ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
iênLỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trính công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ngành xây dựng cơ
bảnđóng một vai trò hết sức quan trọng. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng
cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ
phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến đểxây dựng đất nước ngày càng văn
minh và hiện đại hơn.
Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, em
làm đồ án tốt nghiệp này để hoàn thành nhiệm vụ của mình trên giảng đường Đại
học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã trình bày toàn bộ nội dung
thiết kế và thi công công trình: “KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG” gồm có
những phần sau :
- Phần 1: Kiến trúc công trình.
- Phần 2: Kết cấu công trình.
- Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy, cô Khoa Công trìnhTrường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã ân cần dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức
quý giá của mình cho em trong thời gian qua. Đặc biệt là sự hướng dẫn chu
đáophần kiến trúc của thầy ThS - KTS. Lê Văn Cường và phần kết cấu, thi công
của thầy ThS. Phạm Ngọc Vương đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học và học hỏi
thêm kiến thức xây dựng thực tế hiện nay nhưng do khả năng và thời gian hạn chế,
đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự
chỉ dạy và góp ý của các thầy cô để thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn
sau này.
Hải Phòng, ngày 20 tháng 11 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang1
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Chương 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1 Giới thiệu về công trình
1.1.1 Sự cần thiết của công trình
- Tên công trình : Khách sạn Bảo Ngọc – Hà Giang
- Vị trí xây dựng công trình : Huyện Bắc Quang – Hà Giang – Việt Nam.
Mặc dùcó nhiều tiềm năng thu hút du lịch và vị trí giao thông thuận lợi nhƣng
hệ thống khách sạn và nhà hàng của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang còn manh
mún nhỏ lẻ chƣa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Hiện tại trung tâm huyện
cũng chƣa có phòng họp, hội trƣờng lớn nào để các doanh nghiệp tổ chức các sự
kiện hội nghị, tiệc cƣới.
Vì vậy việc đầu tƣ xây dựng dự án là rất cần thiết. Khi dự án xây dựng Khách
sạn Bảo Ngọc 10 tầng đƣợc triển khai xây dựng và đi vào hoạt động không những
sẽ giải quyết đƣợc các nhu cầu tất yếu còn thiếu trên mà còn tạo công ăn việc làm
thƣờng xuyên và lâu dài cho một bộ phận không nhỏ lao động địa phƣơng và các
dịch vụ khác.
1.1.2 Đặc điểm công trình
- Công trình Khách sạn Bảo Ngọc gồm 10 tầng và 1 tầng tum.
- Tầng tum đƣợc sử dụng làm nhà dự trữ và khu giặt giũ, sân phơi.
- Tầng 1 là nơi lễ tân đón tiếp khách, nhà hàng phục vụ ăn uống, phòng kĩ thuật
và nơi hội họp. Tầng 2 – 9 là các phòng cho khách thuê.
- Chiều cao của công trình là 33,6m.
1.2 Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội
1.2.1 Điều kiện tự nhiên
- Bắc Quang là huyện vùng cao thuộc tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Là huyện cửa
ngõ phía Nam của tỉnh Hà Giang, nằm trên quốc lộ 2 cách thành phố Hà Giang
60km. Bắc Quang có tổng diện tích tự nhiên là 109.873.69 ha, với địa giới hành
chính nhƣ sau:
+ Phía Đông giáp huyện Hàm Yên - Tuyên Quang;
+ Phía Nam giáp huyện Lục Yên - Yên Bái;
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang2
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
+ Phía Tây giáp với huyện Quang Bình
+ Phía Bắc giáp với huyện Vị Xuyên của tỉnh Hà Giang.
- Địa hình phần lớn là đồi núi thấp xen kẽ những dải đồng bằng khá rộng cùng
với hệ thống sông suối, ao hồ dày đặc, độ cao trung bình từ 400 - 500m so với mặt
nƣớc biển có sông Lô và sông con chảy qua. Bắc Quang có những địa điểm du lịch
nổi tiếng nhƣ hang Nặm Pạu tại Thƣợng Bình, khu du lịch sinh thái Hồ Quang
Minh, du lịch tâm linh chùa Thiên Ân, khu du lịch sinh thái Nậm An tại Tân thành,
hồ thủy điện Nậm Mu, khu di tích Trọng Con....Bắc Quang còn là huyện đầu tiên
du khách đặt chân đến tỉnh Hà Giang.
1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội
Công trình chứa vật liệu có trọng lƣợng lớn nên kết cấu phải có giá thành hợp
lý. Giá thành của công trình đƣợc cấu thành từ giá vật liệu, tiền thuê hoặc khấu hao
máy móc thi công, tiền thuê công nhân... Đối với công trình này, tiền vật liệu
chiếm hơn cả, do đó phải chọn phƣơng án có chi phí vật liệu thấp. Tuy vậy, kết cấu
phải đƣợc thiết kế sao cho tiến độ thi công phải đảm bảo.
Do vậy, để đảm bảo giá thành của công trình một cách hợp lý, không vƣợt quá
kinh phí đầu tƣ, thì cần phải gắn liền việc thiết kế kết cấu với việc thiết kế các biện
pháp và tổ chức thi công. Do đó cần phải đƣa các công nghệ thi công hiện đại
nhằm giảm thời gian và giá thành cho công trình.
1.3 Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình
1.3.1 Giải pháp mặt bằng
Công trình có kích thƣớc theo 2 phƣơng: 25,6 x 17,68 m. Có mặt bằng hình
chữa nhật thích hợp với kết cấu của nhà cao tầng giúp đơn giản trong tính toán kết
cấu và thi công.
Công trình có cầu thang bộ và thang máy khu vực giữa tòa nhà phục vụ đi lại
tiện lợi giữa các tầng theo trật tự và bố trí cầu thang thoát hiểm bên sƣờn nhà đảm
bảo an toàn cho khách hành và nhân viên khách sạn khi có sự cố xảy ra.
Mặt bằng công trình đƣợc bố trí nhƣ sau:
- Tầng 1 (cao 4,5m) :
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang3
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
+ Quầy lễ tân
+ 1 khu thƣơng mại
+ 1 nhà hàng phục vụ ăn uống
+ 1 nhà bếp
+ 1 kho lạnh
+ 1 kho khô
+ 1 phòng kĩ thuật
- Tầng 2 – 10 (cao 3,3m / tầng) :
+ 3 phòng ngủ đặc biệt
+ 7 phòng ngủ cao cấp
+ 1 phòng trực tầng
- Tầng tum cao 2,7m đƣợc dùng làm nơi giặt giũ, sân phơi và phòng dự trữ, có để
bồn chứa nƣớc và panel thu năng lƣợng mặt trời.
