸ RỦI RO HẠN HÁN VÀ LŨ LỤT
TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG (ADB-GMS1)

BÁO CÁO
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG



TIỂU DỰ ÁN

KÈ CHỐNG XÓI LỞ BỜ SÔNG TIỀN KHU VỰC THỊ TRẤN THƢỜNG
THỚI TIỀN, HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP

BAN QUẢN LÝ TRUNG ƢƠNG CÁC DỰ ÁN
THỦY LỢI (CPO)

TRUNG TÂM KHOA HỌC VÀ TRIỂN KHAI
KỸ THUẬT THỦY LỢI

Tháng 4, 2015


QUY ĐỔI TIỀN TỆ
(tính đến 24/03/2015)
Tiền tệ



Đồng Việt Nam (VND)

$1.00

=

21,490 VND

ĐƠN VỊ

ha



Hecta

kg



Kilogram

km



Kilomet

m



Met

t



Tấn


GHI CHÚ
(i) Trong báo cáo này, "$" nghĩa là Đô la Mỹ


MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU

2

1.1 Tổng quan về tiểu dự án

2

1.2 Khung thể chế và pháp lý

3

1.2.1 Các quy định môi trường của chính phủ Việt Nam

3

1.2.2 Các hướng dẫn đánh giá môi trường có liên quan của ADB

4

1.3 Mô tả tiểu dự án

4

1.3.1 Phạm vi, mục tiêu của tiểu dự án


4

1.3.2 Tóm tắt các hạng mục công trình của tiểu dự án

4

1.3.3 Tóm tắt biện pháp thi công các hạng mục công trình của tiểu dự án

6

1.3.4 Tổng hợp kinh phí thực hiện

7

1.3.5 Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án

10

2. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TIỂU DỰ ÁN

11

2.1 Các tác động tích cƣc

11

2.2 Các tác động tiêu cực

11


2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công

12

2.2.2 Giai đoạn thi công

12

2.2.3 Giai đoạn vận hành

15

3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU

18

3.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công

19

3.2 Giai đoạn thi công

20

3.2.1 Môi trường không khí

20

3.2.2 Môi trường nước


21

3.2.3 Môi trường đất

23

3.2.4 Môi trường sinh thái

24

3.2.5 Môi trường xã hội

24

3.3 Giai đoạn vận hành

25

3.4 Các rủi ro, sự cố môi trƣờng

26

4. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG

28

4.1. Giám sát các thông số môi trƣờng

28


4.2. Giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu

32

4.2.1 Kế hoạch giám sát

32

4.2.2 Dự toán kinh phí thực hiện biện pháp giảm thiểu

39

5. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

40

5.1 Tham vấn cộng đồng trong thời gian lập kế hoạch quản lý môi trƣờng

40

5.1.1 Tham vấn lần thứ nhất

40

5.1.2 Tham vấn lần thứ hai

40

5.2 Công bố thông tin và tham vấn cộng đồng trong thời gian thực hiện


41


6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

44

6.1 Trách nhiệm thực hiện

44

6.2 Trách nhiệm giám sát và báo cáo

46

7. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VỀ MÔI TRƢỜNG/TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC THỂ CHẾ

47

7.1 Mục tiêu đào tạo

47

7.2 Các khoá đào tạo:

47

8.KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC


48

9. DỰ TOÁN KINH PHÍ

48

9.1. Căn cứ lập dự toán

48

9.2. Dự toán kinh phí

49

10. CƠ CHẾ PHẢN HỒI VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN

50


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các thông số thiết kế của tuyến kè ............................................................................... 5
Bảng 1.2: Khối lượng chính Tiểu dự án....................................................................................... 7
Bảng 1.3: Dự toán kinh phí theo các hạng mục công việc của tiểu dự án ......................................... 9
Bảng 2. 1: Tác động môi trường của tiểu dự án .......................................................................... 12
Bảng 3.1: Các biện pháp giảm thiểu ......................................................................................... 19
Bảng 4.1: Kế hoạch lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường .............................................. 29
Bảng 4.2: Thống kê các điểm quan trắc và lấy mẫu .................................................................... 32
Bảng 4.3: Kế hoạch giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu ................................................. 33
Bảng 5.1: Dự toán kinh phí cho phổ cập thông tin và tham vấn cộng đồng .................................... 42
Bảng 5.2: Tóm tắt các hoạt động tham vấn cộng đồng................................................................. 43

Bảng 6.1: Trách nhiệm thực hiện quản lý môi trường .................................................................. 44
Bảng 6.2: Báo cáo đánh giá thực hiện các biện pháp giảm thiểu ................................................... 46
Bảng 7.1: Các hoạt động nâng cao năng lực quản lý ................................................................... 47
Bảng 8.1: Kế hoạch công việc dự thảo cho tiểu dự án ................................................................. 48
Bảng 9.1: Tổng hợp dự toán kinh phí ........................................................................................ 49
Bảng A1-1: Kết quả phân tích mẫu nước mặt tiểu dự án Kè bảo vệ bờ sông Tiền ........................... 56
Bảng A1-2: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm tiểu dự án Kè bảo vệ bờ sông Tiền ......................... 57
Bảng A1-3: Kết quả phân tích mẫu đất tại tiểu dự án Kè bảo vệ bờ sông Tiền ................................ 58
Bảng A1-4: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực giáp ranh tiểu dự án Kè bảo vệ bờ sông
Tiền............................................................................................................................... 59
Bảng A1-5: Diện tích và dân số năm 2012 các đơn vị hành chính khu vực dự án ........................... 60
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bản đồ vị trí dự án ....................................................................................................................2
Hình A2-1: Mặt cắt ngang đại diện tuyến kè .........................................................................................64
Hình A3-1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu hiện trạng chất lượng môi trường .......................................................66
Hình A3-2: Sơ đồ vị trí lấy mẫu giám sát chất lượng môi trường giai đoạn thi công ............................67
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Tóm tắt hiện trạng môi trường khu vực tiểu dự án
PHỤ LỤC 2: Mặt cắt ngang đại diện tuyến kè
PHỤ LỤC 3: Các bản đồ lấy mẫu chất lượng môi trường
PHỤ LỤC 4: Kết quả phân tích chát lượng môi trường
PHỤ LỤC 5: Biên bản họp tham vấn cộng đồng


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADB



Ngân Hàng Phát Triển Châu Á


CPO



Ban Quản lý Trung ưong Dự án Thủy lợi

CPMU



Ban Quản lý Dự án Trung ương

DARD



Sở Nông Nghiệp và PTNT

DONRE



Sở Tài Nguyên và Môi Trường

EA



Cơ quan điều hành


EMP



Kế hoạch quản lý môi trường

FS



Dự án khả thi

GOVN



Chính phủ Việt Nam

IA



Cơ quan thực hiện dự án

IEE



Đánh giá sơ bộ môi trường


IWRM



Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

MONRE



Bộ Tài nguyên và Môi trường

PPMU



Ban quản lý dự án tỉnh

TDA



Tiểu dự án

BAH



Bị ảnh hưởng


CSC



Tư vấn giám sát xây dựng

TA



Hỗ trợ kỹ thuật


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về tiểu dự án
Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp”, là 1 trong 4 tiểu dự án công trình được dự kiến để Ngân Hàng Phát Triển Châu Á (ADB)
và Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia (AusAID) tài trợ, thuộc khoản tài trợ không hoàn lại ADB TA
6456 Reg: Lập Dự Án Quản Lý và Giảm Thiểu Rủi Ro lũ và Hạn, Tiểu Vùng Mekong Mở Rộng, một
khoản tài trợ kỹ thuật (TA) được Ngân Hàng Phát Triển Châu Á (ADB) tài trợ cho các Chính phủ
Campuchia, CHDCND Lào, và Việt Nam.
Tiểu dự án được phê duyệt tại quyết định số 873/QĐ-UBND.HC, ngày 30 tháng 8 năm 2013 của
Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Tháp. Tiểu dự án được lập theo Biên Bản của cuộc họp ba bên của TA
được tổ chức ngày 3 tháng 3 năm 2010 tại thành phố Hồ Chí Minh.
Vào các năm 1994, 1995, 1997, 2000, 2002, 2006, 2008 đã có hàng chục vị trí bị xói dọc theo bờ
sông Mekong ở huyện Hồng Ngự nơi Chính phủ và các tổ chức quốc tế đã đầu tư cho công tác kè bờ

sông. Tuy nhiên, đã có nhiều vị trí bị xói lở nghiêm trọng, đặc biệt ở xã Thường Thới Tiền cần được
đầu tư để bảo vệ 3000 hộ gia đình trên phạm vi dài 3.225 km. Dự kiến tiểu dự án cũng sẽ cải thiện
cảnh quan môi trường và sinh thái trong vùng.

KHU VỰC DỰ ÁN

DÀI 3.225 m

Hình 1.1: Bản đồ dự án
Tiểu dự án được xây dựng và hoàn thành đi vào hoạt động sẽ mang lại các lợi ích đáng kể về kinh
tế xã hội và môi trường, cụ thể:
- Phòng, chống sạt lở bờ sông Tiền khu vực xã Thường Thới Tiền; bảo đảm an toàn, ổn định lâu dài
cho dân cư đang sinh sống khu vực xã Thường Thới Tiền, góp phần bảo vệ các công trình hạ tầng cơ
sở hiện có, các mạng lưới giao thông và các công trình công cộng ở xã Thường Thới Tiền.
2


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

- Tạo cảnh quan môi trường cho khu vực bờ sông Tiền bao bọc xã Thường Thới Tiền, tạo thành một
hành lang bảo vệ, ngăn chặn tình trạng lấn chiếm của dân sinh sống ở gần mép sông, kết hợp phục vụ
dân sinh, phát triển kinh tế, văn hoá, du lịch và tạo đà phát triển khu kinh tế giáp với biên giới Việt
Nam – Campuchia.
- Cải thiện các điều kiện vệ sinh môi trường cho nhân dân địa phương bị ảnh hưởng của lũ và các
bệnh dịch lan truyền trong nước do tình trạng úng ngập gây ra trong vùng dự án.
1.2 Khung thể chế và pháp lý
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) này sẽ chi tiết hóa kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
tóm tắt được trình bày trong IEE của tiểu dự án nhằm giúp cho việc quản lý và giám sát môi trường
của tiểu dự án được chặt chẽ và giảm thiểu được các tác động môi trường tiêu cực trong quá trình thực

hiện trên thực tế hiện trường. Đây cũng là tài liệu hướng dẫn cho công tác quản lý và theo dõi môi
trường của tiểu dự án trong quá trình thi công các hạng mục công trình của tiểu dự án. Nó sẽ giúp cho
xác định một cách rõ ràng hơn các biện pháp giảm thiểu cũng như thực hiện các biện pháp này một
cách hiệu quả trước, trong thời gian thi công và vận hành các công trình của tiểu dự án.
EMP được lập dựa trên Chính sách môi trường Chính phủ Việt Nam và của ADB được quy định
trong các văn bản pháp lý sau đây:
1.2.1 Các quy định môi trƣờng của chính phủ Việt Nam
Các văn bản pháp quy về môi trường ở VIệt Nam bao gồm:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 07 năm 2006. Luật này ban hành các chính sách và quy định về nguồn lực và biện pháp bảo đảm
môi trường; và quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan tới hoạt động
bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ xác định thiệt hại đối
với môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 và Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ban hành ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BGTVT-BTNMT ngày 22/8/2013 của Bộ Giao thông Vận tải
và Bộ Tài nguyên và Môi trường, hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong hoạt động giao
thông đường thủy nội địa.
3



EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

- QCVN 05: 2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng kim loại nặng có trong đất;
- QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong
đất.
1.2.2 Các hƣớng dẫn đánh giá môi trƣờng có liên quan của ADB
Các hướng dẫn đánh giá môi trường của ADB liên quan bao gồm:
- Tuyên bố chính sách an toàn của ADB (tháng 6/2009);
- Hướng dẫn đánh giá môi trường của ADB (tháng 12/2003);
- Chính sách môi trường của ADB (tháng 11/2002);
- Hướng dẫn môi trường đối với các dự án phát triển tài nguyên và nông nghiệp được lựa chọn
(tháng 11/1991).
1.3 Mô tả tiểu dự án
1.3.1 Phạm vi, mục tiêu của tiểu dự án
Tiểu dự án xây dựng kè bờ sông Tiền nằm ở bờ tả của sông Tiền thuộc khu vực Thường Phước 2
và xã Thường Thới Tiền huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp, với tổng chiều dài là 3.225m kè bảo vệ bờ
nằm ở thượng lưu của bến phà hiện có để đảm bảo an toàn và ổn định cuộc sống cho 13.290 người,
các công trình hạ tầng cơ sở, mạng lưới giao thông và các công trình công cộng hiện có ở xã Thường
Thới Tiền; phát triển các ngành kinh tế, văn hóa và du lịch trong vùng, đặc biệt là phát triển vùng kinh
tế vùng biên giới Việt Nam – Campuchia.
Tiểu dự án có các mục tiêu cụ thể như sau:
- Phòng, chống sạt lở, bảo vệ 3.225m bờ sông Tiền khu vực xã Thường Thới Tiền; bảo đảm an toàn,

