Ngày dạy: 06/11/2014
Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường THCS Nguyễn Kiến
Chuyên đề 2: TUẦN HOÀN
Tiết 1: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. Mục tiêu
- Hiểu rõ cấu tạo các thành phần của máu
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành phần cấu tạo.
- Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô.
- Hiểu được môi trường trong của cơ thể và vai trò của môi trường trong cơ thể.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Giáo án
+ Các kênh hình liên quan đến nội dung kiến thức cần truyền đạt
- Học sinh:
+ Ôn lại các kiến thức chương tuần hoàn
+ Tài liệu liên quan: Học tốt Sinh học 8, tổng hợp kiến thức Sinh học 8, sách giáo
khoa Sinh 8.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nhớ
I. Ôn tập, củng cố kiến thức cơ bản và
mở rộng kiến thức.
- GV cầu HS nhắc lại cấu tạo của máu(Nêu 1. Máu
ró cấu tạo của huyết tương và các tế bào
- Máu là tổ chức lỏng vận chuyển trong
máu)
mạch máu
- HS nhắc lại kiến thức cũ
- GV tiếp tục cho HS quan sát hình ảnh các - Trong cơ thể có từ 4-5 lít máu, nếu mất
tế bào máu để các em hiểu rõ hơn và nhập một nửa lượng máu sẽ không sống được.
tâm kiến thức nhanh hơn.
- Cấu tạo: là mô liên kết, gồm có:
* Huyết tương:
- Là chất gian bào, chiếm 55% thể tích
máu; trong đó 92% là nước, 7% prôtêin,
1% muối khoáng(nhất là NaCl), đường,
một ít chất béo và các chất thải, chất tiết.
Thành phần huyết tương không đổi để
không gây hại cho tế bào.
- Chức năng : duy trì máu ở trạng thái lỏng
để lưu thông dễ dàng trong mạch ; Vận
chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần
thiết khác và các chất thải
* Các tế bào máu: Chiếm 45% thể tích
máu, bao gồm:
- Hồng cầu:
+ Hồng cầu ở người là một tế bào không
nhân, hình đĩa, hai mặt lõm, có dường kính
7-8 µ, dày 1-2 µ; bên trong có chứa phân
tử hêmôglôbin(Hb) là một prôtêin phức tạp
kết hợp với chất sắc đỏ có chứa sắt.
+ Hồng cầu được sinh ra từ tủy đỏ của
xương và bị phá hủy ở gan và lá lách, tuổi
thọ trung bình 130 ngày. Trong một giây ở
cơ thể người có tới 10 triệu hồng cầu được
sinh ra đồng thời cũng có tới 10 triệu hồng
cầu bị phá hủy.
+ Số lượng hồng cầu trong cơ thể phụ
thuộc vào tuổi, giới tính và trạng thái sức
khỏe. Trong 1mm3 máu ở người lớn có 44,5 triệu hồng cầu, còn ở trẻ sơ sinh có từ
6-7 triệu.
+ Chức năng: vận chuyển ôxy từ phổi về tế
bào và cácbônic từ tế bào về phổi nhờ sự
kết hợp của Hb với O2 và CO2 và giải
phóng chúng.
+ Có đặc tính kết hợp với ôxy làm cho máu
đỏ tươi, kết hợp với cácbôníc làm cho máu
đỏ thẫm.
+ Khi môi trường có nhiều khí CO, Hb sẽ
kết hợp chặt chẽ với CO làm cho hồng cầu
mất tác dụng làm cơ thể bị ngộ độc (CO
chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu)
- Bạch cầu:
- GV chốt lại cho học sinh ghi nhớ
+ Là những tế bào lớn hơn hồng cầu, có
nhân, hình dạng không nhất định, di
chuyển bằng chân giả như amip.
+ Bạch cầu không chỉ có trong máu mà còn
có cả trong mạch bạch huyết
+ Bạch cầu được sinh ra ở tủy xương, tì và
hạch bạch huyết, chỉ sống được từ 2-4
ngày; gồm bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu
trung tính, bạch cầu ưa axít, bạch cầu
lympho, bạch cầu đơn nhân.
+ Trong 1mm3 máu ở người chỉ có khoảng
5-8 nghìn bạch cầu
+ Chức năng: Tham gia bảo vệ cơ thể bằng
cách tạo ra 3 hàng rào phòng thủ
- Tiểu cầu:
+ Là những mảnh tế bào chất của tế bào
mẹ tiểu cầu, cấu tạo đơn giản bên rong có
chứa enzim, dễ bị phá hủy khi bị thương.
+ Chức năng : tham gia vào quá trình đông
máu.
? Vậy máu có chức năng gì
- HS từ chức năng của từng thành phần
máu để suy ra chức năng của máu
- GV bổ sung thêm chức năng của máu
- GV cung cấp thông tin
? Môi trường trong cơ thể gồm những
thành phần nào
- GV cho học sinh quan sát lại tranh
- Chức năng của máu : vận chuyển các chất
dinh dưỡng và ôxy đến từng tế bào mang
cácbônic và các chất bã để thải ra ngoài;
bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của
vật lạ và vi trùng đồng thời bảo đảm sự liên
lạc và điều hòa hoạt động giữa các cơ
quan, bộ phận trong cơ thể bằng con đường
thể dịch và điều hòa thân nhiệt.
