bé tµi chÝnh
häc viÖn tµi chÝnh
KÕ to¸n hµnh chÝnh sù nghiÖp 1
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình kế toán HCSN, NXB Tài chính năm 2009
2. Luật kế toán năm 2003 ( gồm 7 chơng)
3. Nghị định 128 ngày 31/5/2004: Hớng dẫn thi hành Luật kế
toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nớc
4. Chế độ kế toán HCSN ban hành theo Quyết định số 19 ngày
30/03/2006 của BTC
(Thông t 185/2010/TT BTC Hớng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ
kế toán HCSN)
5. Các chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị Hành chính sự
nghiệp đặc thù
6. Giáo trình kế toán NSNN và HĐNVKB
Đề cơng trình bày
Chơng 1: Tổ chức công tác kế toán Hành chính sự nghiệp
Chơng 3: Kế toán các khoản thanh toán
Chơng 2: Kế toán tiền, vật t, sản phẩm, hàng hóa, tài sản cố
định và đầu t tài chính
Chơng 4: Kế toán hoạt động hành chính sự nghiệp
1.1. Đối tợng áp dụng chế độ kế toán
Hành chính sự nghiệp
Cơ quan nhà nớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
Các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN
1.3.1. Nội dung công tác
kế toán
đơn vị HCSN
Kế toán vốn bằng tiền, đầu t tài chính ngắn hạn
Kế toán vật t, tài sản, đầu t tài chính dài hạn
Kế toán thanh toán.
Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ
Kế toán các khoản thu
Kế toán các khoản chi
Lập các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
Nội dung công tác kế toán HCSN
Kế toán trởng
Kế toán
Kế toán Kế toán Kế toán
Kế toánKế toán
vốn
các
các
nguồn
vật t, thanh
bằng
kinh phi, khoản khoản
tài sản toán
tiền
chi
vốn, quĩ thu
Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
C¸c phÇn hµnh kÕ to¸n- KÕ
to¸n HCSN
Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK 121 (1211)
111,112
Nhận lãi (lãi
sau)
Lãi định kỳ hoặc lãi sau
TT gốc khi đáo hạn
Mua CK lãi trước
531
3318
Phân bổ lãi
định kỳ
111,112
3118
Mua CK
Bán chứng khoán
Lãi trả
trước
531
Mệnh giá
ghi sổ
lãi
Dùng lãi mua CK
111,112
631
Nhận lãi định kỳ
lỗ
3118
Tính lãi phải
thu định kỳ (lãi
sau)
kế toán đầu t ngắn hạn khác
121 (1218)
111,112
111,112
(1)Chi tiền đầu t;
chi TGTK
(6)Thu hồi các khoản đầu t
(2) Chi tiền gửi tiết
kiệm nhận lãi trớc
531
Lãi
3318
Số lãi
trnhận
ớc
531
(3)Định kỳ
k/c lãi
lãi
(4) Tiền lãi nhập gốc
631
Lỗ
(7) Thu hồi khoản tiền gửi TK
nhận lãi sau
3118
(5)Định kỳ xđ số lãi phải thu
Bµi tập
Ở ĐVSN B: Số dư đầu tháng 2/N của TK 152: 20.000.000đ.(Trong đó: Vật liệu X
tồn kho: Số lượng: 100; Thành tiền: 400.000đ)
Trong tháng 2/N có các NV phát sinh:
1)Rút DT chi h/đ thường xuyên để mua vật liệu X nhập kho 500.000đ (Số lượng:
100, giá mua: 5.000)
2) Tiền thuê vận chuyển vật liệu X đã thanh toán bằng tiền mặt 50.000
3) Xuất vật liệu X dùng cho h/đ thường xuyên SL:150
4) Dùng tiền gửi KB mua công cụ A về đưa ngay vào sử dụng cho phòng kế
toán, trị giá: 300.000đ
Yêu cầu: Định khoản các NV nêu trên.
Biết rằng: Vật liệu X xuất kho theo phương pháp NT, XT.
2.4. Kế toán tài sản cố
định
Tiêu chuẩn TSCĐ: 10 triệu đồng trở lên và sử dụng từ 1 năm trở lên.
Một số t liệu LĐ đủ tiêu chuẩn về thời gian nhng không đủ TC giá trị vẫn coi là
TSCĐ nh:
-
Máy móc thiết bị, phơng tiện quản lý văn phòng;
- Phơng tiện vận tải;
- Đồ ghỗ, đồ nhựa cao cấp;
- Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm;
- Sách quí, tài liệu chuyên môn, tác phẩm nghệ thuật;
- Các loại nhà tranh, tre nứa lá ...
MỘT SỐ LƯU Ý
Quy định tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản đặc thù
Những tài sản... có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian sử
dụng trên một năm, có được quy định là tài sản cố định hữu hình không?
Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực của tài sản (được gọi là tài sản đặc biệt),
nhưng yêu cầu đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật (hiện vật trưng bày trong bảo
tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử, ..), có được quy định là tài sản cố định hữu hình?
thì có quy định là tài sản cố định hữu hình không? Tài sản có nguyên giá từ 10 triệu đồng
trở lên nhưng dễ hỏng, dễ vỡ (các đồ dùng bằng thuỷ tinh, bằng sành sứ...) trừ các trang
thiết bị thí nghiệm, nghiên cứu khoa học
Phân loại tài sản cố
định
Theo kết cấu, tài sản cố định hữu hình đợc chia thành: Nhà cửa, vật kiến trúc;
Theo công dụng, TSCĐ hữu hình chia thành:
Máy móc thiết bị; Phơng tiện vận tải truyền dẫn; Phơng tiện quản lý; TSCĐ khác
- TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính SN
- TSCĐ dùng cho hoạt động dự án
- TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi
- TSCĐ chờ xử lý
Các loại tài sản cố định không phải tính hao
mòn
•
•
•
•
•
- Tài sản cố định là giá trị quyền sử dụng đất.