ổn định lâu dài cho khoảng 10.000 hộ dân đang sinh sống khu vực xã Thường Thới Tiền, góp phần
bảo vệ các công trình hạ tầng cơ sở đã và sẽ được xây dựng trong khu vực như trụ sở Uỷ ban nhân dân
huyện Hồng Ngự, hệ thống đường giao thông ven sông, các cơ quan, công trình công cộng tại xã
Thường Thới Tiền.
- Cảnh quan môi trường ở vùng xã Thường Thới Tiền sẽ được cải thiện để hình thành một hành lang
để chống lấn chiếm của những người dân địa phương sinh sống dọc bờ sông, kết hợp cải thiện điều
kiện sống của họ, phát triển kinh tế, xã hội và du lịch và tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế ở
vùng biên giới Việt Nam – Campuchia.
- Cải thiện các điều kiện vệ sinh môi trường cho nhân dân địa phương bị ảnh hưởng của lũ và các
bệnh dịch lan truyền trong nước do tình trạng úng ngập gây ra trong vùng dự án.
1.3.2 Tóm tắt các hạng mục công trình của tiểu dự án
Các thông số thiết kế cơ bản các hạng mục công trình không thay đổi từ giai đoạn báo cáo đầu tư cho
đến giai đoạn báo cáo thiết kế bản vẽ thi công.
a) Tuyến kè khu vực dự án dài 3.225m:
4


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

 Thân kè:
- Tường đỉnh kè bằng BTCT M25 (kè đứng cao 2,0m, cao trình đỉnh +5,80m, cao trình đáy +3.4m,
trên đỉnh tường kè bố trí trụ lan can bằng trụ thép đúc không gỉ, thanh lan can bằng ống kẽm Ø90 và
Ø33, và bồn hoa trang trí khoảng cách 10m/bồn và hệ thống đèn chiếu sáng khoảng cách 20m/đèn.
- Sau tường kè đắp cát đến cao trình +5,80, trong bố trí vỉa hè, mặt đường giao thông, kết hợp trồng
cây xanh bóng mát (cây dầu, đường kính 10 ÷ 15 cm) rộng 17m, khoảng lưu không bảo vệ công trình
12m trồng cỏ chống xói.
 Bản đáy:
Bản đáy rộng 1,5m, đặt ở cao trình +3,80m, rộng 1,50m bằng BTCT M25
-


 Cơ kè trên:
Cơ kè tại cao trình +0,26, rộng 1,5m, được lắp ghép bằng rọ đá PVC kích thước (1,5x1,0x0,5)m.

 Mái kè:
- Mái kè trên từ cao trình +4,60 đến +0,26, hệ số mái m=2,5, lắp ghép bằng các cấu kiện bê tông tự
chèn 3 chiều (40x40x16)cm mác 200, phía dưới lót đá dăm kích thước 1x2 dày 10cm và lớp vải lọc.
- Phía dưới cơ thảm đá kích thước (3x10x0,3)m, bề rộng trải thảm đá từ cơ dưới ra phía sông 30m.
Phía dưới cơ
b) Công trình phụ trợ :
-

Dọc tuyến kề bố trí các cầu bến rộng 5m, khoảng cách 150m/bến.

- Mặt đường cao trình tim +5,6m, độ dốc 2%, móng đá cấp phối dày 65cm, mặt bê tông nhựa nóng
dày 10cm.
- Dọc tuyến bố trí hệ thống cống thoát nước: cống hộp 0,5x0,6m bẳng BTCT M25, khoảng cách
150m bố trí cống thoát nước 80cm ngang đường.
Thông số thiết kế các hạng mục công trình sẽ xây dựng như bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các thông số thiết kế của tuyến kè
Thông số kỹ thuật

TT
1
2
3
4
5
6


Cấp công trình
Hệ số an toàn để tính toán
Cao trình đỉnh kè
Cao trình đáy kè
Mực nước thi công
Tuyến công trình

cấp
K
m
m
m
m

IV
1,15
+ 5,80
+ 3,40
+ 0,0
3.225
(Nguồn:Báo cáo Dự án đầu tư).

c) Diện tích chiếm đất của công trình
Tổng diện tích đất cần thu hồi cho công trình tuyến kè là khu đất dọc ven sông có chiều rộng
khoảng 40 – 50m. Theo Kế hoạch tái định cư của tiểu dự án thì tổng số diện tích đất thu hồi của tiểu
dự án là 128.050,7 m2 trong đó có 68.366,3 m2 thuộc các hộ gia đinh bị ảnh hưởng. Phần còn lại
59.684,4 m2 là đất bãi ven sông, đất giao thông, thủy lợi thuộc đất công

5



EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Bảng 1-2: Tổng hợp diện tích đất thu hồi cho tiểu dự án

No

1
1
2

3

4

Loại tài sản

Loại đất

Đơn
vị

4

5

3
Số hộ bị ảnh hưởng
Đất bị thu hồi cần bồi

thường

Đất tại xã
Thƣờng
Phƣớc 2

Đất tại xã
Thƣờng Thới
Tiền

6
111

7
19

61.936,9

6.429,4

Đất ở

m2

2.964,3

0.00

Đất cây lâu năm


m2

14.572,5

3.899,0

Đất cây hàng năm

m2

3.605,1

0.00

Đất lúa

m2

28.529,0

233,3

Ao hồ

m2

12.266,0

2.297,1


m2

1.155,7

58.528,7

Đất giao thông

m2

721,8

652,5

Đất thủy lợi
Ao hồ

m2
m2

433,9

0.00
457,1

Đất bãi bồi

m2

Đất thu hồi không phải

bồi thường

Tổng theo xã
Tổng theo tiểu dự án

57.419,1
64.958,1
63.092,6
128.050,7

130

(Nguồn: UBND Huyện Hồng Ngự, Kế hoạch đền bù hỗ trợ tái định cư chi tiết, 2011)
1.3.3 Tóm tắt biện pháp thi công các hạng mục công trình của tiểu dự án
a) Chuẩn bị mặt bằng công trƣờng
- Trong phần diện tích đất thu hồi cho công trình, nhà thầu sẽ lựa chọn vị trí thích hợp trên thực địa
để bố trí mặt bằng kho bãi, lán trại công nhân, nơi tập kết máy móc, vật tư, bãi đúc cấu kiện, đường
vận chuyển khi thi công một cách hợp lý nhất, phát quang mặt bằng, đào rãnh thoát nước bằng thủ
công.
- Bố trí, điều phối máy móc phục vụ thi công phù hợp từng công đoạn, tính chất công việc, tận dụng
tối đa máy móc.
-