2. Môi trường trong cơ thể
- Các chất trao đổi đều ở trạng thái hòa tan
và thấm qua màng tế bào nên bất cứ tế bào
nào cũng phải sống trong một môi trường
lỏng, đó là môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể bao gồm máu,
nước mô và bạch huyết
+ Nước mô là chất lỏng không màu, trong
suốt, hơi nhầy, được hình thành do huyết
tương và một số thành phần khác của máu
ngấm qua thành mao mạch chảy vào khe
giữa các tế bào. Nước mô bao quanh các tế
bào để trao đổi chất. Trong nước mô có các
chất Prôtêin, Lipít, Gluxít, muối khoáng và
các chất thải nhưng với tỉ lệ khác trong
máu. Ngoài ra còn có một số bạch cầu và
tiểu cầu từ trong mao mạch chui sang.
? Mô tả sự hình thành nước mô và cho biết
chức năng của nước mô
? Thế nào là bạch huyết
? Nêu chức năng của môi trường trong cơ
thể
+ Nước mô được tạo thành liên tục trong
cơ thể và chảy vào hệ thống mạch đặc biệt,
bắt đầu là các túi kín nằm ở khe các tế bào
sau đó tập trung lại và đổ vào tĩnh mạch
chủ trên (Nước mô được lưu thông trong
một hệ thống mạch đặc biệt được gọi là
bạch huyết).
- Nhờ môi trường trong cơ thể mà tế bào và
môi trường ngoài được liên hệ thường
xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các
chất dinh dưỡng, ôxy và các chất thải
- GV ra câu hỏi
- HS đưa nhanh đáp án
Câu 1 : Môi trường trong cơ thể gồm
những thành phần nào ?
II. Kiểm tra kiến thức cơ bản qua câu
hỏi trắc nghiệm
a. Máu, nước mô và bạch huyết
b. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c. Huyết tương, nước mô, bạch huyết
d. Huyết tương, hồng cầu, bạch huy ết
Câu 2 : Vai trò của môi trường trong cơ
thể như thế nào ?
a. Giúp ổn định các yếu tố trong hệ tuần
hoàn máu như : huyết tương, bạch huyết
b. Nhờ môi trường trong cơ thể mà tế bào
và môi trường ngoài được liên hệ thường
xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các
chất dinh dưỡng, ôxy và các chất thải
c. Giúp chúng ta phân biệt với môi trường
bên ngoài cơ thể
d. Cả hai câu a, b đều đúng
Câu 3 : Vì sao máu là mô liên kết ?
a. Đó là một mô gồm 2 thành phần : chất
gian bào là huyết tương chiếm tỉ lệ chủ yếu
và các tế bào máu là hồng cầu, bạch cầu và
tiểu cầu.
b. Có chức năng liên lạc và điều hòa hoạt
động giữa các cơ quan, bộ phận trong cơ
thể và giữa cơ thể với môi trường ngoài.
c. Gồm cả a và b
d. Đó là thành phần liên hệ các bộ phận, cơ
quan của hệ tuần hoàn.
Câu 4 : Máu có chức năng gì ?
.
a. Là thành phần quan trọng của hệ tuần
hoàn
b. Vận chuyển các chất trong hô hấp, dinh
dưỡng, bài tiết ; điều hòa thân nhiệt ; bảo
vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh :
vi khuẩn, vi rút.. ; liên hệ và điều hòa hoạt
động của các cơ quan, bộ phận bằng con
đường thể dịch.
c. Tạo nên huyết sắc tố màu đỏ làm cho cơ
thể hồng hào, khỏe mạnh.
d. Cả 3 câu a,b,c đều đúng
Câu 5 : Huyết tương là gì ?
a. Thành phần gian bào của máu, chiếm
55% thể tích của máu
b. Thành phần tế bào máu, chiếm 45% thể
tích máu
c. Thành phần liên kết của máu, chiếm
75% thể tích
d. Thành phần phi tế bào của máu, chiếm
- GV Đưa ra câu hỏi
?Giải thích những đặc điểm của hồng cầu
giúp nó thực hiện được chức năng trong
cơ thể
65% thể tích
III. Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
hay và khó
- Hồng cầu vận chuyển ôxy đến tế bào và
vận chuyển khí cácbôníc từ tế bào đến phổi
* Hồng cầu có chứa huyết sắc tố
- GV hướng dẫn HS trả lời qua các câu hỏi
nhỏ :
+ Hồng cầu có chức năng gì ?
+ Hb có chức năng gì ?
+ Tại sao hồng cầu lại có hình đĩa, lõm hai
mặt
+ Hồng cầy không có nhân có ý nghĩa gì ?
+ Tại sao hồng cầu lại thường xuyên được
đổi mới?
- Huyết sắc tố còn gọi là Hêmôglôbin, đó
là một loại Prôtêin kết hợp với chất sắc đỏ
chứa sắt. Khi máu đi qua phổi:
Hêmôglôbin kết hợp với ôxy, khi đến tế
bào Hêmôglôbin giải phóng ôxy cho tế bào
và nhận lại cácbôníc do tế bào thải ra rồi
chuyển đến phổi để thải ra ngoài.
- HS nghe Hd và trả lời
- Tăng diện tích bề mặt để tăng lượng ôxy
kết hợp với hồng cầu
- GV hoàn thiện đáp án
- Phân tử Hêmôglôbin nằm gần màng hơn,
làm tăng hiệu quả trao đổi khí.
* Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt
* Hồng cầu không có nhân
- Giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hồng
cầu hoạt động.
- Tạo thêm không gian để chứa các phân tử
Hêmôglôbin
* Hồng cầu thường xuyên được đổi mới
trong cơ thể
- Thay thế hồng cầu già giảm khả năng
hoạt động
IV. Bài luyện ở nhà
Câu 1: Máu gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của huyết tương và hồng cầu.
Câu 2: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Cho biết mối quan hệ giữa
các thành phần. Môi trường trong cơ thể có vai trò gì?
Câu 3: Nêu cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng