BA RIA V U N G T A U
UNIVERSITY
C a p Sa i n t Ja c q u e s
SẦM DIỆU TH ANH
NÂNG CAO NĂNG L ự c CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN XUẤT KHẨU TẠI
TỈNH KIÊN GIANG ĐEN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BA RIA V U N G T A U
UNIVERSITY
C a p Sa i n t I a c q u e s
SẦM DIỆU TH ANH
NÂNG CAO NĂNG LựC CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN XUẤT KHẨU TẠI
TỈNH KIÊN GIANG ĐEN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ H Ư Ớ NG D ẪN K H OA HỌC:
PG S.TS N G U Y ỄN ĐÌNH LUẬN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang đến năm 2020” là kết
quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi, có sự
hướng dẫn khoa học từ PGS.TS Nguyễn Đình Luận.
Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng
tin cậy và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 05 năm 2017
Tác giả
Sầm Diệu Thanh
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời Ban Giám hiệu trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu,
Khoa Đào tạo sau Đại học, các Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Cảm ơn các anh Anh/ Chị lãnh đạo các doanh nghiệp thuỷ sản tại tỉnh Kiên
Giang, và đồng nghiệp đã tạo điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ tôi tham gia và hoàn thành
khóa học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Nguyễn Đình Luận đã tận tình cung cấp
tài liệu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Nhóm các chuyên gia đã hỗ trợ, đóng góp ý kiến thảo luận để tôi hoàn thiện
luận văn.
Sau cùng xin cảm ơn các Anh/Chị học viên ngành Quản trị Kinh doanh khóa
1 và gia đình đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ ý tưởng và cung cấp cho tôi những
thông tin, tài liệu có liên quan trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 05 năm 2017
Học viên
Sầm Diệu Thanh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................... vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN......................................................................................... iix
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ...................................................................... xiii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC c ạ n h t r a n h c ủ a
DOANH NGHIỆP.................................................................................................... 7
1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh..................................................................7
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh............................................................................ 7
1.1.2. Năng lực cạnh tranh................................................................................... 8
1.2. Các cấp độ cạnh tranh và sự ảnh hưởng qua lại giữa các cấp độ cạnh tranh....9
1.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia..................................................................10
1.2.2. Năng lực cạnh tranh ngành...................................................................... 13
1.2.3. Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp...........................................................14
1.2.4. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm.......................................................... 21
1.3. Một số yếu tố tác động đến NLCT của doanh nghiệp.................................. 22
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..................................................... 23
1.3.1.1.
Năng lực tổ chức và quản lý ......................................................... 23
1.3.1.2.
Năng lực cạnh tranh về g iá ........................................................... 23
1.3.1.3.
Năng lực sáng tạo.......................................................................... 24
1.3.1.4.
Năng lực cạnh tranh thương hiệu.................................................. 24
1.3.1.5.
Năng lực nguồn nhân lực.............................................................. 26
1.3.1.6.
Năng lực tài chính......................................................................... 27
1.3.1.7.
Năng lực Marketing...................................................................... 28
1.3.1.8.
Năng lực đầu tư nghiên cứu và phát triển..................................... 28
1.3.1.9.
Năng lực công nghệ sản xuất........................................................ 29
1.3.1.10. Năng lực xử lý tranh chấp thương m ại......................................... 30
1.3.1.11. Năng lực phát triển quan hệ kinh doanh.......................................30
1.3.2. Các nhân tố môi trường bên ngoài tác động đến NLCT của DN.......... 30
1.3.2.1.
Thị trường..................................................................................... 30
1.3.2.2.
Luật pháp và chính sách................................................................ 31
1.3.2.3.
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ .................................................... 32
1.4. Một số nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......32
1.4.1. Đối với nghiên cứu nước ngoài.............................................................. 33
1.4.2. Đối với nghiên cứu trong nước.............................................................. 34
1.5. Bài học kinh nghiệm nâng cao NLCT cho thuỷ sản Kiên Giang..................37
1.5.1. Kinh nghiệm của Cà Mau........................................................................37
1.5.2. Kinh nghiệm của Đồng Tháp..................................................................38
1.5.3. Kinh nghiệm của An Giang.....................................................................38
1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho thuỷ sản Kiên Giang.......................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG L ự c CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THUỶ SẢN TẠI TỈNH KIÊN GIANG...... 41
2.1. Tổng quan về hoạt động thủy sản xuất khẩu..................................................41
2.1.1.
Tình hình sản xuất và xuất khẩu thủy sản............................................ 41
2.1.1.1.