Tính toán hệ thống điện, nước phục vụ công trường

b) Công nghệ thi công kè và biện pháp thi công
b1) Công nghệ thi công:
- Các hạng mục thi công dưới nước chủ yếu sử dụng: thả bao cát, trải vải, thả thảm đá, đồng thời sử
dụng tổ hợp sà lan đóng cọc chân kè tại cao trình +0,26.
- Tiếp tục thi công bằng thủ công kết hợp cơ giới lắp ghép các cấu kiện BTĐS M200, dầm bê tông

M250 và tấm BTĐS M200 mái, cơ kè.
-

Vận chuyển vật liệu đến công trường bằng cơ giới kết hợp thủ công.

6


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

- Công tác đào đất: thi công bằng tổ hợp xe cơ giới (máy đào + máy xúc + máy ủi); kết hợp với thi
công bằng thủ công.
- Thi công các hạng mục trên cạn chủ yếu là đổ bê tông cọc, đóng cọc và đổ bê tông tường kè, đắp
cát tạo mặt bằng công trình tiếp theo các hạng mục lắp đặt mương thoát nước, lát gạch bê tông vỉa hè,
thi công đường giao thông và đắp đê trồng cỏ bảo vệ mái đê phía dân cư.
b2) Biện pháp thi công:
- Công tác thả cát, trải Vải địa kỹ thuật và thảm đá: công tác này chủ yếu bằng thủ công kết hợp các
thiết bi cơ giới chuyên dùng khác: Trước tiên nhân công xúc cát đóng vào bao thả từ sà lan xuống lòng
sông theo mái thiết kế (nếu có), sau đó dùng thiết bị trải Vải địa kỹ thuật và thiết bị thả thảm đá hoàn
thiện.
- Công tác đóng cọc bê tông cốt thép: Kết hợp sà lan đóng cọc, máy đóng cọc tự hành và khung sàn
đạo định vị cọc dưới nước để đóng cọc bê tông cốt thép.
- Công tác lắp đặt cấu kiện đúc sẳn: Công tác này chủ yếu thực hiện bằng thủ công, tiến hành lắp đặt
các cấu kiện đúc sẳn đồng bộ với công tác trải Vải địa kỹ thuật và lót đá dăm từ cơ kè lên đỉnh kè.
- Công tác thi công đắp cát, xây dựng vỉa hè, lan can, hệ thống giao thông – thoát nước: Công tác
này chủ yếu thực hiện bằng thủ công kết hợp cơ giới (máy đầm cóc, máy đầm 9 tấn, máy ủi, máy
đào,..). Tiến hành đắp nền công trình, sau đó tiến hành đổ bê tông lát gạch vỉa hè, hành lang và hệ
thống thoát nước & giao thông.
- Sau khi hoàn thiện các công tác trên tiến hành thi công lắp đặt trụ điện, trồng cây xanh, trồng cỏ

bảo vệ mái đê và hoàn thiện công trình.
c) Vận chuyển máy móc, vật liệu
- Trong khu vực dự án giao thông thủy, bộ đều rất thuận lợi. Về giao thông đường bộ có Quốc lộ 30,
tỉnh lộ 841, tỉnh lộ 842, …. Giao thông thủy có các sông lớn như sông Tiền, sông Vàm Cỏ, ...
- Các tuyến đường bộ nói chung đã được đầu tư nâng cấp nên rất thuận lợi cho vận chuyển. Vì thế
vật tư, thiết bị được vận chuyển bằng đường thủy hoặc đường bộ đến tận bãi tập kết vật liệu sau đó
vận chuyển ra các đoạn kè thi công.
- Vận chuyển trong công trường theo đường thi công nội bộ trong khu vực công trường bao gồm
đường thi công khu mặt bằng lán trại, kho xưởng, đường xuống bến bốc dỡ vật liệu. Lưu thông giữa
các đoạn tuyến kè có thể thực hiện bằng thuyền máy (chở người) và xà lan (chở vật liệu, thiết bị).
- Nguồn vật liệu được mua tại chân công trường, theo đường thủy để đỡ tốn chi phí và giảm nhẹ tác
động đến môi trường không khí và xã hội. Bãi tập kết vật liệu tạm thời ở ngay đầu tuyến công trình.
1.3.4 Tổng hợp kinh phí thực hiện
1.3.4.1 Tổng hợp khối lƣợng:
Bảng 1.2: Khối lƣợng chính Tiểu dự án
Hạng mục