•
- Các tài sản cố định chưa tính hao mòn hết nguyên giá mà đã hư hỏng
không tiếp tục sử dụng được.
- Tài sản cố định đặc biệt ;
- Tài sản cố định đơn vị thuê sử dụng;
- Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước.
- Các tài sản cố định đã tính hao mòn hết nguyên giá mà vẫn còn sử
dụng được;
Phơng pháp tính Hao mòn
Kế toán hao mòn TSC: mỗi nm 1 lần vào tháng 12
Số hao mòn
tính cho nămN
=
Số hao mòn
đã tính của năm
(N-1)
=
Số hao mòn giảm
của những TSCĐ
giảmnămN
Số hao mòn
+
tăngnămN
Số hao mòn
- giảmnămN
Trong đ
ó
Số hao mòn
giảm nămN
Số hao mòn của những
+
TSCĐ đ
ã tính đ
ủ hao mòn
nh ng vẫn sử dụng nămN
Phơng pháp tính khấu hao
Kế toán khấu hao TSC: (TSC dùng cho hoạt động SXKD trích khấu hao TSC theo Thông t 203/2009/TT BTC Hớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ)
Số khấu hao
=
phải trích
trongtháng
Số khấu hao
đã trích tháng
tr ớ c
Số khấu hao
Số khấu hao
+ tăngtrong - giảmtrong
tháng
tháng
Ví dụ:
Bài 2.3 (14)
NV3: Dùng nguồn kinh phí dự án
mua một máy điều hòa, giá mua chưa
có thuế 20.000 (t=5%), đã thanh
toán cho người bán bằng tiền gửi
Ngân hàng.Chi phí lắp đặt đã trả
bằng tiền mặt: 200.TSCĐ đã lắp đặt
hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng cho Ban quản lý dự án.
Kế toán mua sắm tscđ tập trung ở đơn vị cấp
trên để cấp cho đơn vị cấp dới
Nguyên tắc:
Việc mua sắm TCSĐ hữu hình theo phơng thức
tập trung ở đơn vị cấp trên phải thực hiện theo
quy định của PL về Quy trình tổ chức, kiểm
tra, giám sát và xử lý vi phạm về mua sắm TSCĐ
hữu hình theo phơng thức tập trung;
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu, mua sắm
TSCĐ hữu hình hoàn thành bàn giao đơn vị cấp
dới:
Đơn vị cấp trên thực hiện đấu thầu mua sắm
TSCĐ hữu hình từ NSNN theo QĐ và có trách
nhiệm thanh quyết toán kinh phí mua sắm TS
tập trung trên cơ sở dự toán đợc giao trong năm
và hoàn thành việc mua sắm, cấp phát, bàn
giao TSCĐ hữu hình cho đơn vị cấp dới.
Kế toán mua sắm tscđ tập trung ở đơn vị
cấp trên để cấp cho đơn vị cấp dới
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu, ký
hợp đồng sau đó giao cho đơn vị cấp dới
mua sắm, quản lý và sử dụng:
Đơn vị cấp dới khi đợc giao mua sắm
TSCĐ hữu hình phải dựa trên cơ sở kết
quả đấu thầu đơn vị cấp trên. Đồng
thời: Đơn vị cấp dới phải thanh quyết
toán kinh phí mua sắm, quản lý, sử dụng
TSCĐ hữu hình theo quy định hiện
hành.
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu,
mua sắm TSCĐ hữu hình hoàn thành
bàn giao đơn vị cấp dới
Đơn vị cấp trên:
Phát sinh thu, chi từ hoạt động đấu thầu=>
Hạch
lãi lỗ
111, toán
112
5118
111,112
Chi phí Lquan đấu
thầu
4218
Lãi
Lỗ
Thu PS từ HĐ đấu thầu
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu,
mua sắm TSCĐ hữu hình hoàn thành bàn
giao đơn vị cấp dới
Đơn vị cấp trên:
Mua sắm TSCĐ và bàn giao TSCĐ cho cấp dới
461
3311
(2)
008
2411
(1a)
111, 112
(1b)
342
(3)
Bàn giao
TSCĐcho
cấp dới
661
(4)
Cấp dới
báo
nhận TSCĐ
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu,
mua sắm TSCĐ hữu hình hoàn thành
bàn giao đơn vị cấp dới
Đơn vị cấp dới:
Nếu đa TSCĐ vào sử dụng ngay:
466
211
Nhận TSCĐ do cấp trên bàn giao
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu,
mua sắm TSCĐ hữu hình hoàn thành
bàn giao đơn vị cấp dới
Đơn vị cấp dới:
Nếu qua lắp đặt, chạy thử:
111,112,461
2411
K/C CP lắp đặt,
chạy thử
CP lắp đặt,
chạy thử
211
NG
466
Giá nhận bàn
giao cấp
trên
Đồng thời kết chuyển chi
phí lắp đặt, chạy thử
ghi tăng nguồn KP hình
thành TSCĐ
661
TH: Đơn vị cấp trên tổ chức đấu thầu, ký hợp
đồng sau đó giao cho đơn vị cấp dới mua sắm,
quản lý và sử dụng
Đơn vị cấp trên: Phản ánh thu, chi
chênh lệch tơng tự nh trờng hợp trớc
Đơn vị cấp dới: Chia 2 trờng hợp
TH1: Mua TSCĐ sau đó sử dụng ngay
TH2: Mua TSCĐ qua lắp đặt, chạy
thử