LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TỈNH NINH BINH
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 63/CĐGD
Ninh Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2016
V/v xét đề nghị tặng
Bằng Lao động sáng tạo năm 2016
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi : Công đoàn các đơn vị trực thuộc
Căn cứ công văn số 36/LĐLĐ, ngày 03/3/2016 của Liên đoàn Lao động tỉnh
Ninh Bình về việc xét đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo năm 2016; Ban Thường
vụ Công đoàn Giáo dục tỉnh hướng dẫn CĐCS các đơn vị trực thuộc triển khai thực
hiện, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và điều kiện
- Là đoàn viên công đoàn thực hiện tốt các nhiệm vụ của đoàn viên.
- Các cá nhân có đề tài khoa học, SKKN đã được áp dụng vào thực tế và được
Hội đồng khoa học cấp Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, cấp Nhà nước công nhận hoặc
nghiệm thu đánh giá xuất sắc năm học 2014 - 2015 và năm 2015 được Thủ trưởng cơ
quan đơn vị tổ chức ứng dụng đề tài khoa học, sáng kiến xác nhận.
- Có giải pháp công nghệ dự thi tại các Cuộc thi khu vực và Quốc tế, Hội thi
quốc gia, hoặc Hội thi cấp Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba hoặc
giải A, B, C trong Hội thi đó.
2. Tiêu chuẩn
Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được tặng
cho các cá nhân là đoàn viên công đoàn thực hiện tốt các nhiệm vụ của đoàn viên và
đạt một trong các tiêu chuẩn sau.
2.1. Có đề tài khoa học cấp cơ sở, sáng kiến (gọi tắt là giải pháp) được ứng
dụng vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực, được cấp có thẩm quyền công
nhận và giá trị làm lợi tính theo từng đối tượng cụ thể sau:
+ Đối với đoàn viên là công nhân viên chức lao động có trình độ từ cao đẳng
trở xuống, không giữ chức vụ lãnh đạo có từ một giải pháp trở lên, có tổng giá trị làm
lợi từ 80 triệu đồng trở lên hoặc 3 năm liên tục có giải pháp, sáng kiến với tổng giá trị
làm lợi từ 120 triệu đồng trở lên;
+ Đối với đoàn viên là cán bộ, viên chức, lao động có trình độ chuyên môn từ
đại học trở lên, không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý có từ một giải pháp trở lên với
tổng giá trị làm lợi từ 150 triệu đồng trở lên;
+ Đối với đoàn viên là cán bộ lãnh đạo quản lý (Trưởng, phó cấp cơ sở trở lên)
có từ một giải pháp trở lên với tổng giá trị làm lợi từ 200 triệu đồng trở lên hoặc có
giải pháp cải tiến quản lý về tổ chức sản xuất áp dụng vào thực tế mang lại lợi ích
kinh tế - xã hội cao được cấp tỉnh, bộ, ngành Trung ương công nhận.
2.2. Có đề tài khoa học hoặc sáng kiến cấp Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương hoặc cấp
Nhà nước nghiệm thu đánh giá xuất sắc và đề tài khoa học, sáng kiến đó được ứng dụng
vào thực tế mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức
ứng dụng đề tài khoa học, sáng kiến xác nhận.
+ Đối với Đề tài lớn phải nghiên cứu nhiều năm hoặc phải chia làm nhiều đề tài
nhánh, nếu đề tài nhánh được nghiệm thu đạt kết quả xuất sắc và kết quả đóng góp đạt trên
30% cho đề tài lớn thì tác giả là chủ đề tài nhánh cũng được xem xét đề nghị khen thưởng.
2.3. Có giải pháp cải tiến quản lý về tổ chức sản xuất mang lại tính mới trong
ngành hoặc địa phương, có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả kinh tế,
kỹ thuật hoặc hiệu quả phải có văn bản công nhận của Sở Khoa học Công nghệ hoặc
cơ quan quản lý khoa học công nghệ của Bộ, ngành Trung ương.
3. Hồ sơ khen thưởng (03 bộ)gồm:
- Tờ trình và danh sách đề nghị của Công đoàn cơ sở;
- Bản tóm tắt đề tài, sáng kiến, giải pháp của tác giả đề nghị tặng Bằng Lao
động sáng tạo (Mẫu số 01);
- Báo cáo thành tích của tác giả, cần mô tả ngắn gọn những khuyết điểm cần
khắc phục của giải pháp cũ, làm rõ tính mới, tính sáng tạo, hiệu quả kinh tế, xã hội và
khả năng áp dụng (Mẫu số 02);
- Văn bản công nhận giải pháp, sáng kiến gồm:
+ Giấy chứng nhận sáng kiến và Quyết định công nhận sáng kiến của cấp có
thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận của tác giả đạt giải Hội thi Sáng tạo kỹ thuật cấp
tỉnh, hoặc Biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, Bộ, ngành Trung
ương, Nhà nước đạt kết quả xuất sắc, kèm theo quyết định thành lập Hội đồng
nghiệm thu và văn bản xác nhận hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả xã hội của đề tài đã
được áp dụng vào thực tế., hoặc bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
+ Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai ứng dụng giải
pháp, sáng kiến vào thực tế xác nhận về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả về xã hội của
giải pháp đã áp dụng vào thực tế.