Giá trị kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam................... 41
2.1.1.2.
Thị trường xuất khẩu.................................................................... 43
2.1.2.
Những thuận lợi đối với sản xuất và xuất khẩu thủy sản.................... 45
2.1.3.
Những khó khăn đối với sản xuất và xuất khẩu thủy sản.................... 46
2.2. Khái quát hoạt động của các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu tỉnh Kiên Giang ....47
2.2.1.
Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang...........47
2.2.1.1.
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên................................................. 48
2.2.1.2.
Tình hình kinh tế - xã hội............................................................. 48
2.2.2.
Tình hình nuôi trồng và khai thác thuỷ sản tại tỉnh Kiên Giang.........49
2.2.2.1.
Tình hình nuôi trồng..................................................................... 49
2.2.2.2.
Tình hình khai thác thuỷ sản tại Kiên Giang............................... 52
2.2.2.3.
Tình hình chế biến........................................................................53
2.2.2.4.
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản tại Kiên Giang............................. 55
2.3. Thiết kế mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thủy sản
xuất khẩu tại Tỉnh Kiên Giang..............................................................................57
2.3.1.
Quy trình nghiên cứu...........................................................................57
2.3.1.1.
Các bước nghiên cứu.................................................................... 57
2.3.1.2.
Sơ đồ quy trình nghiên cứu.......................................................... 59
2.3.1.3.
Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................... 60
2.3.2.
Mô tả dữ liệu nghiên cứu.................................................................... 61
2.3.2.1.
Phương pháp chọn m ẫu................................................................ 61
2.3.2.2.
Thang đ o ....................................................................................... 62
2.3.3.
Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha......................67
2.3.3.1.
Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................ 68
2.3.3.2.
Phân tích hồi quy........................................................................... 69
2.3.3.3.
Phân tích sự khác biệt về năng lực cạnh tranh theo các nhân tố ....69
2.3.4.
Kết quả nghiên cứu.............................................................................. 69
2.3.4.1.
Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu................................................... 69
2.3.4.2.
Kiểm định độ tin cậy thang đo...................................................... 72
2.3.5.
Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu..........................83
2.3.5.1.
Phân tích tương quan.................................................................... 83
2.3.5.2.
Phân tích hồi quy........................................................................... 85
2.3.5.3.
Kiểm định mô hình........................................................................ 86
2.3.5.4.
Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết.......................................... 87
2.3.5.5. Kết quả phân tích hồi quy bội và đánh giá mức độ quan trọng của
từng nhân tố................................................................................................... 89
2.3.5.6.
2.3.6.
Thảo luận kết quả.......................................................................... 90
Kiểm định sự khác biệt........................................................................91
2.3.6.1.
Kiểm định sự khác biệt theo giới tính........................................... 91
2.3.6.2.
Kiểm định khác biệt theo thời gian hoạt động.............................. 91
2.3.6.3.
Kiểm định khác biệt theo quy mô nhân viên................................ 92
2.3.7. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuỷ sản
xuất khẩu tỉnh Kiên Giang................................................................................ 93
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG L ự c CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN XUẤT KHẨU TẠI TỈNH KIÊN
GIANG ĐÉN NĂM 2020...................................................................................... 97
3.1. Căn cứ xây dựng giải pháp............................................................................97
3.1.1. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 ảnh hưởng đến
thủy sản xuất khẩu Việt N am ............................................................................97
3.1.1.1. Hội nhập rộng và sâu của Việt Namvào kinh tế thế giới................97
3.1.1.2. Xu hướng tiêu dùng thuỷ sản thế giới..............................................98
3.1.1.3. Mục tiêu phát triển thuỷ sản xuất khẩu Kiên Giang đến năm 2020 ... 100
3.2. Một số giải pháp đề xuất cụ thể.................................................................. 102
3.3. Kiến Nghị.................................................................................................... 112
