1
Câu 1: Thế nào là quyền kiểm soát? Cách xác định quyền kiểm soát?
Trả lời:
Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoặt động của DN nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.
Nguyên tắc xác định: Quyền kiểm soát được thiết lập khi công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián
tiếp thông qua các công ty con khác trên 50% quyền biểu ở công ty con, trừ những trường hợp đặc
biệt khi có thể chứng minh được rằng việc nắm giữ nói trên không gắn liền với quyền kiểm soát.
Tỷ lệ quyền biểu quyết thông qua tỷ lệ vốn góp:
- TH đầu tư trực tiếp:
Tỷ lệ quyền biểu quyết của NĐT
trực tiếp trong công ty nhận đầu tư =
Đối với công ty cổ phần=
- TH đầu tư gián tiếp:
=
- TH vừa trực tiếp vừa gián tiếp:
= Tổng tỷ lệ QBQ trực tiếp + gián tiếp
Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con:
- Đầu tư trực tiếp vào cty con:
Tỷ lệ LI của mẹ = tỷ lệ QKS hay tỷ lệ QBQ
- Đầu tư gián tiếp:
= Tỷ lệ LI của nhà đầu tư tại công ty con đầu tư trực tiếp x Tỷ lệ lợi idch của công ty con
đầu tư gián tiếp.
- Trực tiếp + gián tiếp:
Tỷ lệ lợi ích = Tổng LI đầu tư trực tiếp và LI đầu tư gián tiếp qua các công ty con
Ví dụ: Công ty mẹ A sở hưu 80% giá trị tài sản thuần của cty B và 15% giá trị tài sản thuần
của công ty C. Công ty B sở hữu 60% giá trị tài sản thuần công ty C. Xác định tỷ lệ lợi ích.
Trả lời:
- Tỷ lệ lợi ích trực tiếp của A trong B là 80%, C là 15 %
- Tỷ lệ lợi ích gián tiếp A trong C là 80% x 60% = 48%
- Tỷ lệ lợi ích của A trong C là 15% + 48% =63%
+ Cổ đông không kiểm soát:
- Tỷ lệ LI trực tiếp trong B là (100-80) =20%, C là 100 – 60 – 15 = 25%
- Tỷ lệ LI gián tiếp trong C là (100 – 80)*60= 12%
Câu 2: Liên doanh là gì? Liên kết là gì?
Trả lời:
Liên doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt
động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh.
Liên kết là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty
con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
Câu 3: Thế nào là hợp nhất kinh doanh? Nêu các hình thức hợp nhất kinh doanh?
2
-
Trả lời:
HNKD là việc kết hợp các DN riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành
một đơn vị báo cáo.
Có 3 loại HNKD:
- GD hợp nhất: Là việc kết hợp hai hoặc nhiều DN độc lập đã có thành một đơn vị báo cáo
mới. Các DN đã tồn tại sẽ được giải thể và được tiếp quản bằng một DN mới. (A+B =C)
Toàn bộ TS – NPT của các DN tham gia hợp nhất chuyển cho DN mới. TH này kế toán xác
định một trong các đơn vị tham gia HN là bên mua và thực hiện ghi nhận TS, NPT, LTTM
tương tự trường hợp sáp nhập.
- GD sáp nhập: Là GD phát sinh khi một hoặc nhiều đơn vị được sáp nhập vào một DN
khác tiếp tục hoạt động, Các DN sáp nhập sẽ chấm dứt tư các pháp nhân và trở thành một
phần của DN tiếp tục hoạt động.
( A+B= A hoặc B)
Tại ngày mua, bên mua sẽ ghi nhận TS, NPT có thể xác định được đã mua và nợ tiềm tàng
theo GTHL tại ngày mua trên BCTC riêng của minh. Khoảng LTTM phát sinh được phân
bổ dần vào CPSXKD của bên mua ( max 10 năm).
GD công ty mẹ đầu tư vào công ty con: Xảy ra khi một DN mua được LI kiểm soát trong cổ
phiếu có quyền biểu quyết (>50% CP có quyền biểu quyết) của công ty khác. Cty thực hiện
mua là cty mẹ, bị mua là cty con.
Phải lập BCTC HN tại ngày mua và các kỳ kế toán sau. Cty mẹ phải trình bày giá phí hợp
nhất trên BCTC riêng là khoản đầu tư vào công ty con. LTTM xác định được tại ngày mua
được xử lý và trình bày trên BCTCHN.
