Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

KHTN 8 Bài 28 Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.48 KB, 14 trang )

Sổ tay lên lớp KHTN 8
Năm học 2017 - 2018
Ngày soạn: 12/09/2017
Ngày giảng: Lớp 8A1: 15/09/2017 Lớp 8A2: 14/09/2017
Tiết 23,24,25,26,27,28.
Bài 28: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học: lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập và trong
giải quyết vấn đề thực tiễn đời sống
- Năng lực hợp tác: trong học tập và giải quyết vấn đề thực tiễn đời sống
II. Phương tiện
1) Chuẩn bị
a) Giáo viên: Hình phóng to 28.1 - 28.8.
- Phiếu học tập
- Tài liệu tham khảo về môi trường, các nhân tố sinh thái, tác động cuả nhân tố
sinh thái lên đời sống sinh vật
- Các slide trình chiếu ...
b) Học sinh
- Đọc và nghiên cứu trước bài học
- Tìm hiểu về các nhân tố sinh thái và tác động của các nhân tố sinh thái lên đời
sống sinh vật.
2) Phương pháp
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua quan sát kênh hình, hoạt động
nhóm, vấn đáp, động não.
III. Tiến trình dạy học
1) Ổn định tổ chức:
Lớp 8A1:
8A2:
2) Bài mới
* Dự kiến phân chia tiết học cho bài 28:


- Tiết 1: Từ đầu => hết mục 3. Giới hạn sinh thái.
- Tiết 2: Mục 1(II) Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật a. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống của các thực vật.
- Tiết 3 : Mục 1(II) Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vậtb. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài động vật.
- Tiết 4: mục 2(II) Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các loài sinh vật.
- Tiết 5+6: Hoạt động luyện tập và Hoạt động vận dụng.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Gv: Yêu cầu cá nhân Hs nghiên cứu mục Hs: Cá nhân nghiên cứu mục tiêu bài
tiêu bài học SKG/ tr 232 trong 1 phút
học SGK/ tr 232
+ Nêu mục tiêu của bài 28 – Môi trường
Hs: Cá nhân trả lời
và các nhân tố sinh thái
Gv: Chốt mục tiêu của bài 28
Gv: Khi đã nắm được mục tiêu bài học và Hs: Lắng nghe
để thực hiện được những mục tiêu đó, thì
cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu những hoạt
động sau:
1


Sổ tay lên lớp KHTN 8

Năm học 2017 - 2018
A – HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv: Cho HS chơi trò chơi " Ai nhanh hơn"
- GV phổ biến luật chơi:
+ Chiếu những hình ảnh liên quan đến nội dung của bài học
- GV: Tiến hành chiếu từ 15 - 20 hình ảnh.
- Cá nhân HS ghép môi trường với hình ảnh các con vật.

- Thảo luận: 1. Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường sống của sinh vật?
2. Kể tên các thành phần có trong môi trường sống của sinh vật. Các thành phần đó
của môi trường được gọi chung là gì
HS: Đưa ra những ý kiến khác nhau.
GV: Vậy để biết xem các ý kiến mà các em đưa ra đã đầy đủ và chính xác chưa, cô
cùng các em sẽ tìm hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức.
B – HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Hoạt động 1a: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
* Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi
trường sống của sinh vật:
* Tiến hành:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Gv: chiếu hình ảnh:
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng

Thỏ rừng

Thức ăn

Mưa
Thú dữ
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của - HS quan sát ảnh nêu các yếu tố ảnh
những yếu tố nào?
hưởng:
-> Tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường
+ Nhiệt độ

sống của thỏ.
+ Ánh sáng
+ Độ ẩm
+ Mưa
+ Thức ăn
+ Thú dữ
- Từ nội dung phân tích hình ảnh GV yêu
cầu cá nhân Hs nghiên cứu mục 1 - Môi
trường sống của sinh vật/ tr 233 quan sát
hình 28.2 hoàn thành phiếu học tập số 1
Nội dung bài tập điền từ SHD/233
Làm việc cá nhân -> trao đổi kết quả
cặp đôi
1 - nơi sinh sống; 2 - tất cả; 3- bao
quanh; 4 - bốn; 5- môi trường nước,
môi trường trong đất, môi trường trên
Từ nội dung phiếu học tập số 1 GV gợi ý 2