3.3.1. Đối với nhà nước.................................................................................. 112
3.3.2. Từ phía các Hiệp h ộ i............................................................................ 113
3.3.3. Từ phía doanh nghiệp........................................................................... 114
3.4. Những đóng góp chính của luận văn.......................................................... 115
3.4.1. Đóng góp về học thuật.......................................................................... 115
3.4.2. Đóng góp về thực tiễn.......................................................................... 116
3.5. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo............................ 117
3.5.1. Hạn chế của nghiên cứu....................................................................... 117
3.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................. 118
KẾT LUẬN........................................................................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
........................................................................ 120
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA - Analysis of Variance - Phân tích phương sai
ASEAN - Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á)
ATTP - An toàn thực phẩm
CBTS - Chế biến thuỷ sản
CEO - Chief Executive Officer - Tổng Giám đốc điều hành
CFO - Chief Financial Officer - Giám đốc tài chính
CMO - Chief Marketing Officer - Giám đốc Marketing
CN-BCN - Công nghiệp - Bán công nghiệp
CODEX - International Food Standards (Tiêu chuẩn Thực phẩm Quốc tế)
DN - Doanh nghiệp
DNTSXK - Doanh nghiêp thuỷ sản xuất khẩu
ĐBSCL - Đồng bằng sông Cửu Long
ĐVT - Đơn vị tính
EFA - Exploratory Factor Analysis (Nhân tố khám phá)
FTA - Free Trade Agreement (Hiệp định Thương mại Tự do)
GTGT - Giá trị gia tăng
HACCP - Hazard Analysis and Critical Control Points (Tạm dịch: Quản lý mang
tính phòng ngừa nhằm đảm bảo ATTP thông qua việc các biện pháp kiểm soát tại
các điểm tới hạn)
ISO - International Organization for Standardization (Tổ chức Quốc tế về tiêu
chuẩn hoá)
IUU - Illegal, Unreported, and Unregulated (Tạm dich: Quy định về hoạt động đánh
bắt cá bất hợp pháp, không có báo cáo và không được quản lý)
IFC - International Finance Corporation (Công ty Tài chính Quốc tế)
KMO - Kaiser - Meyer - Olkin
KTTS - Khai thác thuỷ sản
NAFIQAD - National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department (Cục
quản lý chất lượng nông lâm và thuỷ sản)
NLCT - Năng lực cạnh tranh
NN&PTNT - Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTTS - Nuôi trồng thuỷ sản
OECD - Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ chức Hợp
tác và Phát triển kinh tế)
OIE - The World Organisation for Animal Health (Tổ chức Thú Y Thế Giới)
QCCT - Quãng canh cải tiến
TCVN - Tiêu chuẩn quốc gia
VASEP - Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers (Hiệp hội Chế
biến và Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam)
WB - World Bank (Ngân hàng Thế giới)
WEF - World Economic Forum (Diễn đàn kinh tế Thế giới)
WTO - World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)
TÓM TẮT LUẬN VĂN
•
Trong thời gian vừa qua, ngành thuỷ sản của Việt Nam đã phát triển một cách
nhanh chóng. Xuất khẩu thuỷ sản trở thành một trong bốn lĩnh vực thu về nhiều
ngoại tệ nhất cho đất nước. Trong thành công đó, vai trò của doanh nghiệp xuất
khẩu thuỷ sản chính là nhân tố trung tâm. Tuy nhiên, nhìn chung sự phát triển của
các doanh nghiệp thuỷ sản khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và thuỷ
sản Kiên Giang nói riêng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và kỳ vọng của Tỉnh
và Nhà nước mà nguyên nhân chủ yếu là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn
thấp so với doanh nghiệp cùng lĩnh vực trong khu vực và trên Thế giới.
Để triển khai đo lường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuỷ sản
xuất khẩu Tỉnh Kiên Giang, luận văn đã tiến hành khảo sát trên 250 đối tượng bao
gồm các chủ doanh nghiệp, lãnh đạo, quản lý cấp cao của các doanh nghiệp thuỷ
sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và một số chuyên gia am hiểu vấn đề.
Đề tài đã đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến năng lực cạnh
tranh của các DNTSXK tỉnh Kiên Giang bao gồm 8 yếu tố: năng lực sáng tạo, năng
lực cạnh tranh thương hiệu, năng lực về nguồn nhân lực, năng lực Marketing, năng
lực chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh giá, năng lực phát triển quan hệ kinh
doanh và yếu tố cuối cùng là yếu tố pháp luật và chính sách.
Bằng phương pháp ước lượng hồi quy tuyến tính bội, kết quả khảo sát cho
thấy rằng có 8 yếu tố tác tác động đến năng lực cạnh tranh của các DNTSXK Kiên
Giang theo mức độ tác động như sau: (1) nhà quản trị; (2) chất lượng sản phẩm; (3)
cạnh tranh về giá; (4) chính sách Marketlng; (5) pháp luật chính sách; (6) cạnh tranh
nguồn nhân lực; (7) năng lực sáng tạo; (8) cạnh tranh thương hiệu. Yếu tố nhà quản
trị là yếu tố mới được tạo ra trong quá trình thực hiện nghiên cứu chính thức và yếu
tố năng lực phát triển quan hệ kinh doanh bị loại ra khỏi mô hình do không tác động
đến NLCT các DNTS Kiên Giang.
Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu ra được những bất cập của một số yếu tố
thuộc môi trường bên ngoài có ảnh hưởng tích cực đến NLCT của DN đó là: sự
cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường nguyên liệu, tình trạng đánh bắt tràn
lan, trái phép hay các tranh chấp hiện có trên Biển Đông, việc quản lý môi trường
và vệ sinh an toàn thực phẩm chưa tốt, quản lý xuất nhập khẩu còn nhiều bất cập...
Trong những năm tới, bên cạnh nhiều cơ hội lớn để phát triển, các DNXKTS Kiên
Giang cũng gặp không ít thách thức, khó khăn. Hàng rào phi thuế quan dựng lên
ngày càng nhiều, tiêu chuẩn an toàn thực phẩm ngày càng khắt khe, tình hình cạnh
tranh trên thị trường ngày càng gay gắt. Để cải thiện NLCT của mình, doanh nghiệp
cần phải tự thân là chính. Việc nâng cao NLCT là quá trình phấn đấu lâu dài, với
việc thực hiện đồng bộ nhiều khâu, tác động đến nhiều yếu tố. Trong quá trình này,
giải pháp đối với từng doanh nghiệp không thể giống nhau.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao NLCT cho các DNTS Việt Nam nói chung và DNTS Kiên Giang nói riêng
trong quá trình hội nhập kinh tế Thế giới.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Trang
1.1
Phân tích khả năng cạnh tranh ở cấp độ cạnh tranh khác nhau
10
2.1
Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam theo mặt hàng
45
2.2
Diện tích NTTS tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015
54
2.3
Sản lượng NTTS tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015
54
2.4
Thang đo năng lực sáng tạo
70
2.5
Thang đo cạnh tranh thương hiệu
70
2.6
Thang đo nguồn nhân lực
71
2.7
Thang đo năng lực marketing
71
2.8
Thang đo chất lượng sản phẩm
72
2.9
Thang đo cạnh tranh về giá
72
2.10
Thang đo năng phát triển quan hệ kinh doanh
73
2.11
Thang đo năng lực pháp luật và chính sách
73
2.12
Thang đo năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
74
2.13
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
77
2.14
Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát
80
2.15
Phân tích nhân tố với các biến độc lập
82
2.16
Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc
87
2.17
Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ
91
Số hiệu
bảng
thuộc và các biến độc lập
2.18
Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
93
tranh của doanh nghiệp
2.19
Kết quả kiểm định F
93
2.20
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
96
2.21
Kết quả phân tích hồi quy bội
96
2.22
Sự khác biệt về năng lực cạnh tranh doanh nghiệp theo các
98
nhóm giới tính
2.23
Sự khác biệt về năng lực cạnh tranh theo thời gian hoạt động
98
2.24
Sự khác biệt về năng lực cạnh tranh theo quy mô nhân viên
99
3.1
Dự báo sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản thế giới
105
đến năm 2030
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Tên hình vẽ
Số hiệu
Trang
hình vẽ
1.1
Mô tả vắn tắt các yếu tố trong tháp mô hình phân tích NLCT
12
quốc gia
1.2
Năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter
15
1.3
Mô hình kim cương của Michael Porter
16
2.1
Xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam từ 2010 - 2015
44
2.2
Thị trường xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam 2015
46
2.3
Giá trị xuất khẩu thuỷ sản sang các nước năm 2013 - 2015
47
2.4
Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang
52
2.5
Sơ đồ chuyển dịch cơ cấu ngành thuỷ sản tỉnh Kiên Giang giai
55
đoạn 2005 - 2015
2.6
Kim ngạch xuất khẩu ngành thuỷ sản Kiên Giang 2010 - 2015
60
2.7
Quy trình nghiên cứu
66
2.8
Mô hình nghiên cứu đề xuất
68
2.9
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo giới tính
77
2.10
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo thời gian hoạt động
78
2.11
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo quy mô doanh nghiệp
79
2.12
Mô hình nghiên cứu chính thức
90
2.13
Biểu đồ P - P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa
94
2.14
Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn
95
3.1
Dự báo cung cầu thuỷ sản thế giới từ FAO
106
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua ngành thuỷ sản Việt Nam nói chung và tỉnh Kiên
Giang nói riêng đã đạt được những thành tựu nhất định, đó là sản lượng và năng
suất khai thác, nuôi trồng thuỷ sản ngày càng tăng, chế biến hải sản đạt một số tiêu
chuẩn quốc tế góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu thuỷ sản. Những thành tựu
đạt được của ngành thuỷ sản trong lĩnh vực xuất khẩu thời gian qua đã tác động tích
cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, đảm bảo an ninh
lương thực, xoá đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, đồng thời
đảm bảo chủ quyền và an ninh quốc phòng của quốc gia.