Câu 4: Các phương pháp kế toán hợp nhất kinh doanh?
Trả lời:
Phương pháp kết hợp lợi ích
Phương pháp mua
HNKD là việc kết hợp lợi ích của hai HNKD là việc một cty sẽ mua cty khác
nhóm cổ đông, sự kết hợp này không hoặc quyền kiểm soát cty khác, tồn tại
làm thay đổi lợi ích của các nhóm cổ gd mua công ty khác, cty phải bỏ ra 1
đông.
khoản chi phí.
KHLI là sự thỏa thuận giữa các nhóm cổ Áp dụng nguyên tắc giá gốc để ghi nhận
đông để kết hợp các nguồn lực và chia những gì thu được từ công ty bị mua.
sẻ rủi ro nhằm mục đích thu LI lớn hơn. TS, NPT đánh giá lại theo giá trị hợp lý
Không có giao dịch mua bán TS, NPT, Giá phí, giá gốc khoản đầu tư bên mua
giá thị trường tại thời điểm HNKD phải phân bổ cho những TS< NPT và
không được đề cập. Giá ghi sổ của TS ghi nhận LTTM
và BPT được tiếp tục phản ánh vào Phải xác định bên mua, bên bị mua.
BCTC của bên được kết hợp, không có
LTTM
Chú thích:
Bên mua là 1 DN tham gia hợp nhất nắm quyền kiểm soát các DN hoặc hoạt động kinh
doanh tham gia hợp nhất khác.
3
Câu 5: Phương pháp xác định LTTM?
Trả lời:
LTTM là những lợi ích kinh tế trong tương lai phát sinh từ các TS không xác định được và
không ghi nhận được một các riêng biệt.
LTTM = Giá phí hợp nhất kinh doanh – Phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý TST
của các TS, NPT có thể xác định được và Nợ tiềm
tàng đã ghi nhận.
-
LTTM nếu kết quả dương
Lãi do mua rẻ nếu kết quả âm.
( TH phát sinh lãi do mua rẻ,bên mua phải xem xét lại việc xác định giá trị hợp lý của TS,
NPT có thể xđ, nợ tiềm tàng và việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Nếu sau khi xem
xét, điều chỉnh mà vẫn còn chênh lệch thì:
Ghi nhận ngay vào lãi hoặc lỗ trên BCTC riêng của bên mua nếu sau HNKD không hinh
thành quan hệ mẹ con.
Ghi vào lãi, lỗ trên BCTC HN nếu hình thành quan hệ mẹ con.
Câu 6: Trình tự kế toán HNKD trong TH hợp nhất kinh doanh theo phương thức sáp
nhập?
Trả lời:
Tại ngày mua:
Bên mua xác định và phản ánh giá phí hợp nhất kinh doanh.
Bên mua ghi nhận các TS đã mua, các khoản NPT và Nợ tiềm tàng phải gánh chịu theo
GTHL tại ngày mua trên BCTC riêng của mình.
LTTM dương -> phản ánh là TS trên BCTC riêng, phân bổ CPSXKD max 10 năm.
Lãi do mua rẻ -> Xem xét lại xác định giá trị hợp lý của TS, NPT có thể xác định, nợ tiềm
tàng nếu có) và việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Nếu sáu xme xét vẫn còn chênh
lệch thì ghi nhận và lãi hoặc lỗ tất cả các khoản chênh lệch vẫn còn lại sau khi đánh giá lại.
Bên mua thanh toán bằng tiền, TS tương đương tiền
Nợ Tk lq GTHL
Có TK NPT GTHL
Nợ Tk 242 LTTM
Có tk 111, 112
Bên mua thanh toán bằng phát hành cổ phiếu
Nợ TK lq NPT, HTK, TSCĐ
Nợ TK 242 Nếu phát sinh LTTM
Nợ TK 4112 MG > GTHL
Có TK NPT
Có TK 4111 Mệnh giá CP
Có TK 4112 MG < GTHL
Có TK 711 Nếu có lãi do mua rẻ
Chi phí phát hành: Nợ TK 4112
4
Có TK 111/112
Ví dụ: Công ty M sáp nhập pháp lý vào ngày 31/12/N. Sau đó công ty M tồn tại. M phát
hành 300.000 CP, MG: 10.000/1 CP, giá thi trường: 30.000/1 CP. Chi phí phát hành: 60.000
trả bằng tiền mặt.
