ĐẶC ĐIỂM DẬY THÌ SỚM TRUNG ƢƠNG
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
2008-2013
THS.BS.NGUYỄN PHƢƠNG KHANH
ĐẠI CƢƠNG
Dậy thì: là một tiến trình bao gồm:
•
Bé gái: sự phát triển ngực ± chiều cao vƣợt trội lông mu, mụn trứng cá
chu kỳ kinh nguyệt: trung bình 2 năm.
•
Bé trai: sự phát triển tinh hoàn + DV lông mu, mụn trứng cá, sự phát triển
cơ bắp, mùi cơ thể.. ± chiều cao vƣợt trội xuất tinh: trung bình 2 năm.
Dậy thì sớm (DTS):
•
Bé gái: đặc tính sinh dục phụ < 8 tuổi hoặc kinh nguyệt < 9,5 tuổi.
•
Bé trai: đặc tính sinh dục phụ < 9 tuổi.
Mark A.Sperling 2008 – Pediatric Endocrinology
ĐẠI CƢƠNG
•
Cơ chế DTS: chƣa rõ
•
Các yếu tố góp phần: chủng tộc, tình
trạng KTXH, dinh dƣỡng, điều kiện khí hậu,
stress…
Biro
2010: bé gái dậy thì 7-8t: gặp 23,4% da đen,
14,9% da màu, 10,4% da trắng
Châu
Á (Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Ấn Độ):
sự phát triển dậy thì ở bé gái: > 9 tuổi.
450 x 341 Megafun.vn
Ho-Seong-Kim 2010 – Korean J of Peds; Carel 2009 - Pediatrics,
Jeremy 2003 – Pediatric Endocrinology and Growth; PauKaplowitz 2013 – emedicine.
ĐẠI CƢƠNG
•
Tỉ lệ DTS:
•
Bé trai: ít nghiên cứu
•
Bé gái: tăng từ 2,5% (1969) lên 10% (1999s)
•
Ho-Seong-Kim 2010: số BN điều trị DTS trung ƣơng tăng từ 226 (2004) lên
1707 (2008).
•
Miagqiang Zhu 2013: tỉ lệ DTS cả hai giới 0,43% (trẻ 6-18t) tại 6 thành phố
lớn TQ.
•
Hậu quả DTS: giảm chiều cao (<20 cm ở bé trai, < 12 cm ở bé gái nếu không
điều trị), rối loạn tâm lý trẻ.
Carel 2004 - Pediatrics
Damgard K 2009 – Hormone Research, Martin Chalunreau 2008 – Pediatrics
Paul Kaplowitz 2013 – emedicine; Miagqiang Zhu 2013 – Hor Res Pediatrics
MỤC TIÊU
Những lý do:
•
Tỉ lệ DTS ngày càng tăng.
•
Tại VN ƣớc tính:
Dân số 11/2013: 90.000.000; trẻ em 6-18t: khoảng 26% (unicef)
Tần suất DTS: 0,43% (trẻ 6-18t) (theo Miagquiang Zhu 2013)
100 trẻ DTS / năm
•
Hậu quả DTS
•
Còn rất ít Nghiên cứu DTS (đặc biệt tại VN)
mô tả đặc điểm DTS (lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân)
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối
tƣợng: tất cả bệnh nhi đƣợc Δ DTS (2008-2013) theo tiêu chuẩn:
•
Sự phát triển dậy thì < 8t (bé gái), < 9t (bé trai)
•
Chiều cao tăng > 2SD
•
Tuổi xƣơng / tuổi thật: > 1 năm
•
Testosterone > 10 ng/dl hoặc Estradiol > 10 pg/ml
•
LH > 5 mUI/ml (mẫu máu ban đầu hoặc sau test kích thích)
Phác đồ điều trị Bệnh viện Nhi Đồng 1
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng
pháp nghiên cứu: hồi cứu, mô tả các TH bệnh. Các triệu
chứng và kết quả CLS: sổ TK và phỏng vấn trực tiếp cha mẹ BN.