Sổ tay lên lớp KHTN 8
Năm học 2017 - 2018
HS khái quát thành khái niệm về môi mặt đất - không khí, môi trường sinh
trường sống
vật.
- Môi trường sống là gì?
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thiện PHT số 2 nội dung bảng 28.2
Stt Tên sinh vật Môi trường sống
1
Cây hoa hồng Môi trường trên cạn

2
Cá chép
Môi trường nước
3
Sán lá gan
Môi trường sinh vật
4
Giun đất
Môi trường trong đất
5
Con chó
Môi trường trên cạn
6
Chim én
Môi trường trên cạn

HS khái quát thành khái niệm về môi
trường sống
KL
HS: Làm việc cá nhân -> trao đổi kết
quả cặp đôi

HS trả lời
? Có mấy loại môi trường? Sinh vật sống
trong những môi trường nào?
* Tiểu kết:- Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường: Môi trường nước; Môi trường trên mặt đất, không khí; Môi
trường trong đất; Môi trường sinh vật.
Hoạt động 1b: Tìm hiểu nhân tố sinh thái của môi trường.

* Mục tiêu: Phân biệt được các nhân tố sinh thái làm cơ sở để tìm hiểu về ảnh
hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
* Tiến hành:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Y/cầu học sinh quan sát hình 28.3 thảo
HS Thảo luận nhóm và báo cáo kết
luận nhóm hoàn thành PHT số 3
quả:
?1 Em hãy liệt kê các yếu tố của môi
1 Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng
trường ảnh hưởng lên đời sống của cá
lên đời sống của cá chép: Nhiệt độ, ánh
chép.
sáng, không khí, nước, thức ăn, cá dữ.
2. Nhân tố sinh thái là những yếu tố
của môi trường tác động lên sinh vật
?2 Các yếu tố của môi trường tác động lên
đời sống của các chép được gọi là nhân tố
sinh thái của cá chép. Em hãy cho biết
nhân tố sinh thái là gì?
3. Có 2 nhóm nhân tố sinh thái:
* Nhân tố vô sinh: Khí hậu, nước…
?3 Có mấy loại nhân tố sinh thái? Đó là
* Nhân tố hữu sinh:
những loại nào?
+ Nhân tố con người (Vật sống )
+ Nhân tố Sinh vật khác: ĐV,TV, VSV
- Các nhóm khác bổ sung
- Gv chiếu bảng chuẩn cho hs đối chiếu

(nếu cần)
3


Sổ tay lên lớp KHTN 8
Mở rộng nâng cao:?Vì sao con người
được tách riêng ra thành nhóm sinh thái
riêng?

Y/cầu HS quan sát hình 28.4 hoàn thành
bảng 28.2

GV yêu cầu HS thảo luận cặp bàn PHT số
4 Em hãy nhận xét vè sự thay đổi các nhân
tố sau:
?1 Trong một ngày ( từ sáng đến tối), ánh
sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi
như thế nào?
?2. Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và
mùa đông có gì khác nhau?
?3. Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm
diễn ra như thế nào?

Năm học 2017 - 2018
- Vì con người có trí tuệ tác động có ý
thức vào môi trường và làm thay đổi
môi trường thông qua việc khai thác
thiên nhiên, cải tạo thiên nhiên…
Hs làm việc cá nhân
Nhân tố

Nhân tố hữu sinh
vô sinh Con người
Các SV khác
Ánh sáng Tàn phá
Động vật
thiên nhiên
ăn cỏ
Nhiệt độ Khai thác
Cây cỏ
thiên nhiên
Độ ẩm
Cải tạo thiên Động vật
nhiên
ăn thịt
Đất
Chăn nuôi
Động vật
kí sinh
Gió
Trồng trọt

HS thảo luận cặp bàn và báo cáo kết
quả:
1. Cường độ ánh sáng tăng dần từ sáng
đến trưa và sau đó giảm dần vào chiều
cho đến tối.
2. Mùa hè có ngày dài hơn mùa đông.
3. Mùa hè nóng nực, mùa thu mát mẻ,
mùa đông lạnh và mùa xuân ấm áp.


Qua nội dung PHT số 4: Em có nhận xét gì
về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái.
- Hs: Các nhân tố sinh thái tác động lên
sinh vật thay đổi theo môi trường và
thời gian.
* Tiểu kết: - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động lên sinh vật
- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái:
* Nhân tố vô sinh: Khí hậu, nước, địa hình, đất, đá....(Vật không sống )
* Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố con người (Vật sống )
+ Nhân tố Sinh vật khác: ĐV,TV, VSV. (Vật sống)
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo môi trường và thời gian.
Hoạt động 1c – Tìm hiểu giới hạn sinh thái
* Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm sinh thái. Vẽ được sơ đồ giới hạnh nhiệt độ
khi biết được các giới hạn của sinh vật.
* Tiến hành
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
4


Sổ tay lên lớp KHTN 8
Năm học 2017 - 2018
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 28.5 và HS làm việc cá nhân trao đổi kết quả và
trả lời câu hỏi PHT số 5 (cặp bàn)
báo cáo:
?1.Giới hạn nhiệt độ của các rô phi ở
Việt Nam là bao nhiêu? Điều gì sẽ
xảy ra với cá rô phi nếu nhiệt độ môi
trường nước giảm xuống dưới 50C
hoặc tăng lên quá 420C? Cá rô phi

sinh trưởng mạnh nhất ở nhiệt độ bao
nhiêu.
?2. Giới hạn sinh thái là gì?

?3. Lấy ví dụ về giới hạn sinh thái
trong tự nhiên.
? 4. Bài tập vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt
độ khi biết các giới hạn của sinh vật:

1. Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam
là trong khoảng từ 50C đến 420C. Nếu nhiệt
độ môi trường nước giảm xuống dưới 50C
hoặc tăng lên quá 420C thì cá rô phi sẽ
chết. Cá rô phi sinh trưởng mạnh nhất ở
nhiệt độ 300C.
2. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng
của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố
sinh thái nào đó.
3. VD: Cây Mắm biển phát triển ở độ mặn
0,36 -> 0,5% NaCl
- Cây Thông đuôi ngựa không sống được
ở nơi có nồng độ muối > 0,4%

+ Loài vi khuẩn suối nước nóng có
giới hạn nhiệt độ từ 00C -> 900C,
trong đó điểm cực thuận là 550C.
+Loài xương rồng sa mạc có giới hạn
nhiệt độ từ 00C -> 560C, trong đó
điểm cực thuận là 320C
GV: Cá rô phi sinh trưởng và phát

triển thuận lợi trong khoảng nhiệt độ
từ 200C -> 350C
GV: ?Tại sao ở nhiệt độ môi trường
nước giảm xuống dưới 50C hoặc tăng
lên quá 420C thì cá rô phi sẽ chết
Từ các ví dụ trên - Em có nhận xét gì
về khả năng chịu đựng của sinh vật
với nhân tố sinh thái.
Qua phân tích nội dung PHT số 5 em
hiểu giới hạn sinh thái là gì => KL
Mở rộng nâng cao: Cá chép ở Việt
Nam chết ở nhiệt độ dưới 20C và trên
440C, phát triển thuận lợi nhất ở
280C. So sánh với cá rô phi ở Việt
Nam thì loài nào có giới hạn sinh thái
về nhiệt độ rộng hơn ? Loài nào có

HS: - Vì quá giới hạn chịu đựng về nhiệt
độ
- Mỗi loài chịu được một giới hạn nhất
định với các nhân tố sinh thái

Hs: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá
rô phi ở Việt Nam :
420C – 50C = 370C
* Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá
chép ở Việt Nam :
5



Sổ tay lên lớp KHTN 8
vùng phân bố rộng hơn

?Các sinh vật có giới hạn rộng đối
với tất cả các nhân tố sinh thái thì
khả năng phân bố của chúng như thế
nào.