Hoà mình vào sự phát triển của thuỷ sản Việt Nam, thuỷ sản tỉnh Kiên Giang
trong những năm qua có sự đột phá mạnh mẽ, sản lượng thủy sản khai thác được
ngày càng có chiều hướng tăng cao, song hành với sự chuyển đổi hợp lý ngành
nghề khai thác theo hướng phát triển từ quy mô tự phát nhỏ lẻ vươn lên sản xuất
theo quy mô lớn, hình thành những tổ hợp tác, tập đoàn khai thác lớn. Sự chuyển
biến đó của ngành khai thác thủy sản được đánh dấu bằng những chỉ tiêu cụ thể:
tổng sản lượng khai thác thủy sản năm 2015 là 462.000 tấn, tăng 86.313 tấn so với
năm 2010. Nuôi trồng thủy sản vùng ven biển phát triển khá nhanh, sản lượng từ
97.673 tấn năm 2010 lên 185.125 tấn năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản tăng
từ 116.54 triệu USD năm 2010 lên 230 triệu năm USD 2015. Tốc độ tăng trưởng
bình quân giá trị xuất khẩu thủy sản giai đoạn 2010 - 2015 đạt 7,84%/năm.
Tuy nhiên, do tác động từ nhiều phía, những năm gần đây, ngành thủy sản cả
nước nói chung và Kiên Giang nói riêng đang đứng trước những thử thách cụ thể
như là: đài truyền hình Cuatro - Tây Ban Nha phát phóng sự đưa thông tin không
chính xác về điều kiện vệ sinh, chất lượng nước ở sông Mekong và sản phẩm cá tra
Việt Nam, có ý bôi nhọ hình ảnh cá tra của Việt Nam gây tổn hại hình ảnh cá tra
trên thị trường quốc tế. Hay là những rào cản kỹ thuật từ thị trường xuất khẩu, áp
lực cạnh tranh với các nước xuất khẩu, khó khăn về thị trường, giá nhiên liệu mỗi
năm có vài đợt tăng cao, cộng vào đó ngư trường khai thác luôn có sự biến động,
nguồn lợi thủy sản ngày càng sụt giảm đang là “bài toán” cần lời giải cho ngành
thủy sản. Trong bối cảnh đó, doanh nghiệp thuỷ sản Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long cũng như
thuỷ sản Kiên Giang nói riêng cần tạo dựng các nguồn lực để nhanh chóng thích
ứng với các biến đổi nói trên bằng cách nâng cao sức cạnh tranh của mình dựa trên
sự sáng tạo, đổi mới là hết sức cần thiết và cấp bách.
Vấn đề năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đã được nghiên cứu và phổ biến
trong nhiều công trình trong những năm gần đây. Tuy nhiên việc xem xét, đánh giá
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thuỷ sản tỉnh Kiên Giang thì chưa được
nghiên cứu nhiều. Bài viết này đề cập thực trạng năng lực cạnh canh của các doanh
nghiệp thuỷ sản xuất khẩu của tỉnh Kiên Giang, nhằm góp thêm tiếng nói vào
những nghiên cứu đã có về vấn đề này.
Đó chính là lý do mà tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang đến
năm 2020”, làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trong bối cảnh hội nhập sau vào nền kinh thế giới, mục tiêu tổng quát của
luận văn là nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh, xác định và kiểm định các
yếu tố ảnh hưởng NLCT của các doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên
Giang, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của ngành thủy sản và các
doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu thủy sản
Kiên Giang.
- Phân tích thực trạng NLCT của các doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại
tỉnh Kiên Giang.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao NLCT cho các doanh nghiệp thuỷ
sản xuất khẩu tại Kiên Giang đến năm 2020.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra, yêu cầu của luận văn phải trả lời cho
các câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến NLCT của các doanh nghiệp thuỷ sản xuất
khẩu tại tỉnh Kiên Giang ?
2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT của các doanh nghiệp thuỷ sản
xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang như thế nào ?
3. Có sự khác biệt hay không về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT
của các doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang theo qui mô và
thời gian hoạt động ?
4. Thực trạng và nguyên nhân về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của các
doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang là gì ?
5. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng, thực trạng và nguyên nhân của các yếu tố
ảnh hưởng, các giải pháp cụ thể nào nhằm nâng cao NLCT và phát triển bền
vững cho các doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại tỉnh Kiên Giang đến năm
2020 ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Là năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của các doanh
nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tỉnh Kiên Giang.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung nghiên cứu:
Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, đồng thời xây dựng mô hình, giả thuyết nghiên
cứu.
Thứ ba, đưa ra các đề xuất, chính sách và giải pháp thiết thực, tăng cường
năng lực cạnh tranh ngành thủy sản xuất khẩu nói chung và của các doanh nghiệp
thuỷ sản xuất khẩu tỉnh Kiên Giang nói riêng đến năm 2020.
+ Về mặt không gian
Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
của luận văn sẽ tập trung vào NLCT ở cấp độ các doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu
tại tỉnh Kiên Giang.
+ Về mặt thời gian
Số liệu thứ cấp được lấy trong giai đoạn 2010 - 2015 dựa trên niên giám của
Tổng Cục thống kê, Cục thống kê tỉnh Kiên Giang, Tổng cục Thuỷ sản Việt Nam,
Chi cục thuỷ sản Kiên Giang, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thuỷ sản
(VASEP)...
Số liệu sơ cấp: thông qua các cuộc khảo sát của tác giả ở các doanh nghiệp
thuỷ sản xuất khẩu tại Kiên Giang.
4. Phương pháp nghiên cứu
Căn cứ theo mục tiêu nghiên cứu của luận văn, nghiên cứu sử dụng cả hai kỹ
thuật định tính và định lượng, đây chính là cách tiếp cận phương pháp hỗn hợp.
4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:
Phương pháp nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: tác giả tiến hành thu thập, phân tích
những tài liệu từ các nguồn khác nhau cả trong và ngoài nước về các đề tài có liên
quan từ đó xây dựng khung lý thuyết và mô hình cho đề tài.
Phương pháp thảo luận nhóm: dựa trên bảng câu hỏi sơ bộ, tác giả tiến hành
thảo luận nhóm bằng các câu hỏi mở nhằm hiệu chỉnh thang đo để hình thành bảng
câu hỏi chính thức phục vụ khảo sát, nghiên cứu.
Phương pháp chuyên gia: Các chuyên gia là các trưởng các đơn vị, trưởng các
cơ quan,.. .tham gia đóng góp ý kiến cho bảng câu hỏi được hình thành trong phần
thảo luận nhóm. Các ý kiến đóng góp xây dựng được tiếp thu để hoàn chỉnh thông
tin và bảng câu hỏi trước khi xây dựng phiếu điều tra.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: dựa trên mô hình mà đề tài áp dụng, tác
giả xây dựng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin phù hợp đưa vào phân tích, sử dụng
cho việc xây dựng mô hình. Theo đó, các câu hỏi trong bảng hỏi được thiết kế
tương ứng với các nội dung cần nghiên cứu bao gồm các phần: phần mở đầu (giới
thiệu mục đích điều tra, nội dung điều tra và tầm quan trọng của cuộc điều tra);
phần nội dung chính (gồm các câu hỏi được thiết kế và sắp xếp theo trình tự cụ thể,
hợp lý, logic) và phần kết thúc (gồm thông tin chung về đối tượng được điều tra và
lời cám ơn).
4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
+ Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện bằng
cách phát phiếu điều tra, đối tượng khảo sát là trưởng phòng ban các đơn vị, tổ
chức đang trực tiếp công tác tại các DNTSXK thuộc khu vực tỉnh Kiên Giang.
+ Phương pháp thống kê toán học: xử lý số liệu thu được bằng phần mềm
thống kê là SPSS.
- Nguồn dữ liệu sử dụng cho đề tài gồm:
+ Dữ liệu sơ cấp: tác giả thu thập thông qua bảng hỏi.
+ Dữ liệu thứ cấp: tác giả thu thập từ các số liệu báo cáo từ các bài nghiên cứu
trong và ngoài nước về các lĩnh vực có liên quan, từ các giáo trình, tài liệu
khác.
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Thứ nhất, nghiên cứu này thực hiện sẽ góp phần hệ thống hoá cơ sở lý thuyết
về NLCT của doanh nghiệp. Bên cạnh đó sẽ giúp cho các doanh nghiệp trong lĩnh
vực sản xuất thuỷ sản xuất khẩu ứng dụng một số mô hình nghiên cứu NLCT vào
doanh nghiệp của mình, nhằm nâng cao NLCT.