Tại ngày 31/12/N công ty C có BCĐKT
Giá trị ghi sổ
Giá trị hợp lý
TÀI SẢN
Tiền mặt
600
600
Các khoản phải thu
700
700
HTK
900
800
TSCĐHH
1.800
2.100
Tổng TS
4.000
4.200
Nợ phải trả
1.100
1.100
Vốn ĐTCSH
2.200
Thặng dư vốn cổ phần
(100)
LNCPP
800
Tổng NV
4.000
Giá phí hợp nhất: 300.000 x 0.03 = 9.000
Giá trị hợp lý TST: 4.200 – 1.100= 3.100
LTTM = 5.900
ĐK:
Nợ TK 111 600
Nợ TK 131 700
Nợ TK 156 800
Nợ TK 211 2.100
Nợ TK 242 5.900
Có TK 311 1.100
Có TK 4111 3.000
Có TK 4112 6.000
Chi phí phát hành: Nợ TK 4112 0.6
Có TK 111/112 0.6
Bên mua thanh toán bằng tài sản:
Nợ TK 811 GTCL
Nợ TK 214 GTHM
Có TK 211,213 NG
Nếu là hàng hóa: Nợ TK 632
Có TK HTK
Nợ TK lq NPT, HTK, TSCĐ
Nợ TK 242 Nếu phát sinh LTTM
Có TK NPT
Có TK 3331 VAT nếu có
Có TK 4112 MG < GTHL
5
Có TK 511/711 GTHL TS mang đổi
Có TK 711 Nếu có lãi do mua rẻ
Ví dụ: Giống trên nhưng trao đổi bằng TSCĐHH nguyên giá 5.000, HMLK 700
Giá hợp lý mang đi trao đổi: 4.400
Giá phí hợp nhất: 4.400
Giá trị hợp lý TS thuần của C là 3.100
LTTM: 4.400 – 3.100 = 1.300
Nợ Nợ TK 811 4.300
Nợ TK 214 700
Có TK 211 5.000
Nợ TK 111 600
Nợ TK 131 700
Nợ TK 156 800
Nợ TK 211 2.100
Nợ TK 242 1.300
Có TK 311 1.100
Có TK 711 4.400
Bên mua thanh toán bằng phát hành trái phiếu:
Nợ TK lq NPT, HTK, TSCĐ
Nợ TK 242 Nếu phát sinh LTTM
Nợ TK 34312 GTHL
Có TK NPT
Có TK 34311 Mệnh giá TP
Có TK 34313 GTHL>MG
Có TK 711 Nếu có lãi do mua rẻ
Chi phí phát hành:
Nợ TK 34311
Có TK 111
Nợ TK 627/635/621..
Có TK 34311
Ví dụ: Phát hành 3.000 TP, MG: 200.000/1, giá PH: 250.000/1.
Chi phí phát hành: 6trđ.
Giá phí hợp nhất: 3.000*0.25= 7.50
LTTM = 750-3100=-2350
Nợ TK 111 600
Nợ TK 131 700
Nợ TK 156 800
Nợ TK 211 2.100
Có TK 311 1.100
Có TK 34311 600 (=0.2*3.000)
Có TK 34313 150 (= (0.25 – 0.2)*3000)
Có TK 711 2350
Chi phí phát hành: Nợ TK 34311 6
6
Có TK 111/112 6
-
Câu 7: Thế nào là bên mua trong HNKD?
Trả lời:
Bên mua là một DN tham gia hợp nhất nắm quyền kiểm soát các DN hoặc các hoạt động
kinh doanh tham gia hợp nhất khác.
Nếu kết quả HNKD, một doanh nghiệp tham gia hợp nhất kiểm soát doanh nghiệp còn lại
thì DN đó là bên mua.
Nếu HNKD thông qua hoán đổi cổ phiếu cho nhau thì DN phát hành cổ phiếu thường để
thực hiện hoán đổi được coi là bên mua.
Nếu DTHL của một DN tham gia hợp nhất lớn hơn nhiều so với GTHL của các đơn vị khác
tham gia hợp nhất thì DN có giá trị hợp lý lớn hơn thông thường được xác định là bên mua.
Câu 8: Cách xác định giá phí hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua?