Năm học 2017 - 2018
440C – 20C = 420C
* Cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn
cá rô phi. Do đó, cá chép có vùng phân bố
rộng hơn cá rô phi.
Hs:
+ Phân bố rộng
+ Dễ thích nghi
+ Gieo trồng đúng thời vụ
+ Tạo điều kiện sống tốt nhất cho cây
trồng và vật nuôi

? Nắm được ảnh hưởng của các nhân
tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý
nghĩa như thế nào đối với sản xuất
nông nghiệp?
* Tiểu kết: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một
nhân tố sinh thái nhất định ( Nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ muối...)
- Mỗi loài chịu được một giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái
Hoạt động 2: 2.1– Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật
* Mục tiêu: Phân tích được tác nhân của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống
sinh vật

* Tiến hành:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Y/Cầu thảo luận nhóm: Mô tả về tác
động của nhiệt độ và ánh sáng tới sinh
vật, lấy ví dụ minh họa
Ánh sáng và nhiệt độ có tác dụng lên đời
sống sinh vật ở nhiều mặt
Ví dụ: Đối với cây mạ (lúa non)
* Tác động của ánh sáng:
Cây mạ cần ánh sáng mạnh. Nếu ánh sáng
kém không đủ điều kiện cho cây mạ quang
hợp thì cây mạ yếu, bẹ lá và bản lá dài ra,
không tạo đủ chất dinh dưỡng nuôi cây,
cây mạ gầy yếu, thấp, dễ bị nhiều loại sâu,
bệnh hại.
* Tác động của nhiệt độ:
Ở nhiệt độ ấm áp, cây mạ phát triển cao
khoẻ hơn và phát triển nhanh hơn trong
điều kiện nhiệt độ thấp lạnh. Nhiệt độ thấp
lạnh có thể làm cho cây mạ bị vàng lá và
nhiệt độ thấp lạnh kéo dài sẽ làm cho cây
mạ bị vàng lá và dẫn tới chết mạ.
Trong điều kiện nhiệt độ cao kéo dài, cây
mạ sẽ phát triển nhanh, thời gian của thời
kỳ mạ sẽ rút ngắn, mạ bị già và khi cấy ra
ruộng thì cây mạ phát triển chậm, kém.
6



Sổ tay lên lớp KHTN 8
GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn quan sát
10 lá cây ở các môi trường khác nhau
trong khu quan sát. Điền kết quả vào
bảng 28.3 (Theo gợi ý/ 239- 239)
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
hoàn thành PHT số 6
?1 Em hãy mô tả đặc điểm thích nghi
của một loại cây với môi trường sống

Năm học 2017 - 2018

HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả:
1: lá lốt sống dưới tán những cây khác
phiến lá thường to, lá mỏng, màu xanh
đậm, còn lá lốt ở ngoài sáng lá thường nhỏ
hơn, tầng cutin dày, màu sắc lá nhạt hơn..
2: Bảng

?2 Nhận xét về tác động của ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm lên hình thái của các
cây sống trong cùng môi trường (hoàn
thành bảng 28.4)
?3 Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của
từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt
độ và độ ẩm; em có thể chia các loài
thực vật thành mấy nhóm? Đó là
những nhóm nào?

3:Dựa trên khả năng thích nghi với điều

kiện chiếu sáng của môi trường
- Nhóm cây ưa sáng gồm: những cây sống
nơi quang đãng thích nghi với điều kiện
chiếu sáng mạnh
- Nhóm cây ưa bóng gồm những cây sống
nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
Dựa trên khả năng thích nghi với điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm của môi trường
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn

Bảng 28.4. Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên hình thái của cây
Đặc điểm
Khi cây sống ở
Khi cây sống
Khi nhiệt độ môi
của cây
nơi
trong bóng râm, trường hạ thấp
quang đãng
dưới tán cây khác.
* Đặc điểm
hình thái:
- Lá
- To, rộng
- Nhỏ, hẹp
- Nhỏ

Khi môi
trường khô

hạn

- Thân
- Cành

-Thấp, tán rộng
- Mập, xòe rộng

- Cao, nhỏ
- Nhỏ, tập trung
trên ngọn

- Tầng bần dày
- Nhỏ, tập trung
ngọn

- Biến thành
gai, tầng
cutin dày,
phủ lông
- Mọng nước
- Ít hoặc
không có

* Đặc điểm
sinh lý:
- Quang hợp

- Cường độ cao,


- Ở ánh sáng yếu

- Giảm mạnh

Cường độ

7


Sổ tay lên lớp KHTN 8
AS mạnh
- Hô hấp
- Cường độ cao
- Thoát hơi
nước

- Hô hấp yếu

- Cường độ thoát - Thoát hơi nước
hơi nước cao,
yếu, sản phẩm
giảm nhiệt độ
quang hợp ít.
trong lá

Năm học 2017 - 2018
cao
- Bị ức chế
Hô hấp
mạnh

-Thoát hơi nước
yếu
- Thoát hơi
nước ít

* Tiểu kết: - Ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý
của thực vật: quang hợp, hô hấp, khả năng hút nước, thoát hơi nước của cây.
Hoạt động 2.2 – Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài vật
* Mục tiêu: Phân tích được tác nhân của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống
sinh vật
* Tiến hành:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
GV: chiếu video cho Hs xem
HS xem video
Y/c HS hoạt động cá nhân/ nhóm
HS hoạt động cá nhân - Nhóm-> báo cáo :
hoàn thành phiếu học tập số 7:
?1 Quan sát các loài động vật trong tự 1. Bảng 28.5
nhiên hoàn thành bảng 28.5
?2 Ánh sáng có ảnh hưởng như thế
2. Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động của
nào tới động vật. Em hãy lấy ví dụ về động vật: nhận biết, định hướng, di chuyển
các nhóm động vật thích nghi với các trong không gian, sinh trưởng và sinh sản.
điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Ví dụ:
?3. Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của
3. Căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố
từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm có
độ và độ ẩm; em có thể chia các loài

thể chia các loài động vật thành 6 nhóm
động vật thành mấy nhóm? Đó là
- Động vật ưa sáng
những nhóm nào? Hoàn thành bảng
- Động vật ưa tối
28.6
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
GV: Yêu cầu hs quan sát bảng
- Động vật ưa ẩm
25.4/SHD/ 208 đối chiếu kết quả chỉ
- Động vật ưa khô
số Pignet xác định mình thuộc nhóm
sức khỏe nào
Bảng 28.5 Đặc điểm thích nghi của một số động vật
Stt

Tên động vật

Môi trường sống

1
2
3
4
5
6

Châu chấu
Ruồi

Giun đất
Ốc sên
Cá chép
Mực

Trên không
Trên không
Trong đất ẩm
Trên cạn
Trong nước
Trong nước
8

Mô tả đặc điểm của động vật
thích nghi với môi trường
Có cánh, hàm khỏe ăn thực vật
Có cánh, miệng có vòi hút thức ăn
Cơ thể dài, phân đốt, hô hấp bằng da
Có vỏ đá vôi, thân mềm, không phân đốt
Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
Thân mềm, đầu có nhiều tua, có mai


Sổ tay lên lớp KHTN 8
7
Ếch
8
Rắn

Trên cạn - dưới nước

Trên cạn

Năm học 2017 - 2018
Chân có màng, hô hấp bằng da, phổi
Không chân, da khô có vảy sừng

Bảng 28.6 Môi trường sống của một số sinh vật
Stt
1

Nhóm sinh vật Tên sinh vật
Môt trường sống
Sinh vật ưa sáng - Vịt
- Trên cạn và trên mặt nước
- Hổ, báo, linh dương - Trong rừng
2
Sinh vật ưa bóng - Cú mèo, sóc,
- Trên cây
- Dơi
- Trong hang
3
Sinh vật biến nhiệt - Châu chấu,
- Trên không
- Cá chép
- Trong nước
4
Sinh vật hằng nhiệt - Chó, mèo
- Trên cạn
5
Sinh vật ưa ẩm - ếch, nhái