- Bố trí thang thoát hiểm bên cạnh phải của công trình.
1.3.2 Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình
- Vẻ bề ngoài của công trình do đặc điểm cơ cấu bên trong về mặt bố cục mặt
bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nhƣ điều kiện quy hoạch kiến trúc
quyết định. ở đây ta chọn giải pháp đƣờng nét kiến trúc thẳng, kết hợp với các ô
cửa sổ lớn và các khối lô gia nhô ra tạo nên nét kiến trúc hiện đại để phù hợp với
tổng thể mà vẫn không phá vỡ cảnh quan xung quanh nói riêng và cảnh quan đô thị
nói chung.
- Công trình đƣợc thiết kế dạng hình khối theo phong cách hiện đại nhƣng đơn
giản để toát lên sự năng động đặc thù của khách sạn.
1.3.3 Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình.
- Giải pháp giao thông dọc : Đó là các hành lang đƣợc bố trí từ tầng 1 đến tầng 10.
Các hành lang này đƣợc nối với các nút giao thông theo phƣơng đứng (cầu thang),
phải đảm bảo thuận tiện và đảm bảo lƣu thoát ngƣời khi có sự cố xảy ra. Chiều
rộng của hành lang là 1,8 m.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang4
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
- Giải pháp giao thông đứng: công trình đƣợc bố trí 1 cầu thang bộ và 1 cầu thanh
thuận tiện cho giao thông đi lại và thoát hiểm.
- Giải pháp thoát hiểm: Khối nhà có thang thoát hiểm đảm bảo cho thoát hiểm khi
xảy ra sự cố.
- Trên cơ sở mặt bằng đã thiết kế, cao trình của mặt đứng ta tổ chức đƣợc mặt cắt
của công trình gồm: mặt cắt A-A; B-B.
- Mặt cắt thể hiện hầu hết các cấu tạo của công trình, kích thƣớc của các cấu kiện,
các cao trình cần thể hiện trên công trình.
1.4 Những hệ thống kỹ thuật của công trình
1.4.1 Giải pháp kết cấu cấp điện:
- Cơ sở thiết kế :
TT
Mã hiệu
Tên tiêu chuẩn
1.
TCVN 5687: 1992
Thông gió, điều tiết không khí, sƣởi
ấm- Tiêu chuẩn thiết kế.
2.
TCVN 9206:2012
Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công
trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế
3.
TCVN 9207: 2012
Đặt đƣờng dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế.
4.
TCVN 9385:2012
Chống sét cho công trình- Tiêu chuẩn
thiết kế và thi công.
5.
11TCN-18-84, 11 TCN-19-84,
Quy phạm trang bị điện
11TCN-20-84, 11TCN-2-91
6.
20TCN-16-86
Tiêu chuẩn ngành- chiếu sáng nhân tạo
trong công trình dân dụng
7.
TCXD 161: 1987
Thăm dò điện trong khảo sát xây dựng.
- Phần nguồn điện
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang5
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Công trình đƣợc cấp điện từ nguồn điện đã có trong tủ điện của Công ty TNHH
Bảo Ngọc lấy từ lƣới điện quốc gia 35KV trên trục đƣờng thuộc thị trấn Việt
Quang- Bắc Quang- Hà Giang.
- Nguồn cung cấp điện
Nguồn điện sử dụng của công trình là nguồn điện xoay chiều 3 pha 4 dây
380/220V, 50Hz, trung tính phía thứ cấp máy biến áp trực tiếp nối đất.
- Phương thức cấp điện:
Trên cơ sở mặt bằng và số liệu công suất cần cấp cho công trình, đề ra phƣơng
án cấp điện nhƣ sau:
+ Tủ điện tổng đƣợc đặt ở tầng 1, đầu ra của tủ điện tổng hạ áp chia làm 8 lộ, cấp
điện cho các phòng bằng cáp đƣợc đặt trong hố kỹ thuật dễ dàng cho việc sửa chữa,
thay thế.
+Tại khu nhà đặt 1 tủ điện chia làm 2 lộ cấp điện chiếu sáng và động lực
+ Lộ 1, 2, 3, 4, 5 cấp cho các tầng bằng cáp XLPE/DSTA/PVC 3x16+1x10mm2..
+ Lộ 6 cấp cho thang máy bằng cáp XLPE/DSTA/PVC 3x10+1x6mm2..
+ Lộ 7, 8 cấp điện dự phòng bằng cáp XLPE/DSTA/PVC 3x16+1x10mm2..
+ Tất cả các lộ đều có áp tô mát bảo vệ.
-
Lưới điện trong nhà:
Mạng điện hạ thế cung cấp cho công trình đƣợc thiết kế ở cấp điện áp 380/220v,
3 pha, 4 pha và 1 dây tiếp đất, f = 50Hz, điện xoay chiều.
Hệ thống dây dẫn, dây cáp là loại lõi đồng có cách điện XLPE. Cáp nguồn đi
trong ống thép đặt trong rãnh cáp.
Từ tủ điện phân phối, cáp và dây dẫn đi trong ống nhựa đặt ngầm trong tƣờng,
trong trần hoặc dƣới sàn các ống này đƣợc cố định bằng colie hoặc vít nở.
1.4.2 Hệ thống thông gió
- Điều hòa cục bộ: Đƣợc đặt cho tất cả các phòng.
- Điều kiện thông gió và làm mát bằng quạt cây. Các loại quạt thông gió lấy điện
từ các tủ điện tầng
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang6
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
- Giải pháp điều hòa: Sử dụng hệ thống điều hòa không khí hệ VRV thông minh
và thông gió cho công trình sử dụng biện pháp thông gió tự nhiên, các thiết bị này
sẽ đƣợc lắp đặt đồng bộ trong quá trình xây lắp và theo thiết kế chi tiết.
- Hệ thống bao gồm các cụm tổ hợp giàn nóng có công suất 18HP-42HP kết nối
với các giàn lạnh Cassette tại nơi sử dụng có công suất lạnh từ 9000BTU/H48000BTU/h qua hệ thống đƣờng ống gas, các bộ phận chia gas.