Trả lời:
Bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi các TS đem trao đổi, các khoản NPT đã phát
sinh hoặc thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên
bị mua, cộng các chi phí lien quan trực tiếp đến việc HNKD.
- Nếu thanh toán bằng phát hành cổ phiếu
Giá trị hợp lý của cổ phiếu dung để tính giá phí hợp nhất thường lấy giá công bố của ngày
trao đổi của cổ phiếu đã niêm yết trừ TH có bằng chứng và cách tính khác tin cậy hơn.
- Nếu thanh toán bằng phát hành trái phiếu:
Giá trái phiếu để tính vào giá phí hợp nhất là GTHL của trái phiếu, có thể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn mệnh giá trái phiếu.
- Nếu thanh toán bằng TS khác: Giá trị hợp lý của TS đó.
Câu 9: Thế nào là các bên liên quan?
Trả lời:
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng
kể đối với bên kia trong viếc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động.
Bao gồm:
Những doanh nghiệp kiểm soát hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một
hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung với doanh nghiệp báo cáo
( bao gồm công ty mẹ, công ty con, các công ty con cùng tập đoàn).
Các công ty liên kết.
Các các nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn
đến ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp này. Thành viên mật thiết trong gia đình của một
có nhân là những người có thể chi phối hoặc bị chi phối bởi người đó khi giao dịch với
doanh nghiệp như quan hệ: bố, mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột.
Câu 10: Phân biệt phương pháp giá gốc và PP VCSH
Trả lời:
PP giá gốc
PP Vốn chủ sở hữu
7
Ghi nhận ban đầu
Khoản cổ tức, lãi
chia trong năm từ
LN lũy kế của
bên nhận đầu tư
sau ngày đầu tư.
Cuối năm tài
chính
-
-
Giá gốc
Giá gốc
Hạch toán vào thu nhập và Điều chỉnh giảm giá gốc khoản đầu tư.
trình bày trên BCKQHĐKD
Không thực hiện điều chỉnh
theo những thay đổi của phần
sở hữu của nhà đầu tư trong
TST của bên nhận đầu tư
Giá trị ghi sổ khoản đầu tư được điều chỉnh
tăng lên hoặc giảm xuống theo những thay
đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong
TST của bên nhận đầu tư (gồm cả sự thay
đổi VCSH của bên nhận đầu tư nhưng
không phản ánh trong BCKQHDKD như
khoản phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản,
chênh lệch phát sinh trong quá trình sáp
nhập doanh nghiệp, chênh lệch tỷ giá hối
đoái.
Câu 11: Nêu các bút toán hợp nhất chủ yếu khi ghi nhận khoản đầu tư vào cty liên
doanh, liên kết theo phương pháp VCSH khi trình bày trên BCTC hợp nhất của nhà
đầu tư?
Trả lời:
Ghi nhận phần lãi, lỗ của nhà đầu tư trong cty liên kết, liên doanh và các khoản điều chỉnh
khác từ sau ngày đầu tư đến cuối kỳ trước liền kề vào BCĐKTHN kỳ báo cáo:
+ Đối với phần lợi nhuận (lãi) đã ghi nhận ghi:
Tăng đầu tư vào công ty LD, LK
Tăng LNSTCPP
+ Đối với phần lỗ đã ghi nhận ghi ngược lại
+ Đối với phần điều chỉnh tăng (giảm) do đánh giá lại TS, CL tỷ giá hối đoái ( nếu có) ghi:
Nếu điều chỉnh tăng, ghi
Tăng đầu tư vào Cty LD, Lk
Tăng chênh lệch đánh giá lại TS
Tăng chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nếu điều chỉnh giảm ghi ngược lại.
Xác định và ghi nhận phần lợi nhuận hoặc lỗ trong năm báo cáo của nhà đầu tư trong công
ty LK,LD:
+ Nếu lãi: Tăng đầu tư vào cty LD, LK
Tăng phần lãi hay lỗ từ công ty liên kết, LD
Nếu lỗ ghi ngược lại.