- Hồ ao
- ốc sên
- Trên thân cây, trong vườn
- Giun đất
- Trong đất
6
Sinh vật ưa khô - Thằn lằn
- Vùng cát khô, đồi
- Lạc Đà
- Sa mạc
* Tiểu kết: - Ánh sáng giúp ĐV sinh trưởng, sinh sản, nhận biết, định hướng, di
chuyển trong không gian.
- Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, sinh sản, tiêu hóa... của sinh
vật.
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau.
- Căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái có thể chia các loài động vật
thành 6 nhóm: - Đv ưa sáng, ĐV ưa tối; ĐV hằng nhiệt, ĐV biến nhiệt; ĐV ưa ẩm,
ĐV ưa khô.
Hoạt động 3. – Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
* Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
* Tiến hành:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
a. Quan hệ cùng loài
GV. Chiếu hình ảnh
HS quan sát
Y/ cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời 2 câu hỏi: HS hoạt động cá nhân/ cặp đôi.
?1 Khi có gió bão, thực vật sống thành
+ Cây sống thành nhóm -> ít bị đổ, gãy
nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ.

hơn so với cây sống riêng rẽ
?2 Trong tự nhiên, động vật sống thành
+ ĐV sống bầy đàn -> Bảo vệ lẫn nhau
bầy đàn có lợi gì
GV: Y/c HS làm bài tập đánh dấu V vào HS làm bài tập và báo cáo
câu trả lời đúng:
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm - Sai
làm tăng khả năng canh tranh giữa các cá
thể.
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm - Sai
làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh
chóng.
9


Sổ tay lên lớp KHTN 8
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm
- Đúng
làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể,
hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong
vùng.

Năm học 2017 - 2018

?- Tóm lại: Sinh vật cùng loài có những + Hỗ trợ ( Quần tụ các cá thể )
mối quan hệ nào ?
+ Cạnh tranh : Khi gặp điều kiện bất lợi,
sự cạnh tranh làm cho một số cá thể động
vật phải tách khỏi quần tụ đi tìm nơi
sống mới => Làm giảm nhẹ cạnh tranh,

ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và
sự cạn kiệt nguồn thức ăn khi mật độ
quần thể tăng quá mức cân bằng.
* Tiểu kết: - Quan hệ cùng loài bao gồm: Hỗ trợ và cạnh tranh
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
b. Quan hệ khác loài
GV. Y/ cầu HS Thảo luận nhóm hoàn thành HS Thảo luận nhóm -> báo cáo kết quả
PHT số 8:
?1. Hoàn thành bảng 28.7- Em hãy cho
1- Hỗ trợ (cộng sinh)
biết trong các ví dục sau đây, quan hệ
2- Đối địch (cạnh tranh)
nào là hỗ trợ và quan hệ nào là đối địch. 3- Đối địch (SV ăn SV khác)
4- Đối địch (Kí sinh, nửa kí sinh)
5- Hỗ trợ (hội sinh)
6- Hỗ trợ (hội sinh)
7- Đối địch (cạnh tranh)
8- Đối địch (Kí sinh)
9- Hỗ trợ (cộng sinh)
10- Đối địch (SV ăn SV khác)
?2 Sử dụng các từ sau để điền vào chỗ
chấm trong bản 28.8 cho phù hợp: Sống
nhờ, có lợi, cùng có lợi, ăn thịt, ăn,
không có lợi cũng không có hại, kìm
hãm

- HS điền được theo thứ tự:
1. cùng có lợi
2. có lợi ……không có lợi cũng không

có hại.
3. kìm hãm
4. sống nhờ
5. ăn……ăn thịt

?3 Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ
hỗ trợ và qua hệ đối địch của các sinh vật
khác loài là gì?
GV mở rộng: Một số sinh vật tiết ra chất
đặc biệt -> Kìm hãm sự phát triển của
10