1.4.3 Hệ thống điện chiếu sáng
-
Sử dụng các loại đèn hiện có trên thị trƣờng gồm các loại:
+ Đèn ống dài 1.2m, loại đèn 1 bóng, 2 bóng, 3 bóng có chụp tán quang.
+ Đèn gắn tƣờng bóng nung sáng .
+ Hình thức chiếu sáng chủ yếu là chung đều. Đèn lắp nổi treo trần, độ rọi tối thiểu
phòng làm việc Emin = 250lux, hành lang Emin= 50lux
-
Đèn chiếu sáng sự cố và thoát hiểm sử dụng loại đèn có ác quy tự nạp có bộ lƣu
điện trong thời gian 3 giờ kể từ khi mất điện.
1.4.4 Hệ thống thiết bị điều khiển và bảo vệ
-
Thiết bị đóng, cắt mạch điện bảo vệ cho mạch điện sử dụng áptômát loại 4 cực,
2 cực. Các áptômát đều đặt trong trong tủ điện.
-
Các phụ tải đặt trong hành lang, các khu vực riêng biệt đƣợc đóng cắt bằng các
loại công tắc (công tắc sử dụng loại 1, 2, 3 phím bật, riêng ở hành lang dùng loại
công tắc đảo chiều), ổ cắm loại 3 tiếp điểm, có tiếp điểm nối với hệ thông an toàn.
1.4.5 Hệ thống chống sét cho công trình
Dùng hệ thống chống sét tia tiền đạo bán kính bảo vệ cấp 3, Rp= 107m, đặt trên
đỉnh mái công trình và đƣợc nối với dây cáp đồng dẫn dòng trên mái, nối vào hệ
thống cọc tiếp địa D16, L= 2.4m thông qua hộp đo điện trở đất.
1.4.6 Hệ thống thông tin điện thoại
- Mục đích, yêu cầu:
Thiết kế các hệ thống điện thoại trong nhà nhằm mục đích trao đổi thông tin
giữa các khu vực trong nhà với bên ngoài.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang7
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Hệ thống thiết kế có thể kết nối và tƣơng thích với tất cả các hệ thống thông tin
liên lạc của các nhà cung cấp dịch vụ hiện có và trong tƣơng lai.
Hệ thống đƣợc thiết kế có hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo an toàn .
- Các ổ cắm điện thoại đƣợc kết nối với các hộp cáp tầng IDF thông qua mạng
cáp truyền tín, đƣợc luồn trong ống SP 20, chôn âm tƣờng, âm sàn.
Các hộp đấu dây tầng IDF tại các tầng đƣợc nối với hộp cáp tổng đặt tại tầng 1
bằng cáp ≤ 6mm2để kết nối tới các vị trí máy lẻ của tổng đài nội bộ hoặc các thuê
bao trung kế của bƣu điện thành phố.
Cáp nối từ tủ MDF tới hộp đầu nối IDF các tầng đƣợc luồn vào ống PVC , lắp
đặt nổi cố định theo trục kĩ thuật của nhà. Để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng hiện tại
cũng nhƣ trong tƣơng lai thì các ổ đầu cuối TEL đƣợc thiết kế lắp đặt tại một số
phòng. Số lƣợng các ổ đầu cuối TEL tại các phòng cụ thể nhƣ trong bản vẽ thiết kế.
Mỗi ổ cắm điện thoại này có thể sử dụng cho một máy điện thoại, máy fax, kết nối
truy cập Internet.... mạng một số máy riêng lẻ riêng.
1.4.7 Hệ thống mạng máy tính ( Internet)
- Lắp đặt hệ thống mạng Internet tốc độ cao không dây cho tòa nhà.
- Tại mỗi tầng của tòa nhà lắp đặt đầu phát wifi, đảm bảo cho khách hàng có thể
sử dụng dịch vụ Internet với chất lƣợng cao, 24/24h.
1.4.8 Hệ thống cấp và thoát nước
-
Các chỉ tiêu sử dụng theo tiêu chuẩn cấp nƣớc TCXD 33- 1985. Mạng lƣới bên
ngoài và công trình:
+ Nƣớc cấp cho khách: 20 lít/ngƣời/ngày
+ Nƣớc cấp cho cứu hỏa: 15 lít/giây
+ Nƣớc cấp cho dự phòng: 28% tổng lƣợng nƣớc /ngày
-
Xác định nguồn nƣớc: sẽ lấy nguồn nƣớc sẵn có trong khu vực nhƣng sẽ có
đồng hồ đo nƣớc riêng.
-
Giải pháp cấp nƣớc:
+ Nguồn nƣớc cấp cho công trình đƣợc lấy trực tiếp từ mạng lƣới cấp nƣớc khu
vực.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang8
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
+ Vấn đề áp lực nƣớc: để tạo đƣợc áp lực nƣớc bố trí bể chứa ngầm( trong khu
gara) và trạm bơm tăng áp cục bộ cho từng hạng mục công trình, dùng hệ thống
bơm tự động điện khu vực vận hành đơn giản cho việc sử dụng.
+ Mạng cấp nƣớc chữa cháy cho khu vực đƣợc kết hợp với mạng cấp nƣớc sinh
hoạt chung, đó là mạng cấp nƣớc chữa cháy có áp lực thấp, có họng cứu hỏa có áp
lực tối thiểu là 10m và đƣợc áp dụng xây dựng cho thành phố trong những năm
qua. Ngoài ra cần xây dựng bể chứa nƣớc chữa cháy cho mạng cấp nƣớc chữa cháy
trong nhà chính.
-
Ống cấp nƣớc sinh hoạt:
+ Ống cấp nƣớc lạnh dùng ống PP-R PN10 nối hàn, ống cấp nƣớc nóng dùng ống
PP-R PN 20 nối hàn.
+ Phụ tùng ống cấp nƣớc lạnh dùng ống PP-R nối hàn.
+ Ống cấp nƣớc bố trí đi ngầm trong tƣờng, hộp kĩ thuật và đƣợc cố định bằng các
đai thép neo giữ ống.
+ Ống PP-R sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077:1999.
-
Ống thoát nƣớc:
+ Ống thoát nƣớc dùng ống u.PVC PN6 nối bằng keo dán.
+ Ống u.PVC sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4422:1996(TCVN 6151:2002).