•
Chiều cao và BMI: đánh giá theo WHO 2007.
•
Đánh giá dậy thì theo
25ml
Marshall and Tanner:
•
Bé gái: từ B2, P2
•
Bé trai: từ giai đoạn 2
(Vth > 4ml)
15ml
4ml
10ml
ANDROLOGY
MARSHALL AND TANNER PUBERTY STAGE
(en.Wikipedia.org)
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•
Phƣơng pháp nghiên cứu:
•
Tuổi xƣơng: đánh giá theo Greulich and Pyle.
•
Siêu âm bụng: đo đƣờng kính trƣớc sau TC, kích
thƣớc buồng trứng, ghi nhận nang buồng trứng.
•
Nghiệm pháp động, kích thích GnRH bằng
Triptorelin 0,1 mg TDD, đo LH, FSH 0,60,120,180
(tiêu chuẩn vàng)
•
MRI não: nếu LH > 5 mUI/ml, loại trừ u não.
En.Wikipedia.org
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân
tích thống kê:
•
PSố trung bình, tỉ lệ %.
•
SPSS 16.0 và Word 2013, Powerpoint 2013.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
•
Tổng số các trƣờng hợp DTS: 36 (5 năm)
•
Tuổi trung bình: 66,22 ± 29,85 th = 5,5 ± 2,48 t, min = 12 th, max = 108 th.
•
Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 2,6 (nam = 10, nữ = 26).
Bùi
Phƣơng Thảo 2013 (Miền Bắc): 70 (15 năm)
Tuổi trung bình: 83,5 ± 29,3 th = 6,42 ± 2,44 t
Tỉ lệ nam : nữ = 1: 6,5 (nam = 9, nữ = 61).
Miagqiang Zhu 2013: tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1,16.
Bui Phuong Thao 2013 – Horm Res Paediatr
Miagqiang Zhu 2013 – Horm Res Paediatr
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
•
XHAĐ là lý do đến khám sớm nhất
Bảng: Phân bố lý do khám bệnh theo thời gian đến khám
•
BPSD to, lông mu đến khám tƣơng
đối trễ hơn
Ngực
to, XHAĐ là triệu chứng dễ
phát hiện và khó chấp nhận ở lứa
tuổi nhỏ
Các
triệu chứng DTS ở bé trai
thƣờng kín đáo và ít đƣợc cha mẹ
nhận biết.
< 6 th
6-12 th
> 12 th
XHAĐ
9 (100%)
0
0
Ngực to
5 (41,7%)
6 (50%)
1 (8,3%)
Dịch AĐ
0
1 (100%)
0
Lông mu
1 (14,2%)
3 (42,9%)
3 (42,9%)
BPSD to
2 (33,3%)
4 (66,7%)
0
0
1 (100%)
0
Cƣơng DV
Bé gái HTTL:
• Đánh giá: ngực B3, lông mu P1
• Chẩn đoán lúc 2T9Th vì XHAĐ
• Chẩn đoán: DTSTW do Harmatoma
• Đang điều trị Triptorelin tại BVND1 13 liều
Sau điều trị 10 liều
Trƣớc điều trị
Chiều dài DV: 4 cm
V tinh hoàn: 8-10 ml
Lông mu P3
Bé trai NGT 3T2th: đến khám vì
lông mu
Bệnh 4 tháng: phát triển BPSD
lông mu
CC = 105 cm (+2SD)
Tuổi xƣơng 7T
Test Dipherelin LH thấp
MRI não và CT bụng bình
thƣờng
17 OH Progesterone bình
thƣờng, Testosterone tăng cao
Chẩn đoán: Theo dõi DTS
ngoại biên do đột biến LHRH.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
•
Tiền căn bản thân: Đa số sanh thƣờng, đủ tháng, CNLS > 2500gr và không bệnh
lý gì trƣớc đó. 1VMNSS, 1u thƣợng thận phải PT DTSTW.
•
Tiền căn gia đình: tuổi dậy thì cha mẹ > 13T.