Chú ý: Ngoài nộp hồ sơ gốc, các tác giả gửi Báo cáo tóm tắt đề tài, sáng kiến
về Thường trực Công đoàn ngành qua email: congdoannb@.gmail.com .
Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục tỉnh yêu cầu Công đoàn cơ sở các đơn vị
trực thuộc triển khai thực hiện, lựa chọn những đề tài, sáng kiến đủ điều kiện, tiêu
chuẩn; nộp đầy đủ Hồ sơ gửi về Thường trực Công đoàn ngành trước ngày
10/4/2016./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (Qua Website của Sở);
- Sở GD&ĐT (Để phối hợp);
- TT CĐN (Để chỉ đạo);
- Lưu VP; TĐ. N/07.
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Tuấn Minh
Mẫu bìa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG ĐOÀN
ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TẶNG BẰNG LAO ĐỘNG SÁNG TẠO NĂM 2015
Tên sáng kiến (đề tài)................................................................................................................
Tên tác giả:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Ninh Bình, tháng
năm 2015
(Mẫu số 02)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG ĐOÀN
ĐỀ NGHỊ TỔNG LĐLĐ VIỆT NAM TẶNG BẰNG LAO ĐỘNG SÁNG TẠO
NĂM 2016
- Họ và tên: …………………………………
- Sinh ngày……… tháng…….…năm …………..
- Nam (nữ)…....
- Quê quán: ………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn: ……………………….......………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác: …………………........………………………………
- Điện thoại ……………………………......
- Tổng số đề tài khoa học:………….............…, giải pháp sáng kiến:……............
-Tổngsốtiềnlàmlợi: ……………......................………..........................………
- Tổng số tiền được thưởng: …………………........................………..…………
- Những năm đạt danh hiệu lao động sáng tạo: (tính 3 năm gần nhất) (Nếu có).
I. Mô tả Đề tài khoa học, sáng kiến, giải pháp đạt giải hội thi
(Mô tả từng giải pháp một)
Tên giải pháp, sáng kiến...……………………………………………………….......……
1. Đánh giá ngắn gọn những hạn chế của giải pháp cũ đang được áp dụng tại
cơ quan, đơn vị.
2. Mô tả giải pháp mới:
+ Thuyết minh tính mới: Mô tả ngắn gọn, đầy đủ và rõ ràng nội dung của giải
pháp. Cần làm rõ những nội dung cải tiến, sáng tạo để khắc phục những tồn tại giải
pháp cũ đang thực hiện.
+ Khả năng áp dụng: Giải pháp đã được áp dụng như thế nào? hoặc chứng
minh có khả năng áp dụng trong điều kiện tại cơ quan, đơn vị.
+ Hiệu quả kinh tế, xã hội: Được đánh giá bằng cách so sánh lợi ích kinh tế,
xã hội cụ thể của giải pháp mới so với những giải pháp cũ. Đã khắc phục được những
hạn chế nào của giải pháp cũ? (kèm theo bảng tính toán để minh hoạ).
II.Thành tích hoạt động công đoàn
Nêu những công việc, kết quả đạt được khi thực hiện nhiệm vụ của Công đoàn
giao. (Tham gia công tác thông tin khoa học công nghệ trong CNVC-LĐ, những kết
quả trong phong trào thi đua lao động giỏi, lao động sáng tạo do công đoàn phát
động...).
…………, ngày……tháng……năm 2016
Xác nhận
Xác nhận của
Người viết báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
của Thủ trưởng đơn vị
Công đoàn cơ sở
(ký tên, đóng dấu)
(ký tên, đóng dấu)
Tên đơn vị.................................................................
(Mẫu số 01)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày
tháng
năm 20…
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TẶNG BẰNG LAO ĐỘNG SÁNG TẠO NĂM 20…
TT
1
1
Họ tên, trình độ,
chức vụ, nghề
nghiệp
2
Tuổi
3
Số đề
tài,
sáng
kiến
4
- Tiền làm lợi
- Tiền thưởng
- Đánh giá giải pháp
5
- Tiền làm lợi: .....đồng.
- Tiền thưởng: .... đồng
- Đánh giá giải pháp:....
Những năm đạt
LĐST
Tóm tắt nội dung giải pháp
6
- Tên giải pháp: ………………………..................
……………………
Phương pháp cũ:
…………………………………………………….............
Tính mới của giải pháp: ……………………..................
………………………………………………….................
…………………………………………………….............
Hiệu quả kinh tế, xã hội:
+ Hiệu quả kinh tế:
……………………………………………......................
+ Hiệu quả xã hội:
…………………………………………………………..
Hoạt động công đoàn: ……………………..............
…………………
7
Chưa (Có)
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH (hoặc PCT)
(Ký tên và đóng dấu)