-
Kiểm tra đƣờng ống cấp thoát nƣớc:
+ Sau khi hoàn thành 1 phần hoặc toàn bộ hệ thống cấp nƣớc cần phải kiểm tra
nghiệm thu trƣớc khi áp lực thử tại thời điểm cao nhất phải lớn hơn 1.5 lần áp lực
làm việc bình thƣờng của ống, áp lực không đƣợc nhỏ hơn 1.25 lần áp lực làm việc
lớn nhấtcủa đoạn ống. Thời gian thử của từng giao đoạn phải đảm bảo ít nhất 2 giờ.
+ Tất cả các đƣờng ống sau khi lắp đặt xong trƣớc khi lấp đất phải tiến hành thử áp
lực, nếu không rò rỉ mới đƣợc tiến hành lấp đất.
+ Trong quá trình tiến hành kiểm tra thử áp lực nếu phát hiện rò rỉ, khuyết tật, sai
sót trong lắp đặt, áp suất thử ban đầu không đƣợc duy trì thì các bên tham gia kiểm
tra lập biên bản cụ thể để có biện pháp khắc phục thích hợp nhất, sau đó mới tiến
hành kiểm tra thử áp lực.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang9
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
+ Sau khi thử áp lực phải súc rửa bên trong cho đến khi đƣờng ống sạch nƣớc thải
ra không còn cặn lắng, tạp vật. Vận tốc nƣớc súc xả lấy bằng 1.1-vận tốc lớn nhất
khi đƣờng ống làm việc. Sau khi súc xả đƣờng ống phải đƣợc sát trùng bằng clo.
Lƣợng clo sát trùng lấy bằng 40-50m/l, lƣợng nƣớc clo đƣợc ngâm trong đƣờng
ống 4-6h sau đó đƣợc xả rửa và súc bằng nƣớc sạch, quá trình rửa bằng nƣớc sạch
kết thúc khi hàm lƣợng clo còn lại trong nƣớc đủ.
+ Tiết diện cống đƣợc đặt theo lƣu lƣợng tính toán, nếu lƣu lƣợng nhỏ đặt theo cấu
tạo với đƣờng kính D=300 độ dốc nhỏ hơn bằng 1/D, Độ sâu chôn cống ban đầu từ
đỉnh cống đến mặt nền thiết kế >0.5m.
1.4.9 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
-
Do tính chất của công trình theo quy chuẩn QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình; Nghị định
số 46/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/2003/NĐ-CP
ngày 04/4/2003 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật PCCC và Nghị định
120/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bặt buộc.
-
Tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP đƣợc sửa đổi bổ
sung công trình phải đảm bảo các yếu tố sau:
+ Tuân thủ theo đúng quy định về PCCC của Bộ Công an.
+ Tuân thủ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn:
STT
MÃ HIỆU
TIÊU CHUẨN
1.Phòng cháy chữa cháy
1
TCVN 6160:1996
Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết
kế
2
TCVN 3890:1984
Phƣơng tiện và thiết bị chữa cháy. Yêu cầu về bố trí
bảo quản, kiểm tra, bảo dƣỡng.
3
TCVN 5738:2001
Hệ thống báo cháy tự động- Yêu cầu kỹ thuật
4
TCVN 3890:2009
Phƣơng tiện PCCC cho nhà và công trình. Trang bị,
bố trí, kiểm tra và bảo dƣỡng
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang10
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
5
TCVN 5760:1993
Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế lắp
đặt và sử dụng.
2. An toàn cháy, nổ
1
TCVN 3146:1986
Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn
2
TCVN 3254:1989
An toàn cháy. Yêu cầu chung
3
TCVN 3255:1986
An toàn nổ. Yêu cầu chung
4
TCVN 4086:1995
An toàn điện trong xây dựng
5
TCVN 4878:1989
Phân loại cháy
6
TCVN 7026:2002
Chữa cháy- Bình chữa cháy xách tay- Tính năng và
cấu tạo
7
TCVN 218:1998
Hệ thống phát hiện và báo cháy. Quy định chung
+ Giao thông nội bộ đảm bảo thoát nạn khi có sự cố xảy ra.
+ Nguồn nƣớc, bể chứa nƣớc cứu hỏa luôn đảm bảo dung lƣợng nƣớc.
+ Trang bị đầy đủ các phƣơng tiện chữa cháy cầm tay, các họng nƣớc cứu hỏa
đƣợc bố trí đầy đủ, hợp lý.
+ Có hệ thống báo chạy tự động, đầu báo khói, báo nhiệt, đèn tín hiệu với trung
tâm điều khiển.
+ Có nội quy phòng cháy chữa cháy.
1.5 Kết luận
Dự án xây dựng Khách sạn Bảo Ngọc 10 tầng, các phòng nghỉ đạt tiêu chuẩn 2
sao, bao gồm các dịch vụ khác nhƣ: hội nghị tiệc cƣới, nhà hàng......nhằm góp phần
lấp khoảng trống còn thiếu trong mảng dịch vụ của huyện Bắc Quang. Công trình
sẽ không chỉ đóng góp vào nguồn lợi kinh tế tạo một điểm nhấn về cảnh quan đô
thị huyện nhà.
Công ty TNHH Bảo Ngọc quyết tâm xây dựng dự án để án trở thành hiện thực,
sớm đƣa công trình vào khai thác sử dụng giúp tô đẹp thêm diện mạo của thành
phố Hà Giang.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang11
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Chương 2 : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1 Lựa chọn giải pháp kết cấu
- Chọn kết cấu chịu lực chính của khối công trình này là hệ khung cột, dầm
BTCT chịu lực kết hợp hệ giằng BTCT tạo hệ khung không gian.
Kết cấu sàn đƣợc lựa chọn là hệ bản sàn BTCT thi công toàn khối cùng với hệ
khung giàn chịu lực.
Kết cấu ngăn và bao che sử dụng tƣờng gạch vữa xi măng.
2.2 Vật liệu sử dụng
-
Kết cấu khối xây:
Tƣờng xây gạch bằng vữa xi măng mác 50, gạch mác 75.
Tƣờng xây đá bằng vữa xi măng mác 75.
-
Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép :
Sử dụng Bê tông cấp B20 tƣơng đƣơng với M250 cho các kết cấu bê tông cốt
thép móng. Bê tông cấp B15 cho kết cấu cột, dầm sàn các kết cấu bê tông không
chịu lực. Bê tông lót dùng cấp B7,5 tƣơng đƣơng mác M100.