+ Đối với cổ tức đã chia:
Giảm doanh thu hoạt động tài chính
Giảm đầu tư vào công ty liên doanh liên kết
+ Đồng thời kết chuyển lãi:
8
-
Tăng lợi nhuận sau thuế TNDN
Tăng lợi nhuận sau thuế chưa PP
Nếu kết chuyển lỗ ngược lại
Đ/c các khoản thay đổi VCSH của công ty LD, LK trong kỳ nhưng chưa được phản ánh trên
BCKQHĐKD như chênh lệch do đánh giá lại TS, CL tỷ giá hối đoái. Nếu VCSH của cty
LK, LD tăng thì ghi:
Tăng đầu tư vào cty liên doanh liên kết
Tăng chênh lệch do đánh giá lại tài sản
Tăng chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nếu vốn chủ của công ty LK, LD giảm thì ghi ngược lại.
Câu 12: Các bút toán HN khi lập BCTC hợp nhất tại ngày mua đối với khoản đầu tư vào
công ty con?
1. Loại trừ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con tại ngày mua.
Nợ các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu.
Nợ KM TS ( Giá trị HL > GTGS)
Nợ các KM NPT ( gGTHL < GTGS)
Nợ LTTM ( nếu dương)
Nợ LICĐKKS ( phần sở hữu CL GTHL < GTGS của TS thuần)
Có KM TS ( GTHL < GTGS)
Có các KM NPT ( GTHL > GGS)
Có LICĐKKS (phần sở hữu CL GTHL > GTGS của TS thuần)
Có thu nhập khác ( lãi do mua rẻ)
Có đầu tư vào công ty con.
2. Xử lý LTTM hoặc lãi do mua rẻ:
- TH phát sinh lãi do mua rẻ, công ty mẹ cần đánh giá lại giá trị hợp lý của TS, NPT của đơn
vị bị mua để xem xét thực tế có phát sinh lãi từ giao dịch mua không. Nếu có thì kế toán cty
mẹ ghi nhận vào BCĐKT HN tại ngày mua:
Nợ các KM thuộc vốn chủ sở hữu
Có đầu tư vào công ty con
Có thu nhập khác.
Thời điểm lập BCTC HN của các niên độ kế toán sau ngày mua:
Nợ các KM thuộc vốn chủ sở hữu
Có đầu tư vào công ty con
Có LNSTCPP ( lãi do mua rẻ)
- TH phát sinh LTTM, LTTM không được đánh giá lại hằng năm mà được xử lý: LTTM phân
bổ đều vào NCKQHĐKD tối đa 10 năm
Phân bổ kỳ đầu tiên: Nợ CPQLDN
Có LTTM
Phân bổ năm N+1,..: Nợ CPQLDN (số LTTM phân bổ kỳ này)
Nợ LNSTCPP (số LTTM phân bổ kỳ trước)
Có LTTM
9
-
-
-
-
Phân bổ hết: Nợ LNSTCPP (số LTTM đã phân bổ các kỳ trước)
Có LTTM
3. Tách LICĐKKS:
Đầu kỳ báo cáo
Nợ các chỉ tiêu thuộc VCSH
Có LICĐKKS
Ghi nhận từ KQHĐKD trong kỳ của công ty con:
+ Lãi: Nợ LNST của CĐKKS
Có LICĐKKS
+ Lỗ: Nợ LICĐKKS
Có LNST của CĐKKS
Trích lập các quỹ từ LNST CPP
Nợ các quỹ thuộc vốn chủ SH
Có LNST chưa PP lũy kế đến cuối kỳ trước.
Trả cổ tức bằng tiền:
Nợ LI CĐKKS
Có LNSTCPP
Câu 13: Trình tự lập BCTC HN tại ngày mua:
Trả lời:
1. Hợp cộng các chỉ tiêu trong BCĐKT và BCKQKD của công ty mẹ và các công ty con
trong tập đoàn.
2. Ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ.
3. Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần VCSH của công
ty con và ghi nhận LTTM nếu có.
4. Phân bổ LTTM ( nếu có)
5. Tách LICĐKKS
6. Loại trừ giao dịch nội bộ trong tập đoàn.
7. Lập bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.
8. Lập BCTC hợp nhất căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu HN.
Câu 14: Thế nào là báo cáo bộ phận? tác dụng của bc bộ phận?
Báo cáo bộ phận là báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu
vực địa lý khác nhau của DN.
Tác dụng của báo cáo bộ phận là hỗ trợ người sử dụng BCTC:
- Hiểu rõ tình hình hoạt động các năm trước của DN
- Đánh giá đúng về những rủi ro và lợi ích kinh tế của DN
- Đưa ra những đánh giá hợp lý về DN
10