TT
1
2
3

Đơn vị

Khối lƣợng

BT M300#

m3


7.676,64

BT M250#

3

15.398,90

3

18.374,22

BT M200#

m
m

7


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Hạng mục

TT

Đơn vị
3


Khối lƣợng

4

Cát đệm vỉa hè đầm chặt K=0.9 dày 10cm

m

5.580,00

5

BT lót M100#

m3

2.214,34

3

6

Vữa lót vỉa hè M50# dày 3cm

m

1.674,00

7


Vữa trát M100# dày 2cm

m2

3.539,352

2

8

Đắp huỳnh vữa M100# dày 2cm

m

512,69

9

Đắp phào vữa M100#

m

4.882,10

3

139,61

10


Gạch xây vữa M75#

m

11

Ván khuôn

m2

332.985,21

2

12

Gạch BT màu M250#, KT(30x30x5)cm

m

2.539,02

13

Gạch thẻ đỏ

m2

2.511,71


3

14

BT nhựa hạt thô dày 5cm

m

1.860,00

15

BT nhựa hạt trung bình dày 5cm

m3

1.860,00

3

16

Đá cấp phối loại 1

m

6.200,00

17


Đá cấp phối loại 2

m3

21.886,00

18

Thép

kg

2.068.345,07

19

Ống kẽm

kg

15.990,44

3

20

Đá dăm

m


7.582,42

21

Vải lọc trên cạn

m2

83.530,10

3

510,00

22

Đất trồng cây

m

23

Cọc cừ tràm

cọc

181.136,67

3


24

Đất đào

m

135.780,00

25

Cát đăp K=0.95

m3

410.316,00

2

26

Vải lọc dưới nước

m

99.200,00

27

Bóc phong hoá


m3

48.980,00

28

Thảm lưới thép bọc nhựa PVC

29

thảm

387,00

Cột điện

cột

248,00

30

Thép tấm

kg

100.356,17

31


Thép hộp nối cọc

kg

219.170,00

32

Đường hàn 8x5mm

m

12.090,00

33

Giấy dàu nhựa đường

m2

1.398,55

34

Ống nhựa thoát nước lưng tường d=26mm

m

13.549,07


35

Hoa mẫu đơn

khóm

2.413

2

1.020

36

Thảm cỏ chọn lọc

m

37

Cây xanh bóng mát

cây

18

38

Cau vua


cây

27

39

Nhựa đường lót tiêu chuẩn 1kg/m2

kg

37.200

40

Khớp nối tấm nhựa PVC

m

1.231,7

41

Sơn lan can (chia làm 3 lớp)

m2

11.781,35
8



EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Hạng mục

TT

Đơn vị

Khối lƣợng

42

Thép V10 dày 6.5mm

kg

4.007,68

43

Mối hàn

m

82,67

44

Bulông M12 dài 20cm


cái

19.433

45

Đập phá bê tông đầu cọc

m3

83,70

3

716.038,00

46

Đất đắp K=0.95

m

(Nguồn: Báo cáo Dự án đầu tư)
1.3.4.2. Kinh phí thực hiện
TDA đầu tư xây dựng công trình Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thời
Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp thuộc Dự án “Quản lý và giảm nhẹ rủi ro hạn hán và lũ lụt
tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng” do ADB và AusAID tài trợ.với tổng mức đầu tư tiểu dự án dự kiến
xấp xỉ 284 tỷ, trong đó Ngân hàng phát triển Á châu (ADB) sẽ cung cấp khoản vay 89,2% chi phí xây
dựng, 47% chi phí đền bù và một số chi phí khác cho 4 tiểu dự án thuộc Hợp phần 2 và 68,2% chi phí

cho Hợp phần 4. Nguồn vốn hỗ trợ không hoàn lại (AusAID) đầu tư chi phí cho Hợp phần 1, Hợp
phần 3 và chuyên gia tư vấn Hợp phần 4. Vốn đối ứng Trung ương đầu tư chi phí cho một số phần
việc của các Hợp phần. Vốn đối ứng địa phương đầu tư chi phí tư vấn, chi phí khác và 53% chi phí
đền bù.
Dự án được phân kỳ đầu tư thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có chiều dài tuyến L = 2765 m; Giai
đoạn 2 có chiều dài tuyến là L = 460 m. Tổng mức đầu tư của tiểu dự án theo các hạng mục công việc
được mô tả trong bảng 1.3.
Bảng 1.3: Dự toán kinh phí theo các hạng mục công việc của tiểu dự án
TT

Hạng mục chi phí

I

Giai đoạn 1: L=2.765m

Thành tiền (đồng)

1

Chi phí xây dựng

2

Chi phí QLDA

2.684.943.339

3


Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

5.289.283.126

4

Chi phí khác

6.620.595.593

5

Chi phí dự phòng

13.915.638.732

220.864.378.161

Tổng kinh phí đầu tƣ GĐ 1 (làm tròn)

249.374.839.000

Giai đoạn 1: L=460m

II
1

Chi phí xây dựng

2


Chi phí QLDA

523.609.672

3

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

654.622.443

4

Chi phí khác

1.242.157.934

5

Chi phí dự phòng

1.923.341.525

Tổng kinh phí đầu tƣ GĐ 2 (làm tròn)

29.635.302.028

33.979.034.000

(Nguồn: Quyết định số 161/QĐ-SNN ngày 21/10/2014 của Sở Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp)


9


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

1.3.5 Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án
Tiểu dự án được dự kiến thực hiện trong 3 năm không liên tục năm từ cuối năm 2014 đến
năm 2018.

10


EMP Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

2. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG TIỂU DỰ ÁN
Để đánh giá tác động môi trường, tư vấn đã cập nhật số liệu về hiện trạng môi trường nền qua
điều tra thực địa thực hiện trong tháng 7/2013 và cập nhật thông tin thiết kế dự án qua công tác thực
địa tháng 10/2013. Hiện trạng môi trường nền khu vực tiểu dự án được tóm tắt trong Phụ lục 1.
Dựa trên hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực và các hoạt động của tiểu dự
án như đã tóm tắt tại Chương 1, đánh giá các tác động môi trường như đã trình bày trong báo cáo đánh
giá môi trường ban đầu IEE, có thể tóm tắt các tác động môi trường của tiểu dự án như sau:
2.1 Các tác động tích cực
Các tác động môi trường tích cực chính của Tiểu dự án bao gồm:
Phòng, chống sạt lở bờ sông Tiền khu vực xã Thường Thới Tiền và xã Thường Phước 2, bảo vệ an
toàn cho dân cư sống gần khu vực bờ sông, giúp họ ổn định cuộc sống, tránh nguy cơ sạt lở thường
trực trong mùa mưa bão.
Ổn định dòng chảy tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện vận tải trên sông chạy theo luồng

ổn định, việc bố trí các cọc tiêu biển báo cũng được thuận tiện hơn, có thể làm giảm nhẹ rủi ro cho
hoạt động vận tải trên sông. Đồng thời góp phần làm sạch môi trường nước trong khu vực.
Hạn chế dịch bệnh do ngập lụt gây ra như bệnh tả, sốt, thương hàn, các bệnh do nấm và nhiễm
khuẩn. Hạn chế sự phát triển của các loại côn trùng và ký sinh trùng có hại.
2.2 Các tác động tiêu cực
Các tác động tiêu cực xảy ra trong tất cả các giai đoạn của tiểu dự án. Tuy nhiên tác động tiêu cực
trong giai đoạn thi công xây dựng là chủ yếu. Có thể tóm tắt các tác động môi trường tiềm tàng của
tiểu dự án đối với các thành phần môi trường tự nhiên và xã hội theo các giai đoạn trong Bảng 2.1
dưới đây.