Hỗ trợ
- Có lợi
- Ko có hại cho
bản thân sinh vật

Đối địch
- Một bên có lợi
- Một bên có hại


Sổ tay lên lớp KHTN 8
SV xung quanh gọi là mối quan hệ ức
chế - cảm nhiễm.
? Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con
người đã lợi dụng mối quan hệ khác loài
để làm gì

Năm học 2017 - 2018


- Liên hệ: dùng SV có ích tiêu diệt SV có
hại (VD: dùng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu
đục thân lúa) -> Biện pháp đấu tranh sinh
học
- Quan hệ hỗ trợ:
?=>Tóm lại: Sinh vật khác loài có những
+ Cộng sinh: Hợp tác cùng có lợi
mối quan hệ nào ?
giữa các loài SV ( Địa y )
+ Hội sinh: Hợp tác giữa 2 loài SV
( 1 bên có lợi, 1 bên không có lợi và
cũng không có hại ( Địa y sống bám trên
cành cây )
- Quan hệ đối địch:
+ Cạnh tranh: Cạnh tranh về thức
ăn, nơi ở, đực, cái, kìm hãm sự phát triển
của SV
+ Kí sinh, nửa kí sinh: SV sống
nhờ trên SV khác.
+ SV ăn SV khác: ĐV ăn thịt con mồi,
ĐV ăn TV, TV bắt sâu bọ.
* Tiểu kết: Quan hệ khác loài bao gồm các mối quan hệ
- Quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh và hội sinh.
- Quan hệ đối địch: Cạnh tranh, ki sinh - nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS quan sát và nhận xét về sự thay đổi
SDH/244

hàm lượng khí oxi hòa tan trong các
bình. Hoàn thành bảng 28.9/SHD/ tr245
C – HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Gv: Yêu cầu Hs làm việc cá nhân -> trao đổi cặp đôi kết quả.
- Đại diện báo cáo kết quả
1. Chuột sổng trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tô sinh
thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ
ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ. thảm
lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đât, lượng mưa. Hãy xếp các nhân tố đó vào
từng nhóm nhân tố sinh thái.
1 Nhân tố vô sinh mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh
sáng, đô ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thểi,
thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa
2 Nhân tố hữu sinh kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá.
2. Quan sát lớp học và tìm các nhân tố sinh thái tác động đến việc học tập và sức
khỏe của học sinh vào bảng 28.10
Bảng 28.10 Mức độ tác động của một số nhân tố sinh thái đến học sinh
Stt Nhân tố sinh thái
Mức độ tác động
1
Ánh sáng
Đủ ánh sáng để đọc sách
11


Sổ tay lên lớp KHTN 8
Âm thanh
Màu sắc
Nhiệt độ


Năm học 2017 - 2018
Đủ lớn để nghe cô giáo giảng bài
Tương phản giữa màu phấn và màu bảng để
chép bài trên bảng
Đủ thoáng mát cảm giác dễ chịu

3. Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những
nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Em hãy cho
biết các nhân tố sinh thái đó là gì và thay đổi như thế nào?
HS: - Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những
nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi lad: Ánh
sáng, dộ ẩm, nhiệt độ.
Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ờ dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu
thường yếu (rừng thường có nhiều tầng cây), khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc
thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn
trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng...
4. Hoàn thành bảng 28.11
Bảng 28.11 Đặc điểm một số loài thực vật
Stt Tên cây
Đặc điểm
Nhóm cây
1
Bạch đàn
Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá Ưa sáng
nhạt, cây mọc nơi quang đãng
2
Lá lốt
Cay nhỏ, lá to xếp ngang, màu lá Ưa bóng
sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi
có ánh sáng yếu.