Cƣờng độ tính toán Bê tông (theo TCVN 5574:2012)
Bê tông cấp độ bền theo cƣờng độ chịu nén B15, cốt thép của bản và cốt đai của
dầm, cột dùng nhóm AI, cốt dọc của dầm, cột dùng nhóm AII. Các loại cƣờng độ
tính toán:
- Bê tông B15 có:
+ Cƣờng độ tính toán chịu nén: Rb = 8,5 Mpa
+ Cƣờng độ tính toán chịu kéo: Rbt = 0,75 Mpa
+ Mô đun đàn hồi: Eb = 23.103 Mpa
Bê tông B15, cốt thép AII có các giá trị: 𝜉𝑅 = 0,65 ; 𝛼𝑅 = 0,439
-
Kết cấu thép:
Cốt thép AII:
+ Cƣờng độ tính toán chịu nén: Rsc = 280 Mpa
+ Cƣờng độ tính toán chịu kéo: Rs = 280 Mpa
Cốt thép AI:
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang12
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
+ Cƣờng độ tính toán chịu nén: Rsc = 225 Mpa
+ Cƣờng độ tính toán chịu kéo: Rs = 225 Mpa
+ Mô đun đàn hồi: Es = 21.104 Mpa
Cốt thép ngang: Rsw = 175 Mpa.
Thép hình và thép bản sử dụng CT3 hoặc tƣơng đƣơng, que hàn E42, E42A,
N46 hoặc tƣơng đƣơng, bu lông có cấp độ bền phù hợp.
2.3 Giá trị tải trọng tiêu chuẩn
+ Giá trị các hoạt tải tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình tính toán kết cấu (theo
TCVN 2737:1995).
Stt
1.
2.
3.
4.
Loại hoạt tải
Văn phòng
Phòng họp
Cầu thang, hành lang và ban
công
Mái không sử dụng
Đơn vị
Kg/m2
Kg/m2
Giá trị tính toán
200
500
Kg/m2
400
Kg/m2
75
+ Giá trị các tĩnh tải tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình tính toán kết cấu.
Stt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Loại vật liệu
Bê tông không cốt thép
Bê tông cốt thép
Bê tông lót đá 2x4
Bê tông xỉ
Khối xây gạch đặc
Khối xây đá
Vữa xi măng
Thép
Gỗ nhóm III, IV, V
Nhôm
Đất đắp
Nƣớc thải
Đơn vị
Giá trị khối lƣợng riêng
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
Kg/m3
2.300
2.500
2.300
1.300
1.800
2.400
1.800
7.800
7.850
900
2.750
1.100
- Các yêu cầu cơ bản trong tính toán kết cấu:
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang13
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Kết cấu Bê tông cốt thép cần phải thỏa mãn những yêu cầu về tính toán theo hai
nhóm trạng thái giới hạn :
+ Trạng thái giới hạn thứ nhất:
Nhằm bảo đảm khả năng chịu lực của kết cấu, cụ thể là đảm bảo cho kết cấu:
- Không bị ảnh hƣởng do tác động của tải trọng và tác động
- Không bị mất ổn định về hình dáng hoặc vị trí
- Không bị phá hoại vì mỏi
- Không bị phá hoại do tác dụng đồng thời của các nhân tố về lực và những
ảnh hƣởng bất lợi của môi trƣờng
- Tính toán kết cấu theo khả năng chịu lực đƣợc tiến hành dựa và điều kiện
T ≤ Ttd
Trong đó:
T: Giá trị nguy hiểm có thể xảy ra của từng nội lực hoặc do tác động đồng thời
của một số nội lực.
Ttd: Khả năng chịu lực (ứng với tác dụng của T) của tiết diện đang xét của kết
cấu khi tiết diện chịu lực đạt đến trạng thái giới hạn.
Giá trị T đƣợc xác định theo trọng tải tính toán và đƣợc chọn trong các tổ hợp
nội lực với các trƣờng hợp nguy hiểm đối với sự làm việc của kết cấu (xét cả về trị
số và phƣơng chiều của nội lực).
+ Trạng thái giới hạn thứ hai:
Nhằm đảm bảo điều kiện bình thƣờng của kết cấu, cụ thể cần hạn chế:
-Khe nứt không đƣợc mở quá giới hạn cho phép hoặc không đƣợc xuất hiện.
-Không có những biến dạng quá giới hạn cho phép (độ võng, độ xoay, góc
trƣợt, dao động).
-Không bị ảnh hƣởng bởi các hệ số tải trọng và tác động của môi trƣờng.
Kiểm tra độ mở rộng khe nứt theo điều kiện :
an ≤ agh
Trong đó:
an: Bề rộng của khe nứt của bê tông ở ngang mức cốt thép chịu kéo.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang14
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
agh : Bề rộng giới hạn của khe nứt, đƣợc xác định = 0,30mm.
Kiểm tra biến dạng của kết cấu sử dụng điều kiện dƣới đây:
f ≤ fgh
Trong đó:
f : là biến dạng của kết cấu (độ võng, góc xoay, góc trƣợt, biên độ dao động) do
tải trọng tiêu chuẩn gây ra.
fgh: giá trị biến dạng giới hạn. Trị số độ võng của một số kết cấu cho ở bảng sau:
Loại cấu kiện
Giới hạn độ võng
Sàn với trần có sƣờn và cầu thang :
Khi nhịp L < 5m
(1/200) L
Khi nhịp 5 < L < 10m
2,5cm
Khi nhịp L > 10m
(1/400) L
Ghi chú: L là nhịp tính toán của dầm hoặc bản kê lên 2 gối, đối với các công
son dùng L= 2L1, với L1 là độ vƣơn của các công son.
2.4 Thiết kế sơ bộ kích thước kết cấu
2.4.1 Kích thước cột
- Sơ bộ kích thƣớc của tiết diện cột theo công thức:
𝐴𝑐 =
𝑘. 𝑛. 𝑞. 𝐹
𝑅𝑏
Trong đó:
+ k = 1 – 1,5
+ n: số tầng
+ q = 1 – 1,5 t/m2
+ F: diện tích truyền tải
Tính toán cho cột chịu diện chịu tải lớn nhất (cột 4F) ta đƣợc:
𝐴𝑐 =
=> Cạnh của cột 𝑎 =
𝑘. 𝑛. 𝑞. 𝐹 1.10.1.1,8.4,15
=
= 0,089𝑚2
𝑅𝑏
8,5.100
𝐴𝑐 = 29,6 𝑐𝑚
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang15
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Sơ bộ tiết diện cột trục A, B, C, F, K các tầng nhƣ sau:
Tiết diện cột tầng 1, 2, 3: 50x50 cm
Tiết diện cột tầng 4, 5, 6: 40x40 cm
Tiết diện cột tầng 7, 8, 9, 10: 30x30 cm
Các cột đỡ tƣờng ở các trục khác lấy tiết diện 22x22 cm.