11


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Bảng 2. 1: Tác động môi trƣờng của tiểu dự án
Nhân tố môi trƣờng
bị tác động

Nguồn tác động

Đánh giá mức độ tác động

Các tác động tiêu cực tiềm tàng

2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công
Thu hồi đất và tài sản Hoạt động thu hồi đất
có trên đất

Mức độ trung bình/, có thể giảm Theo Kế hoạch tái định cư của tiểu dự án thì tổng số diện tích đất thu hồi của tiểu dự án

là 128.050,7 m2 trong đó có 68.366,3 m2 thuộc các hộ gia đinh bị ảnh hưởng (BAH).
thiểu được
Phần còn lại 59.684,4 m2 là đất bãi ven sông, đất giao thông, thủy lợi thuộc đất công.
Mất đất này sẽ ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân địa phương.
Tổng số hộ BAH sẽ bị ảnh hưởng là 130 hộ gia đình thuộc 2 xã Thường Phước 2 và
Thường Thới Tiền. Với thiệt hại đất đai và nhà cửa như trên có thể đánh giá tác động
này ở mức trung bình, tuy nhiên có thể giảm thiểu bằng đền bù và các hỗ trợ khác như
trình bày chi tiết tại kế hoạch tái định cư.

Hoạt động giải phóng mặt Thấp/ngắn hạn, không tránh - Phát sinh rác thải, bụi, tiếng ồn, ô nhiễm nước.
bằng
khỏi và có thể kiểm soát được
- Tuy số lượng cây bị chặt bỏ không nhiều, nhưng việc phá bỏ cây dọc tuyến để làm
đường thi công, thi công công trình còn ảnh hưởng xấu đến cảnh quan và môi trường,
gây ô nhiễm môi trường nếu rác thải trong quá trình giải phóng mặt bằng không được
thu dọn triệt để.

2.2.2 Giai đoạn thi công
Môi trƣờng không Hoạt động vận chuyển vật Trung bình/cục bộ/tạm thời
liệu thi công, hoạt động của
khí
máy móc, thiết bị và các hoạt
động thi công trên công
trường

- Bụi phát sinh do quá trình vận chuyển vật liệu, đất đá, máy móc và vật tư phục vụ thi công,
làm rơi vãi đất đá từ các xe vận chuyển trên đường gây ô nhiễm không khí trong vùng.
- Tiếng ồn và chấn động do hoạt động vận chuyểnvà bốc dỡ vật liệu trên đường, hoạt
động bốc dỡ nguyên vật liệu từ tàu bè lên bờ tại bên phà Tân Châu,
- Hoạt động đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu của máy móc, thiết bị thi công; quá trình

vận chuyển cát san nền, lu đầm mặt bằng, làm đường, xây dựng các hạng mục công
trình, v.v. sẽ phát sinh một lượng khí thải chủ yếu là các khí SO 2, NOx, CO, chất hữu
cơ dễ bay hơi (VOC).
Hoạt động thi công của máy móc trên công trường như máy đóng cọc, đào đất, máy

12


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Nhân tố môi trƣờng
bị tác động

Nguồn tác động

Đánh giá mức độ tác động

Các tác động tiêu cực tiềm tàng
đầm, nén, máy khoan, trộn bê tông …gây phát sinh độ rung, tiếng ồn ảnh hưởng đến
nhà dân sống gần đó.

Môi trƣờng nƣớc

Hoạt động phá dỡ kết cấu Trung bình/ khó tránh khỏi, có Việc đập phá kết cấu gạch đá, bê tông và việc vận chuyển nguyên vật liệu như gạch,
gạch đá, bê tông, …giải thể kiểm soát
đá, nilon, gỗ mục,… cũng như các chất thải rắn và các chất thải, nếu không được thu
phóng mặt bằng
gom, xử lý đúng quy định có thể theo nước mưa chảy vào các nguồn nước làm gia tăng
tải lượng ô nhiễm môi trường nước.
Chất thải sinh hoạt và chất Trung bình/ tạm thời, có thể Ô nhiễm nước mặt khu vực thi công chủ yếu do các chất thải (nước thải, rác thải, dầu

mỡ thải ..) của hoạt động thi công và sinh hoạt của công nhân trên công trường, nếu
thải của hoạt động thi công.
kiểm soát được
không được thu gom, xử lý trước khi thải vào nguồn nước làm gây ô nhiễm nước mặt.
Ô nhiễm nước do nước mưa chảy tràn rửa trôi các chất bẩn trên bề mặt xuống kênh
rạch,đặc biệt từ các bãi trữ vật liệu,bãi thải và khu vực phụ trợ mang theo vật chất lơ
lửng làm tăng độ đục của nước sông.
Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt không được thu gom hợp lý sẽ làm tắc nghẽn cục
bộ dòng chảy mặt, gây ứ đọng và ô nhiễm nguồn nước mặt, làm mất vệ sinh môi
trường và cảnh quan khu vực.
Hoạt động thi công ảnh Trung bình/ tạm thời, có thể Công trường thi công nằm trên bờ sông. Trong quá trình thi công một lượng lớn đất đá
có thể rơi xuống ven sông gây ra bồi lắng bùn cát ven bờ và có thể ảnh hưởng tới hệ
hưởng đến bùn cát bồi lắng kiểm soát
sinh thái thủy sinh.
ven sông
Hoạt động thi công ảnh Nhỏ/ tạm thời, có thể kiểm soát
hưởng đến ô nhiễm nước
ngầm

Nước thải của thi công tập trung vào chỗ trũng và thấm xuống nước ngầm có thể gây ô
nhiễm nước ngầm.

Nước thoát ra từ bãi chứa đất, Nhỏ/tạm thời, có thể kiểm soát
bùn hữu cơ khi nạo vét làm
mái kè tác động đến khu vực
xung quanh

Đất và bùn nạo vét bằng xáng cạp khi thi công mái kè được đổ lên bãi chứa bùn nạo
vét ở bên bờ sông. Nước rỉ từ bãi bùn nạo vét có thể gây úng ngập/ ô nhiễm ảnh hưởng
tới các khu đất trũng thấp xung quanh.


Các hoạt động khoan cọc, đào đất, đào móng công trình có thể làm tăng khả năng ô
nhiễm nước ngầm nếu không có biện pháp thi công thích hợp.