•
Chiều cao TB:121,76 ± 17,66 cm và theo SDS: 2,82 ± 2,49 SD phù hợp
•
BMI: 1,34 ± 0,83 SD mức trung bình.
•
Liat de Vries 2006: trên trẻ béo phì, sự tích tụ nhiều mô mỡ bị nhầm với sự phát
triển vú, tuổi xƣơng tăng phân biệt DTS.
Carel 2009 – Pediatrics, Liat de Vries 2006 – European Journal of Peds
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Ngực to
Số ca
Tỉ lệ %
26
100
Đánh giá theo
Tanner
Gđ 2: 16 (61,5%)
Gđ 3: 10 (38,5%)
Lông mu
11
44
Gđ 2: 9 (81,8%)
Gđ 3: 2 (18,2%)
Bảng: Đặc điểm dậy thì ở bé trai
Tinh hoàn to
Số ca
Tỉ lệ %
10
100
10
100
Gđ 3: 3 (30%)
Gđ 5: 5 (50%)
8
80
Mụn trứng cá
7
70
Khàn giọng
8
80
34,6
Mụn trứng cá
2
8
Bảng: Đặc điểm dậy thì ở bé gái
Gđ 2: 6 (60%)
Gđ 4: 2 (20%)
Lông mu
9
Đánh giá theo
Tanner
Gđ 3: 4 (40%)
DV to
Kinh nguyệt
Tương tự Bui Phuong Thao 2013
Tất cả các bé không triệu chứng TKTW
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
•
LH là xn có giá trị nhất trong chẩn đoán DTS trung ƣơng (so với FSH,
Estradiol / Testosterone).
Peter A Lee: sử dụng LH > 0,2 UI/L và LH/FSH > 1: 50% DTSTW
Ho-Seong-Kim: tƣơng tự (53,8%)
•
Trong NC chúng tôi: 30,7% bé gái, 30% bé trai có LH > 5 UI/L khi lấy mẫu máu
đầu và không cần làm test kích thích GnRH.
Peter A Lee 1999 – Endocrinology and Metabolism Clinics of North America
Ho-Seong-Kim 2010 – Korean Journals of Peds
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MRI
não: tỉ lệ bất thƣờng hệ TKTW cao : 27,8% (10/36) với 8 harmatoma, 1
microadenoma, 1 astrocytoma + glioma, và 15,4% bé gái có u não (84,6% vô
căn) , 60% gặp ở bé trai.
Martin
Chalunreau 2008: tần suất bất thƣờng của hệ TKTW trong DTS 6%,
90% bé gái do vô căn, bé trai thƣờng do u não.
Bui
Phuong Thao 2013: 95,7% bé gái vô căn, 28% bé trai có u.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
MRI
nên thực hiện: (Carel - Pediatrics 2009)
o
Bé trai: tất cả các trƣờng hợp
o
Bé gái: < 6 tuổi, sự tiến triển dậy thì nhanh, tuổi xƣơng tiến triển nhanh, tăng
LH và Estradiol cao.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi
xƣơng:
o
Cả hai giới: tuổi xƣơng trung bình 8 tuổi (96 tháng) > tuổi thật (5,5 ± 2,42 tuổi).
o
Từng giới: tuổi xƣơng / tuổi thật bé trai > bé gái (6,35 tuổi >< 3,17 tuổi).
Siêu
âm bụng: 9/26 trƣờng hợp có TC dạng dậy thì, 2/26 TH có nang buồng
trứng.
Xn
không xâm lấn, nhanh chóng, không quá đắt nhƣng hữu ích
Các
chỉ số khuyến cáo: chiều dài TC > 3,4 – 4cm, đƣờng kính ngang TC > 1,5 cm,
thể tích buồng trứng (dài x rộng x cao x 0,523) > 2 ml, sự hiện diện nội mạc TC
Haber 1995 – Eur J Pediatr, Carel 2009 – Pediatrics
Liat de Vries 2006 – European Journal of Endocrinology