Thứ hai, nghiên cứu đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT và mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố này đến NLCT của các DNTSXK tại Kiên Giang.
Thứ ba, nghiên cứu này đã khắc hoạ được bức tranh toàn cảnh về năng lực
hoạt động của các DNTSXK Kiên Giang thông qua phân tích thực trạng tăng cường
năng lực cạnh tranh của các DNTSXK trong thời gian qua, từ đó tác giả đã rút ra
được các thành tựu nổi bật cũng như các bất cập ảnh hưởng đến NLCT của các
DNTSXK Kiên Giang. Kết quả này giúp các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý
thấy được điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân để hoạt động tốt hơn.
Và cuối cùng, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu
và phân tích thực trạng làm cơ sở để các DNTSXK xây dựng chiến lược hoạt động
nhằm nâng cao NLCT và phát triển bền vững.
6. Kết cấu của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, hình vẽ, luận văn có kết cấu gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thuỷ sản xuất khẩu tại
tỉnh Kiên Giang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp xuất khẩu thuỷ sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
CỦA DOANH NGHIỆP
cạnh tranh
•
1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Khái niệm cạnh tranh đã được đề cập đến rất nhiều, và cũng có rất nhiều
những quan điểm, cách nhìn nhận khác nhau về cạnh tranh.
Theo giáo trình Kinh tế Chính trị học Mác - Lê Nin (2002): “Cạnh tranh là sự
ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
[7]
Theo các học giả trường phái tư sản cổ điển: “Cạnh tranh là một quá trình bao
gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra cho mỗi thành viên trong thị trường
một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần xứng
đáng so với khả năng của mình”.
Theo từ điển kinh doanh Anh xuất bản năm 1992 thì: cạnh tranh được xem là
“sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh
giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía
mình”.
Ở Việt Nam, đề cập đến “cạnh tranh” một số nhà khoa học cho rằng cạnh
tranh là vấn đề giành lợi thế về giá cả hàng hoá - dịch vụ và đó là phương thức để
giành lợi nhuận cao nhất cho các chủ thể kinh tế. Nói khác đi là giành lợi thế để hạ
thấp các yếu tố “đầu vào” của chu trình sản xuất kinh doanh và nâng cao giá của
“đầu ra” sao cho mức chi phí thấp nhất.
Nhìn một cách tổng quát, trên quy mô toàn xã hội, cạnh tranh là sự ganh đua
giữa những người theo đuổi cùng mục đích nhằm đánh bại đối thủ và giành cho
mình lợi thế nhiều nhất. Theo ý nghĩa kinh tế, cạnh tranh là quá trình kinh tế mà
trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp (cả nghệ thuật kinh
doanh lẫn thủ đoạn kinh doanh) để đạt được mục tiêu kinh tế chủ yếu là chiếm lĩnh
thị trường, tối đa hoá lợi nhuận,.. .Trên phương diện toàn nền kinh tế, cạnh tranh có
vai trò thúc đẩy kinh tế phát triển. Cạnh tranh khiến cho các nguồn lực được phân
bố một cách hiệu quả nhất thông qua việc kích thích các doanh nghiệp sử dụng tối
ưu các nguồn lực, và điều đó cũng góp phần nhằm nâng cao đời sống xã hội. Trên
phương diện của doanh nghiệp, cạnh tranh chính là áp lực và cũng đồng thời là
động lực cho doanh nghiệp phát triển nội lực bản thân nâng cao khả năng cạnh
tranh của mình. Nhờ có cạnh tranh ngày càng diễn ra một cách gay gắt đã buộc các
doanh nghiệp phải luôn luôn tự đổi mới, hoàn thiện bản thân mình về: công nghệ,
chiến lược, quản lí.
Từ những phân tích trên, theo tác giả, có thể khái quát: Cạnh tranh là sự tranh
đua giữa các chủ thể kinh tế trên cơ sở sử dụng hiệu quả nguồn lực để thoả mãn
nhu cầu khách hàng mục tiêu, qua đó giành lấy những vị thế tốt trên thị trường.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là một chủ đề có tầm quan trọng lớn, không chỉ
đối với các nhà hoạch định chính sách mà còn đối với doanh nghiệp. Mặc dù nó có
tầm quan trọng trong nhiều khía cạnh, nhưng NLCT vẫn còn thiếu một định nghĩa
thống nhất, tất cả cách tiếp cận về kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô đều có định nghĩa
NLCT khác nhau (Buzzigoli và Viviani, 2009; Nelson, 1992; Porter và Ketels,
2003). Hơn nữa, NLCT là một khái niệm đa chiều, nó có thể xem xét từ bốn cấp độ
khác nhau: (1) quốc gia; (2) ngành; (3) doanh nghiệp; (4) sản phẩm. [24]
Năng lực cạnh tranh hay sức cạnh tranh (Competitive Power) là khả năng
giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng
giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.