3
Cây Sen
Lá nằm sát mặt nước , lá to
Ưa ẩm
4

Cây xương rồng

5

Cây tràm

Thân mọng nước, lá biến thành
gai
thân cao, tán lá thưa

Ưa khô
Ưa sáng

D – HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Gv: Yêu cầu HS về nhà thảo luận theo nhóm (SHD/t247):
- Hãy giải thích hiện tượng những loài hoa nở về ban đem thường có màu sắc
nhạt ( trắng hoặc vàng nhạt) và thường có cánh to hơn hoa nở ban ngày.
Trả lời: Ban đêm, dưới ánh sáng rất yếu của trăng sao, chỉ có các màu trắng hoặc
vàng nhạt mới hiện lên tương đối rõ. Nhờ vậy, côn trùng ăn đêm mới nhìn thấy
chúng, và tìm đến giúp cây truyền phấn hoa.
- Một nông dân trồng lúa mỳ kiểm tra 4 loại thuốc trừ nấm trên một thửa ruộng
và thấy khi cả 4 loại thuốc trừ nấm cùng được sử dụng lẫn với nhau thì năng
suất lúa mỳ tăng cao hơn đôi chút so với sử dụng riêng rẽ từng loại. Hiện tượng
trên chứng minh qui luật sinh thái nào? Hãy đưa ra những lời khuyên cho người

nông dân trong việc tăng năng suất cây trồng.
- Hiệ tượng trên chứng minh cho qui luật giới hạn sinh thái. Khi sử dụng thuốc hóa
học để phòng trừ sâu bệnh thì ban đầu luôn cho hiệu quả tiêu diệt cao. Nhưng sau đó
thuốc hóa học làm thay đổi nguồn gen của nấm bằng cách chọn lọc những cá thể có
12


Sổ tay lên lớp KHTN 8
Năm học 2017 - 2018
khả năng kháng lại hóa chất. Sau đó hiệu quả sử dụng thuốc lại giảm và người nông
dân phải tìm loại thuốc mới. Vì vậy sử dụng cả 4 loại thuốc cùng một lúc (nghĩa là
tọa ra thuốc mới) ban đầu những những kiểu gen kháng cả 4 loại thuốc chưa sinh sản
nên tỉ lệ nấm bị tiêu diệt cao, nhưng sau đó càng sử dụng thuốc những kiểu gen kháng
thuốc càng sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Nấm đã tiến hóa kháng lại cả 4
loại thuốc đó nhanh hơn so với việc sử dụng riêng lẻ từng loại.
Muốn tăng năng xuất cây trồng cần kết hợp nhiều biện pháp kỹ thuật. Áp dụng các
biện pháp khoa học kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến. Cụ thể: chuyển đổi giống cây
trồng hợp lý, phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình...Áp dụng biện pháp thâm
canh: sử dụng hợp lý phân bón, không lạm dụng phân hóa học và thuốc hóa học, có
quy trình chăm sóc hợp lý: điều trị sâu-bệnh kịp thời, hiệu quả, gieo trồng đúng thời
vụ, sử dụng các loại thuốc kích thích ra hoa và thu hoạch đúng thời hạn.
- HS báo cáo chia sẻ kết quả
E– HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Yêu cầu học sinh về nhà làm và chia sẻ kết quả vào tiết sau.
3) Hướng dẫn về nhà
- Sau tiết 1: Yêu cầu HS chuẩn bị lá cây ở các môi trường khác nhau( sáng, tối, khô
hạn và ẩm ướt).
- Sau tiết 2: Yêu cẩu HS Tìm hiều về các loại động vật sống trong các môi trường
khác nhau (ưa sáng, ưa tối, ưa ẩm, ưa khô hạn) .
- Sau tiết 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.

- Sau tiết 4: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái tác động đến học sinh.
- Sau tiết 5: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của thực vật ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, ưa
khô hạn.
- Sau tiết 6: Xem trước nội dung bài 29: Quần thể sinh vật / SHDtrang 248.
IV. Nhận xét, đánh giá
1) Giảng dạy:
- Những điểm thành công: ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Những điểm chưa thành công: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2) Học tập
- Đa số học sinh có đạt mục tiêu học tập không:
13


Sổ tay lên lớp KHTN 8
Năm học 2017 - 2018
………..……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Những học sinh có kết quả học tập:
Lớp

8A1

8A2

HS tích cực
…………………………………………..
…………………………………………

…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………..

HS chưa tích cực
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………...
…………………………………………

…………………………………………


…………………………………………


3) Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

14



×