Do khu vực thi công theo tuyến diện tích (chiều rộng) nhỏ nên khối lượng đất, bùn nạo

13


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Nhân tố môi trƣờng
bị tác động

Nguồn tác động

Đánh giá mức độ tác động

Các tác động tiêu cực tiềm tàng
vét tại mỗi vị trí thi cũng nhỏ theo đoạn tuyến (không tập trung).

Môi trƣờng đất

Chất thải của thi công làm Trung bình, có thể kiểm soát
thoái hóa và ô nhiễm đất

Quá trình đào đắp đất làm thay đổi kết cấu của các lớp đất. Các tầng đất bị đảo lộn
không có lớp bảo vệ khi mưa tới sẽ bị rửa trôi lớp đất mầu gây thoái hoá.
Quá trình hoạt động thi công có thải ra một lượng chất thải xuống đất gây ra ô nhiễm
đất (đất rơi vãi, rác thải, nước thải).


Xe, tàu bè vận chuyển vật Trung bình, ngắn hạn, có thể Do tầng phủ bị mất nên mỗi khi có mưa một phần lớp mặt bị cuốn theo dòng nước gây
nên hiện tượng xói mòn đất
liệu/máy thi công tác động kiểm soát
tới gây sạt lở đất ở bờ sông
Hoạt động của xe vận chuyển, thi công cạnh bờ sông có thể gây ra sạt lở đất đá xuống
ven sông.
Hoạt động của tàu bè qua lại khi vận chuyển nguyên vật liệu có thể làm rời vãi xuống
lòng sông, khu vực bến phà.
Môi
thái

trƣờng

sinh Hoạt động thi công tác động Trung bình, có thể khắc phục
tới biến đổi cảnh quan

Trong công việc xây dựng lán trại nếu không có sự quy hoạch tốt cũng gây ảnh hưởng
tới môi trường; thảm thực vật và cây trồng ven bờ, cảnh quan bị biến đổi theo chiều
hướng xấu.
Việc san lấp tạo mặt bằng thi công, hoạt động đào đắp, nạo vét cũng gây tác động và có
thể phá vỡ cảnh quan hiện có của khu vực, làm thiệt hại cho hệ sinh thái của khu vực.

Hoạt động thi công tác động
tới môi trường sống động vật/
thủy sinh vật

Hoạt động nạo vét mái kênh, đóng cọc BTCT, thả cát, trải vải địa kỹ thuật, thảm đá ..để
xây kè sẽ làm thay đổi đường bờ, làm biến đổi chế độ thủy văn từ đó tác động tới môi
trường sống của thủy sinh vật và HST thủy sinh.

Gia tăng lượng tàu bè qua lại khi chuyên chở nguyên vật liệu ảnh hưởng đến môi
trường sống thủy sinh vật ven bờ chẳng hạn như tôm, cá. Tuy nhiên, không có loài
nguy cấp và tác động chỉ là tạm thời và không đáng kể bởi vì dòng sông lớn và các
hoạt động xây dựng sẽ đượ thực hiện cuốn chiếu, không đồng thời.

Môi trƣờng kinh tế Hoạt động phá dỡ giải phóng Thấp, khó tránh khỏi , có thể - Khi phá dỡ các khu nhà ven sông nếu rác thải bị ném bừa bãi ra sông sẽ gây trở ngại

14


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Nhân tố môi trƣờng
Nguồn tác động
Đánh giá mức độ tác động
bị tác động
mặt bằng trở ngại giao thông giảm thiểu được
xã hội
thủy

Xe, tàu bè vận chuyển vật Thấp, có thể kiểm soát
liệu tác động tới giao thông
bộ/thủy thiệt hại về đường,
ách tắc bến phà

Các tác động tiêu cực tiềm tàng
cho các phương tiện giao thông thủy.
- Nguy cơ chập điện trong quá trình giải phóng mặt bằng có thể gây cháy nổ và sinh
khói, bụi, mảnh vỡ gây nguy hiểm cho công nhân và người dân.
- Việc san lấp mặt bằng nếu không thông báo trước để người dân có kế hoạch di

chuyển kịp thời có thể gây thiệt hại đến kế hoạch công việc và thu nhập của người dân.
Hệ thống giao thông trong khu vực dự án chỉ đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân địa
phương. Do vậy, khi một lượng các thiết bị vận chuyển tập trung đến để thi công thì
hiện tượng ùn tắc giao thông, hư hỏng đường xá có thể xảy ra, tạm thời tăng áp lực
giao thông tại địa phương do yêu cầu vận chuyển tăng.
Ảnh hưởng gia tăng áp lực đến bến phà nơi người dân neo đậu thuyền bè đi lại trên
sông.

Chất thải, bụi, khí thải, tiếng Thấp, có thể kiểm soát
ồn của hoạt động thi công tác
động tới sức khỏe của công
nhân và cộng đồng dân cư đia
phương

Trong quá trình thi công sẽ phát sinh chất thải rắn xây dựng và chất thải rắn sinh hoạt,
nước thải thi công và sinh hoạt của công nhân. Việc xả các chất thải không đúng nơi
qui định, nước thải chưa qua xử lý sẽ gây mất vệ sinh môi trường, làm tăng khả năng
lây lan các bệnh truyền nhiễm.

Tập trung công nhân tác động Thấp, có thể kiểm soát
tới trật tự xã hội

Công tập trung trên công trường và lượng người di cư tự do đến vùng dự án có thể sẽ
làm cho vấn đề quản lý xã hội gặp khó khăn, an ninh khu vực thêm phức tạp. Tệ nạn xã
hội sẽ nảy sinh và khó kiểm soát. Các mâu thuẫn trong sinh hoạt và đời sống của người
dân và công nhân sẽ nảy sinh.

2.2.3 Giai đoạn vận hành
Xói lở, sạt lở bờ kè Chất lượng thi công, vận Nhỏ/ có thể giảm thiểu
bờ sông

hành, bảo hành duy tu đê kè
không hợp lý/ sai sót

- Nếu chất lượng xây dựng không đảm bảo gây nguy hiểm cho tính mạng của người
dân và các công trình phía trên.
- Việc bảo hành, duy tu bảo dưỡng kè không hợp lý sẽ làm giảm hiệu quả phòng chống
xói lở của hệ thống kè và như vậy gây thiệt hại hạ tầng thủy lợi. Tuy nhiên, thiệt hại
này có thể giảm thiểu bằng biện pháp quản lý vận hành.