Theo OECD định nghĩa thì “năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập
tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho doanh
nghiệp, các ngành, các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững
trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.[3]
Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “năng lực cạnh tranh là năng
lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp
khác, ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế”.
Theo nhà quản trị chiến lược Micheal Poter: Năng lực cạnh tranh của công ty
có thể biểu hiện là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại
(hay sản phẩm thay thế) của công ty đó. Năng lực giành giật và chiếm lĩnh thị
trường tiêu thụ cao thì doanh nghiệp đó có năng lực cạnh tranh cao. Micheal Porter
không bó hẹp ở các đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà ông mở rộng ra cả các đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn và các sản phẩm thay thế.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nhiều yếu tố như: giá trị sử
dụng và chất lượng sản phẩm cao, điều kiện sản xuất ổn định do sản xuất dựa chủ
yếu trên cơ sở kĩ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến, quy mô sản xuất lớn và nhờ đó
giá thành và giá cả sản phẩm hạ. Các yếu tố xã hội như giữ được tín nhiệm (chữ tín)
trên thị trường, việc tuyên truyền, hướng dẫn tiêu dùng, quảng cáo cũng có ảnh
hưởng quan trọng. Hiện nay, các nhà sản xuất còn sử dụng một số hình thức như
bán hàng trả tiền dần (trả góp) để kích thích tiêu dùng, trên cơ sở đó tăng năng lực
cạnh tranh.
Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng rộng rãi nhưng
vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về nó, dẫn đến cách thức đo lường năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp vẫn chưa được xác định một cách thống nhất và
phổ biến.
Tuy thế, từ các quan điểm trên, tác giả cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là khả
năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực giới hạn
như nhân lực, vật lực, tài lực, ... để tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn so với
đối thủ cạnh tranh; đồng thời, biết lợi dụng các điều kiện khách quan một cách có
hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ, xác lập vị thế cạnh tranh
của mình trên thị trường; từ đó, chiếm lĩnh phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận
cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền vững”.
1.2. Các cấp độ cạnh tranh và sự ảnh hưởng qua lại giữa các cấp độ cạnh tranh
Theo đề án quốc gia về “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt
Nam” (do Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế của Việt Nam thực hiện) thì
năng lực cạnh tranh được xem xét ở 4 cấp độ: cấp độ quốc gia, cấp độ ngành, cấp
độ doanh nghiệp và cấp độ sản phẩm cụ thể.
Tuy nhiên, khi phân tích các cấp độ nào thì phải đặt nó trong mối liên quan
tương đối mật thiết và ảnh hưởng với nhau giữa 4 cấp độ. Năng lực của ngành sẽ bị
hạn chế khi năng lực cạnh tranh quốc gia thấp.
Bảng 1.1: Phân tích khả năng cạnh tranh ở cấp độ cạnh tranh khác nhau
Cấp Doanh Nghiệp
Cạnh tranh ngành của
(mô hình 5 lực lượng
quốc gia (mô hình viên
cạnh tranh của Porter)
kim cương)
Các đối thủ cạnh tranh hiện Chiến lược công ty
Nền kinh tế quốc gia
Quy mô nền kinh tế
tại
Các đối thủ cạnh tranh
Các điều kiện cạnh tranh
tiềm năng
Các điều kiện cầu
Các sản phẩm thay thế
Các ngành bổ trợ và liên
Nguồn vốn
Quyền lực của nhà cung
quan
Nguồn công nghệ
Nguồn nhân lực
cấp
Cơ sở hạ tầng
Quyền lực của người mua
Cạnh tranh và tính mở
của nền kinh tế
Quản lý của chính phủ
Quản trị doanh nghiệp
(Nguồn: Harvard Business Review, 1979) [38]
1.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia
Năng lực cạnh tranh quốc gia là một chỉ tiêu tổng hợp, bao gồm nhiều nhóm
yếu tố khác nhau: chất lượng và trình độ phát triển của thể chế nhà nước, vai trò
quản lý của nhà nước, các thể chế của kinh tế thị trường, độ mở của nền kinh tế,
trình độ quản lý của doanh nghiệp, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, chất lượng và số lượng