2.4.2 Kích thước dầm
+ Dầm chính:
𝑑𝑐 =
𝐷. 𝐿
𝑚
𝑏𝑑𝑐 = 0,2 ÷ 0,5 𝑑𝑐
Trong đó:
D = 0,8 – 1,4 : hệ số phụ thuộc tải trọng tác dụng lên dầm, lấy D =1
m = 8 – 12 : hệ số phụ thuộc liên kết của dầm
L : nhịp dầm
𝑑𝑐 =
1.360 1.360
÷
= 30 ÷ 45 𝑐𝑚
12
8
Chọn tiết diện dầm chính: 45x22 cm.
+ Dầm phụ:
𝑑𝑝 =
𝐷. 𝐿
; 𝑏𝑑𝑝 = 0,2 ÷ 0,5 𝑑𝑝
𝑚
Trong đó:
D = 0,8 – 1,4 : hệ số phụ thuộc tải trọng tác dụng lên dầm, lấy D =1
m = 12 – 20 : hệ số phụ thuộc liên kết của dầm
L : nhịp dầm
𝑑𝑝 =
1.500 1.500
÷
= 25 ÷ 41,7 𝑐𝑚
20
12
Chọn tiết diện dầm phụ: 30x22 cm.
2.4.3 Kích thước bản sàn:
Chiều dày bản sàn sơ bộ theo công thức:
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang16
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
𝑠 =
𝐷. 𝑙𝑠
; 𝑠 = 6 ÷ 20 𝑐𝑚
𝑚
Trong đó:
-
D = 0,8 – 1,4 : hệ số phụ thuộc tải trọng tác dụng lên bản sàn, lấy D =1
-
m : hệ số phụ thuộc liên kết của dầm, lấy m = 30 – 35 với bản kê hai cạnh, lấy
m=35– 40 với bản kê 4 cạnh.
-
ls : cạnh ngắn của ô bản sàn
Tính toán sơ bộ cho ô sàn có kích thƣớc lớn nhất ta đƣợc:
𝑠 =
1.430 1.430
÷
= 10,8 ÷ 12,3 𝑐𝑚
40
35
Lấy chiều dày bản sàn là 12 cm.
2.4.4 Kích thước vách thang máy
-
Bề dày vách cứng thang máy không nhỏ hơn các giá trị sau:
(H/20 = 3300/20 = 165 mm và 150 mm) với H là chiều cao tầng.
Chọn bề dày vách thang máy: b = 22 cm.
2.5 Tính toán tải trọng
2.5.1 Tĩnh tải
Tải trọng thƣờng xuyên (tĩnh tải) tác dụng lên công trình :
-
Trọng lƣợng các lớp hoàn thiện:
a. Phòng làm việc.
STT
1
2
3
Loại vật liệu
Gạch lát nền
Vữa xi măng cát
Vữa trát trần
Chiều dày
(cm)
2
2
1.5
TỔNG CỘNG
Trọng
lƣợng
riêng
2000
1800
1800
Hệ số
vƣợt tải
1.1
1.3
1.3
Trọng lƣợng
tính toán
(kG/m2)
44
46.8
35.1
125.9
b. Cầu thang
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang17
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
STT
1
2
3
4
Chiều dày Trọng lƣợng
(cm)
riêng (kG/m3)
Loại vật liệu
Gạch lát nền
Vữa xi măng cát
Bậc gạch xây
Vữa trát trần
2
2
7.5
1.5
TỔNG CỘNG
2000
1800
1800
1800
Chiều dày
2
2
1.5
5
TỔNG CỘNG
Trọng lƣợng
2000
1800
1800
1000
Trọng
Hệ số
lƣợng
vƣợt tải tính toán
(kG/m2)
1.1
44
1.3
46.8
1.1
148.5
1.3
35.1
274.4
c. Khu vệ sinh
STT
1
2
3
4
Loại vật liệu
Gạch lát nền
Vữa lót nền
Vữa trát trần
Vật liệu khác
Hệ số
1.1
1.3
1.3
1.3
Trọng
44
46.8
35.1
65
190.9
d. Sàn mái có lớp chống nóng
STT
1
2
3
4
5
-
Loại vật liệu
Gạch lát cách nhiệt mái
Vữa lót nền
Lớp bê tông nhẹ (vữa)
láng, tạo dốc
2
2
2000
1800
1.1
1.3
Trọng
lƣợng
tính toán
44
46.8
5
1800
1.3
117
1800
1.3
23.4
1800
1.3
35.1
266.3
Chiều dày Trọng lƣợng
(cm)
riêng (kG/m3)
Lớp chống thấm chuyên
1
dụng
Vữa trát trần
1.5
TỔNG CỘNG
Hệ số
vƣợt tải
Trọng lƣợng bản thân kết cấu: Etabs tự tính.
Tiến hành lập sơ đồ tính của công trình Khách sạn Hà Giang trong phần mềm
tính kết cấu ETABS v9.7.4
-
Trọng lƣợng tƣờng phân bố lên 1m chiều dài dầm :
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang18
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Loại tƣờng
STT
1
2
3
4
5
Tƣờng 220 gạch chỉ
Tƣờng 220 gạch chỉ
Tƣờng 220 gạch chỉ
Tƣờng 110 gạch chỉ
Tƣờng 110 gạch chỉ
Trọng lƣợng
(kG/m2)
Chiều cao
tƣờng (m)
400
400
400
200
200
4.5
3.3
2.7
3.3
1
Hệ số Tải trọng
vƣợt tải (T/m)
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
2.34
1.716
1.404
0.858
0.26
2.5.2 Hoạt tải sàn
STT Các phòng chức năng
1
2
3
4
5
6
Tải trọng tiêu Hệ số
chuẩn (kG/m2) vƣợt tải
Hành lang, sảnh, cầu thang
Văn phòng
Phòng hội họp, khán đài
Phòng ăn, phòng khách, toilet
Phòng áp mái
Mái bằng không sử dụng
500
200
500
200
70
75
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
1.3
Trọng lƣợng
tính toán
(kG/m2)
600
240
600
240
91
97.5
2.5.3 Hoạt tải gió
Tải trọng gió tĩnh tác dụng lên từng tầng nhà, quy về lực phân bố trên các mức sàn:
𝑊 = 𝑛 × 𝑊0 × 𝐾 × 𝑐 ×
𝑖−1 + 𝑖
2
Trong đó:
+n
: hệ số tải trọng, n = 1,2
+ W0 : giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo vị trí địa lí của công trình, công trình
xây dựng tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang thuộc phân vùng gió IA, tra bản đồ
phân vùng áp lực gió ta đƣợc W0 = 55 daN/m2.
+K
: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình, tra bảng.
+ c : hệ số khí động, bên đón gió cđg = +0,8 ; bên khuất gió ckg = -0,6.
+ hi : chiều cao tầng nhà thứ i, h1 = 4,5m, h2 – 10 = 3,3m, htum = 2,7m.
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang19
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Tầng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Cao độ
m
4.5
7.8
11.1
14.4
17.7
21
24.3
27.6
30.9
34.2
36.9
K
n
1.05
1.13
1.19
1.23
1.27
1.30
1.32
1.35
1.38
1.40
1.41
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
hi-1
m
0
4.5
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
2.7
hi
m
4.5
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
2.7
0
W0
t/m2
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
0.055
Cđg
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
Wđ
t/m2
0.125
0.233
0.208
0.215
0.221
0.226
0.231
0.235
0.240
0.221
0.101
Ckg
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
Wk
t/m2
0.094
0.175
0.156
0.161
0.166
0.170
0.173
0.177
0.180
0.166
0.075
2.5.4 Các tổ hợp tải trọng:
TH1
TH2
TH3
TH4
TH5
TH6
TH7
TH8
TH9
TH10
TH11
TT + HT1
TT + HT2
TT + HT3
TT + GTX
TT + GPX
TT + GTY
TT + GPY
TT + 0,9.( HT1 + GTX)
TT + 0,9.( HT1 + GPX)
TT + 0,9.( HT1 + GTY)
TT + 0,9.( HT1 + GPY)
TH12
TH13
TH14
TH15
TH16
TH17
TH18
TH19
TT + 0,9.( HT2 + GTX)
TT + 0,9.( HT2 + GPX)
TT + 0,9.( HT2 + GTY)
TT + 0,9.( HT2 + GPY)
TT + 0,9.( HT3 + GTX)
TT + 0,9.( HT3 + GPX)
TT + 0,9.( HT3 + GTY)
TT + 0,9.( HT3 + GPY)
BAO
𝑇𝐻
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang20
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Chương 3 : TÍNH TOÁN BẢN SÀN
Tính toán ô sàn phòng ngủ, sàn vệ sinh, ô sàn hành lang trục 4-5 sau đó bố trí
cốt thép cho toàn bộ sàn tầng. Mặt bằng tầng điển hình:
3.1 Ô sàn phòng ngủ trục 4 – 5
- Nhịp tính toán của ô bản sàn:
𝑙1 = 𝑙01 − 𝑏𝑑𝑐 = 4,30 − 0,22 = 4,08𝑚
𝑙2 = 𝑙02 − 𝑏𝑑𝑝 = 5 − 0,22 = 4,78𝑚
- Xét tỉ số:
𝑙2 4,78
=
= 1,2 < 2
𝑙1 4,08
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang21
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
Bản làm việc theo hai phƣơng, tính toán ô sàn phòng ngủ theo sơ đồ khớp dẻo.
- Tải trọng tác dụng lên ô bản sàn:
+ Tĩnh tải:
STT
1
2
3
4
Các lớp cấu tạo sàn
Gạch lát nền
Vữa xi măng cát
Bản BTCT
Vữa trát
Chiều
dày
(cm)
2
2
12
1.5
Tổng
Trọng lƣợng
riêng (kG/m3)
2000
1800
2500
1800
Hệ số
vƣợt tải
1.1
1.3
1.1
1.3
Trọng lƣợng
tính toán
(kG/m2)
44
46.8
330
35.1
455.9
Lấy tròn 𝑔𝑏 = 4,56 𝑘𝑁/𝑚2
+ Hoạt tải: 𝑝𝑏 = 𝑝𝑡𝑐 × 𝑛 = 2,0 × 1,2 = 2,4 𝑘𝑁/𝑚2
Tải trọng toàn phần:
𝑞𝑏 = 𝑔𝑏 + 𝑝𝑏 = 4,56 + 2,4 = 6,96 𝑘𝑁/𝑚2
Tính toán với dải bản:
𝑏1 = 1𝑚, 𝑞𝑏 = 6,96𝑘𝑁/𝑚2 × 1𝑚 = 6,96𝑘𝑁/𝑚
- Xác định nội lực:
Chọn cách bố trí cốt thép trong mỗi phƣơng đều nhau, ta có phƣơng trình:
𝑞𝑏 . 𝑙12 . 3𝑙2 − 𝑙1
= 2𝑀1 + 𝑀𝐴1 + 𝑀𝐵1 . 𝑙2 + 2𝑀2 + 𝑀𝐴2 + 𝑀𝐵2 . 𝑙1
12
Tra các tỉ số:𝜃 =
𝑀2
𝑀1
; 𝐴𝑖 =
𝑀𝐴𝑖
𝑀1
; 𝐵𝑖 =
𝑀𝐵𝑖
𝑀1
theo bảng 4.2 (Bài giảng Thiết kế nhà
dân dụng và công nghiệp / Khoa Công trình – Đại học Hàng Hải Việt Nam):
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang22
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
𝜃 = 1,2 → 𝑀2 = 1,2𝑀1
𝐴1 = 𝐵1 = 1,2 → 𝑀𝐴1 = 1,2𝑀1 ; 𝑀𝐵1 = 1,2𝑀1
𝐴2 = 𝐵2 = 0,92 → 𝑀𝐴2 = 0,92𝑀1 ; 𝑀𝐵2 = 0,92𝑀1
Thay vào phƣơng trình trên ta đƣợc:
6,96. 4,082 . 3.4,78 − 4,08
12
= 2𝑀1 + 1,2𝑀1 + 1,2𝑀1 . 4,78 + 2.1,2𝑀1 + 0,92𝑀1 + 0,92𝑀1 . 4,08
→ 38,3𝑀1 = 99 → 𝑀1 = 2,6 𝑘𝑁𝑚 ; 𝑀2 = 1,2𝑀1 = 1,2.2,6 = 3,12𝑘𝑁𝑚
𝑀𝐴1 = 1,2.2,6 = 3,12𝑘𝑁𝑚; 𝑀𝐵1 = 1,2.2,6 = 3,12𝑘𝑁𝑚
𝑀𝐴2 = 0,92.2,6 = 2,39𝑘𝑁𝑚; 𝑀𝐵2 = 0,92.2,6 = 2,39𝑘𝑁𝑚
- Tính toán cốt thép:
Chọn a = 15 mm cho mọi tiết diện, chiều cao làm việc của bản:
0 = 𝑠 − 𝑎 = 120 − 15 = 105𝑚𝑚
+ Cốt thép chịu mô men âm:
Theo phương 𝑙1 , MA1 = MB1 = 3,12 kNm:
𝑀
3,12. 106
=
=
= 0,033 < 𝛼𝑅 = 0,439
𝑅𝑏 𝑏02 8,5.1000. 1052
𝛼𝑚
𝜁=
1 + 1 − 2𝛼𝑚 1 + 1 − 2.0,033
=
= 0,983
2
2
𝑀
3,12. 106
𝐴𝑠 =
=
= 134𝑚𝑚2
𝑅𝑠 𝜁0 225.0,983.105
𝜇=
𝐴𝑠
134
=
= 0,13% → 0,05% < 𝜇 < 0,8%
𝑏1 0 1000.105
Chọn thép có đƣờng kính Φ6, as = 28,3 mm2, khoảng cách giữa các cốt thép là:
𝑠=
𝑏1 𝑎𝑠 1000.28,3
=
= 211𝑚𝑚
𝐴𝑠
134
Chọn Φ6 ; s = 150 mm.
