Chào mừng cô và các bạn lớp
CĐD5A!
ỤN
D
SỬ
N
O
R
T
C
Ố
U
H
T
G
ỆN
B
Ị
R
T
U
IỀ
Đ
G
ỘN
Đ
H
INH
K
G
Một hội chứng bệnh lý của não.
Tự tái diễn của các cơn co giật do phóng lực quá mức của các
tế bào thần kinh ở não.
I. NGUYÊN NHÂN
Cơn động kinh là biểu hiện của sinh lý thần kinh bị rối loạn và bất kỳ nguyên cớ nào ảnh
hưởng tới sự cân bằng tinh vi của hoạt động té bào thần kinh đều có thể thúc cơn xuất hiên.
Sơ sinh
Trẻ em
Lứa tuổi
Người lớn
Người già
Thuốc gây tê và chống loạn nhịp
Thuốc kháng khuẩn
Thuốc an thần – gây ngủ
Thuốc
Thuốc tâm thần
Thuốc hô hấp
Thuốc cản quang
Thuốc lạm dụng
Do ngạt lúc lọt lòng, chấn thương sản khoa, chảy máu trong sọ, hạ đường huyết, hạ
calci huyết, hạ magne huyết, hạ natri huyết, vàng da nhân, thiếu hụt pyridoxin, nhiễm
khuẩn hệ thần kinh trung ương, dị dạng bẩm sinh do Gen và các rối loạn chuyển hóa
khác.
Co giật do sốt cao, động kinh nguyên phát, bại não, nhiễm khuẩn hệt thần kinh trung
ương, tổn thương cấu trúc trong sọ, bệnh hệ thống, bệnh di truyền, chấn thương…
Động kinh nguyên phát, chấn thương, tổn thương cấu trúc não, bệnh mạch máu não,
nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, bệnh thoái hóa não, bệnh hệ thống, bệnh bẩm
sinh, nhiễm độc, bệnh rối loạn chuyển hóa, sản giật,…
Trên 60 tuổi, do u não, ung thư di căn, rối loạn tuần hoàn não, xơ cứng mạch não, teo
não, cơn thiếu máu não cấp tính.
-Lidocain, Tocainid (1B)
-Bupivicain, Cloprocain, Procain
-Esmolol, Metoprolol, Propanolol
-Nhóm
betalactam:
penicillin và các dẫn chất,
cephalosporin, imipenem.
-Nhóm
quinolon: ciprofloxacin, enoxacin, acid
nalidixic, norfloxacin.
-Isoniazid.
Barbiturat
Benzodiazepin
Ethchlorvynol
Glutethimid
Meprobamat
Methaqualon
Methyprylon.
-Chống
trầm
desipramin,
cảm:
doxepin,
amityptylin,
bupropion,
fluoxetin,
imipramin,
maprotilin, nortryptilin, protryptilin.
-Chống
loạn
thần:
clopromazin,
hloperidol,
perphenazin, promazin, thioridazin, trifluoperazin.
-Lithium.
-Theophylin
Meglumin diatrizoat, meglumin metrizoat, iohexol,
iopamidol, natri ioxaglat, natri iothlamat
Amphetamin
Cocain
Phencyclidin
Methylphenidat
II. PHÂN LOẠI
-Động kinh cục bộ
-Động kinh toàn bộ
-Động kinh không khẳng định cục bộ hay toàn bộ
-Hội chứng đặc biệt
Động kinh lành tính ở trẻ em có nhọn trung tâm – thái
dương
Nguyên phát
Động kinh ở trẻ em có kịch phát ở vùng chẩm
Động kinh cục bộ liên tục tiến triển mãn tính ở trẻ em
Triệu chứng
Động kinh thùy thái dương
Hội chứng với phương thức thể hiện
đặc hiệu
Động kinh thùy trán
Động kinh thùy đỉnh
Căn nguyên ẩn
Động kinh thùy chẩm
Nguyên phát
Hội chứng đặc hiệu
Bệnh não rung giật cơ sớm
Triệu chứng
Không có nguyên nhân đặc hiệu
Bệnh não động kinh trẻ em
Hội chứng West
Hội chứng Lennox - Gastaut
Căn nguyên ẩn
Động kinh với cơn rung giật cơ mất trương lực
Động kinh với cơn vắng rung giật cơ
Co giật sơ sinh lành tính gia đình
Co giật sơ sinh lành tính
Động kinh rung giật cơ lành tính trẻ thơ
Động kinh với cơn vắng ở trẻ em
Nguyên phát
Động kinh với cơn vắng thiếu niên
Động kinh rung giật cơ thiếu niên
Động kinh có cơn lớn lúc tỉnh giấc
Động kinh toàn bộ nguyên phát
Động kinh với cơn xuất hiện theo cách kích thích
-Cơn động kinh sơ sinh
-Động kinh rung giật cơ nặng tuổi thơ
-Đông kinh có nhọn sóng liên tục khi ngủ
-Đông kinh thất ngôn ở trẻ em
-Các động kinh khác không rõ cục bộ hay toàn bộ
-Cơn liên quan đến một trạng thái đặc biệt
-Co giật do sốt cao
-Cơn đơn độc hoặc động kinh liên tục đơn độc
-Cơn liên quan đến một kích thích nạo cấp tính, trực tiếp hoặc gián tiếp, do chuyển hóa hoặc nhiễm độc
III. ĐIỀU TRỊ
1.Nguyên tắc điều trị
2.Lựa chọn thuốc
3.Điều trị tại khoa