15


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Nhân tố môi trƣờng
bị tác động

Nguồn tác động

Đánh giá mức độ tác động

Môi trường sống hệ Kè được cứng hóa bằng bê Nhỏ, không đáng kể
động thực vật
tông thay đổi môi trường
sống động thực vật
Sinh hoạt, đi lại của Do thay đổi địa hình, kết cấu Nhỏ, có thể giảm thiểu
người dân
bờ sông

Các tác động tiêu cực tiềm tàng

- Việc cứng hóa bờ sông bằng bê tông có thể sẽ làm thay đổi môi trường sống và mất
nơi đẻ trứng của một số thủy sinh như cua, cá.
- Cây mới trồng trên tuyến kè nếu không được chăm sóc sẽ không phát triển tốt, cây
chết làm mất mĩ quan và không phát huy hiệu quả mong muốn.
- Việc kè bờ gây khó khăn cho việc tiếp cận từ bờ xuống sông và lên đê, ảnh hưởng tới việc
neo đậu của các phương tiện giao thông thủy cũng như việc sinh hoạt, đi lại của người dân
(như hoạt động giao thông đi lại, lấy nước, sử dụng nước sông cho sinh hoạt).
- Rác thải từ các hoạt động trên tuyến kè nếu không được thu gom và xử lý có thể gây
mất mỹ quan môi trường, là nơi cư trú của chuột bọ, ruồi muỗi.

Thay đổi dòng chảy Kè được cứng hóa bằng bê Nhỏ, có thể giảm thiểu
tự nhiên
tông làm thay đổi dòng chảy
tự nhiên

Việc cứng hóa tuyến kè có thể làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, gây ảnh hướng xấu
cho tuyến các khu vực bờ lân cận như tuyến kè Tân Châu tỉnh An Giang phía đối diện
cũng như cho khu vực hạ lưu.

2.2.4 Rủi ro và các sự cố môi trƣờng có thể xảy ra
Sự cố về điện ( chập điện, Trung bình, có thể kiểm soát
cháy nổ)

Cháy nổ: trong quá trình thi công, tại lán trại công nhân có thể dẫn tới tai nạn trực tiếp
cho người thực hiện và hủy hoại hệ động thực vật tại khu vực xảy ra sự cố.

Sự cố tràn dầu

Nhỏ/có thể kiểm soát


Tàu thuyền vận chuyển vật liệu trên sông, các máy móc tham gia thi công, làm việc
dưới nước có thể va chạm, hỏng hóc gây tràn dầu.

Mất an toàn trong lao động

Trung bình, có thể kiểm soát

Do thiếu trình độ hiểu biết về công tác an toàn cũng như trang thiết bị bảo hộ kém có
thể dẫn đến những vụ tai nạn lao động đáng tiếc xẩy ra như:đuối nước, cháy nổ, các vật
nặng rơi vào người trong quá trình cẩu lắp thiết bị.

Tai nạn giao thông

Trung bình, có thể kiểm soát

Tàu thuyền vận chuyển vật liệu trên sông, máy móc hoạt động thi công có thẻ va chạm
nhau nếu không có biển báo đầy đủ
Hệ thống giao thông hiện tại chỉ đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân địa phương. Do
vậy, khi lượng phương tiện tăng đột biến với các loại xe có tải trọng cao thì hệ thống

16


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Nhân tố môi trƣờng
bị tác động

Nguồn tác động


Đánh giá mức độ tác động

Các tác động tiêu cực tiềm tàng
giao thông ở đây có thể bị hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự đi lại của nhân dân, gây mất
an toàn giao thông, nhất là tại các khu vực giao cắt đường dân sinh.

17


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện
Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Việc chuẩn bị mặt bằng, thi công và vận hành công trình sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến
môi trường và đời sống của nhân dân. Tuy nhiên các tác động tiêu cực này có thể khắc phục.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực được đề xuất của TDA được tổng hợp trong bảng 3.1 cho các
giai đoạn thực hiện TDA, có thể tóm tắt như sau:

18


EMP cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở bờ sông Tiền khu vực thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”

Bảng 3.1: Các biện pháp giảm thiểu đề xuất và trách nhiệm thực hiện
Nhân tố môi
trƣờng bị tác động

Các tác động môi trƣờng
tiểm tàng


Biện pháp giảm thiểu

Trách nhiệm thực
hiện

Ghi chú

- Lập Kế hoạch đền bù và tái định cư chi tiết của tiểu dự án dựa vào khung
pháp lý hiện có của Chính phủ Việt Nam và các quy định của Công Bố Chính
Sách An Toàn năm 2009 của ADB và có sự tham vấn và tham gia của các hộ
bị ảnh hưởng và di dời.

Ban Quản lý dự án tỉnh,
Ban đền bù GPMB kết
hợp với chính quyền
địa phương

Như đã quy định
trong báo cáo kế
hoạch tái định cư
của TDA.

3.1 Giai đoạn chuẩn bị thi công
Đất và tài sản có Thu hồi đất gây ra
trên đất
hưởng bất lợi đến
sống, thu nhập và việc
của những người bị
hưởng


ảnh
đời
làm
ảnh

- Thực hiện việc đền bù đối với các diện tích đất bị thu hồi để xây dựng công
trình và các thiệt hại tài sản kèm theo đảm bảo công bằng, hợp lý được người
dân chấp nhận. Cung cấp thông tin liên quan về dự án để người dân trong
vùng được rõ; tổ chức các cuộc họp để giải thích và thương lượng nhằm đạt
được sự nhất trí cao trong công tác đền bù.
- Công tác đền bù đất đai và thiệt hại tài sản của những người bị ảnh hưởng
sẽ phải hoàn thành trước khi công trình xây dựng và phải được giám sát theo
khung chính sách đề bù tái định cư đã được chính phủ phê duyệt.
- Thỏa thuận cụ thể với người dân về tiến độ thực hiện, Công khai các chế độ
chính sách đền bù cho người dân biết và lấy ý kiến tham vấn cộng đồng
những người bị ảnh hưởng.

Phát sinh rác thải, bụi, - Trong hợp đồng với các đơn vị/cá nhân chặt cây có yêu cầu thu dọn mặt
tiếng ồn, ô nhiễm nước
bằng sau khi cắt cành, mang cây đi. Chính quyền địa phương có tuyên truyền
về việc giữ gìn vệ sinh cảnh quan, phối hợp với đội vệ sinh thôn, xã kiểm tra
đảm bảo các hộ dân thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ công trình

19


×