Theo phương 𝑙2 , MA2 = MB2 = 2,39 kNm:
𝛼𝑚
𝑀
2,39. 106
=
=
= 0,026 < 𝛼𝑅 = 0,439
𝑅𝑏 𝑏02 8,5.1000. 1052
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang23
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
𝜁=
1 + 1 − 2𝛼𝑚 1 + 1 − 2.0,026
=
= 0,987
2
2
𝑀
2,39. 106
𝐴𝑠 =
=
= 102𝑚𝑚2
𝑅𝑠 𝜁0 225.0,987.105
𝜇=
𝐴𝑠
102
=
= 0,1% → 0,05% < 𝜇 < 0,8%
𝑏1 0 1000.105
Chọn thép có đƣờng kính Φ6, as = 28,3 mm2, khoảng cách giữa các cốt thép là:
𝑠=
𝑏1 𝑎𝑠 1000.28,3
=
= 277𝑚𝑚
𝐴𝑠
102
Chọn Φ6 ; s = 150 mm.
+ Cốt thép chịu mô men dƣơng:
Theo phương 𝑙1 , M1 = 2,6 kNm:
𝑀
2,6. 106
=
=
= 0,028 < 𝛼𝑅 = 0,439
𝑅𝑏 𝑏02 8,5.1000. 1052
𝛼𝑚
𝜁=
1 + 1 − 2𝛼𝑚 1 + 1 − 2.0,028
=
= 0,986
2
2
𝑀
2,6. 106
𝐴𝑠 =
=
= 112𝑚𝑚2
𝑅𝑠 𝜁0 225.0,986.105
𝜇=
𝐴𝑠
112
=
= 0,11% → 0,05% < 𝜇 < 0,8%
𝑏1 0 1000.105
Chọn thép có đƣờng kính Φ6, as = 28,3 mm2, khoảng cách giữa các cốt thép là:
𝑠=
𝑏1 𝑎𝑠 1000.28,3
=
= 253𝑚𝑚
𝐴𝑠
112
Chọn Φ6 ; s = 150 mm.
Theo phương 𝑙2 , M2 = 3,12 kNm:
𝛼𝑚
𝑀
3,12. 106
=
=
= 0,033 < 𝛼𝑅 = 0,439
𝑅𝑏 𝑏02 8,5.1000. 1052
𝜁=
1 + 1 − 2𝛼𝑚 1 + 1 − 2.0,033
=
= 0,983
2
2
𝑀
3,12. 106
𝐴𝑠 =
=
= 134𝑚𝑚2
𝑅𝑠 𝜁0 225.0,983.105
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang24
ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG
𝜇=
𝐴𝑠
134
=
= 0,13% → 0,05% < 𝜇 < 0,8%
𝑏1 0 1000.105
Chọn thép có đƣờng kính Φ6, as = 28,3 mm2, khoảng cách giữa các cốt thép là:
𝑠=
𝑏1 𝑎𝑠 1000.28,3
=
= 211𝑚𝑚
𝐴𝑠
134
Chọn Φ6 ; s = 150 mm.
3.2 Tính ô sàn vệ sinh trục 4 – 5
𝑙𝑣𝑠2 4780
=
= 3,03 > 2
𝑙𝑣𝑠1 1580
Ô sàn làm việc theo một phƣơng, tính toán ô sàn vệ sinh theo sơ đồ đàn hồi.
- Tải trọng tác dụng lên ô sàn vệ sinh:
+ Tĩnh tải:
STT
Loại vật liệu
1
2
3
4
5
Gạch lát nền
Vữa lót nền
Bản BTCT
Vữa trát trần
Vật liệu khác
Chiều
dày
(cm)
2
2
12
1.5
5
TỔNG CỘNG
Trọng lƣợng
riêng (kG/m3)
Hệ số
vƣợt tải
2000
1800
2500
1800
1000
1.1
1.3
1.1
1.3
1.3
Trọng lƣợng
tính toán
(kG/m2)
44
46.8
330
35.1
65
520.9
Lấy tròn 𝑔𝑣𝑠 = 5,21 𝑘𝑁/𝑚2
+ Hoạt tải: 𝑝𝑣𝑠 = 𝑝𝑡𝑐 × 𝑛 = 2 × 1,2 = 2,4 𝑘𝑁/𝑚2
Tải trọng toàn phần:
𝑞𝑣𝑠 = 𝑔𝑣𝑠 + 𝑝𝑣𝑠 = 5,21 + 2,4 = 7,61 𝑘𝑁/𝑚2
GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MAI
LỚP : XDD52-ĐH1
Trang25