PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
An Hảo, Ngày 16.tháng 02 .năm 2017
CHỦ ĐỀ :Môn Vật Lí 7
BÀI:CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
(Tiết PPCT :24,25, Tuần thực dạy: 25,26)
Dạy lớp 6A1-6A5, từ ngày 28/02-2 đến 09/03/2017
I. Thông tin chung:
1. Đơn Vị: Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Lĩnh vực: VẬT LÍ
3. Thông tin nhóm:
STT
1
Họ và tên
LẠI HẠNH DUNG
Môn học
VẬT LÍ
Điện thoại/email
Ghi chú
II/ Nội dung kiến thức chủ đề :
1.Tên chủ đề : CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2.Các chủ đề tích hợp: môn hóa học
Tổng số tiết dạy: 2 tiết
3.Mục tiêu của chủ đề:
a/ Kiến thức:
Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ cụ thể về
tác dụng nhiệt của dòng điện.
Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác
dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.
Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện..Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của
dòng điện.
Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
Nêu được ứng dụng của tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện trong thực tế.
b/ Kỹ năng : hình thành các kỹ năng cho HS
- Nhận biết.
- Thông hiểu
- Vận dụng
- Thiết kế thí nghiệm.
- Trình bày kết quả thí nghiệm
- So sánh, phân tích
1
c/ Thái độ :
Nghiêm túc trong khi thí nghiệm.
Y thức trong làm việc tập thể.
d/ Năng lực và phẩm chất hướng tới HS
- Hình thành năng lực tự nghiên, sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề trong
việc vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Hình thành năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực thực hành TN
- Năng lực quan sát
b)Năng lực chuyên biệt:
thiết kế các thí nghiệm.
Ma trận cấp độ tư duy của chủ đề
Nội
dung
Nhận biết
1.tác
dụng
nhiệt
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Khi dòng điện chạy qua
vật dẫn điện thông
thường thì nó làm vật
dẫn đó nóng lên. Điều
đó, chứng tỏ dòng điện
có tác dụng nhiệt.
Định
hướng
năng lực
-Thực
hành thí
nghiệm
-Quan sát
Sản phẩm hoàn
thành hoặc loại
câu hỏi/bài tập
Hoàn thành câu
c1,c2,c3 ,c4
-Hợp tác
Ví dụ:
2.tác
dụng
phát
sáng
Dòng điện có thể
làm phát sáng
bóng đèn bút thừ
điện và đèn điôt
phát quang mặc dù
đèn này chưa nóng
tới nhiệt độ cao
- Chạm tay vào bóng
đèn pin, đèn pha xe
máy đang sáng, ta thấy
nóng. Không khí trong
nhà nóng lên khi lò
sưởi điện trong nhà
Dựa vào tác
đang hoạt động.
- Khi cho dòng điện dụng nhiệt, tác
chạy qua bàn là thì bàn dụng phát sáng
của dòng điện,
là nóng lên.
người ta chế
- Khi dòng điện chạy
tạo ra các thiết
qua bếp điện thì bếp
bị điện để phục
điện nóng đỏ.
vụ đời sống của
con người như:
bàn là, bếp
điện, ấm điện,
lò sưởi, ...và
các loại đèn
điện.
-Thực
Hoàn
thành
hành thí C5,C6
nghiệm
Câu hỏi luyện
-Quan sát tập
-Hợp tác
C8,c9
2
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Định
hướng
năng lực
Sản phẩm hoàn
thành hoặc loại
câu hỏi/bài tập
-Sử dụng
ngôn ngữ.
3.Tác
dụng
từ
Cấu tạo của nam
châm điện gồm
một cuộn dây dẫn
quấn quanh một
lõi sắt và có dòng
điện chạy qua.
-Thực
hành thí Hoàn thành c1
nghiệm
Biểu hiện tác dụng
từ của dòng điện:
Dòng điện chạy
qua nam châm
điện có tác dụng
làm quay kim nam
châm và hút các
vật bằng sắt thép.
Hiện tượng này
chứng tỏ dòng
điện có tác dụng
từ.
Sử dụng
ngôn ngữ.
-Quan sát
-Hợp tác
Dựa vào tác dụng
từ của dòng điện,
người ta chế tạo ra
động cơ điện,
chuông điện, ...
4.tác
dụng
hóa
học
Khi cho dòng điện
đi qua dung dịch
muối đồng thì sau
một thời gian, thỏi
than nối với cực
âm của nguồn điện
được phủ một lớp
đồng. Hiện tượng
đồng tách từ dung
dịch muối đồng
khi có dòng điện
chạy qua, chứng tỏ
dòng điện có tác
dụng hóa học.
Thực
Hoàn
thành
hành thí C5,C6 trang 64
nghiệm
-Quan sát
-Hợp tác
Sử dụng
ngôn ngữ.
-tích hợp
môn hóa
học
Dựa vào tác dụng
hoá học của dòng
điện, người ta có
thể mạ kim loại,
đúc điện, luyện
kim, …
3
Nội
dung
Nhận biết
5.tác
dụng
sinh
lí
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Dòng điện chạy qua cơ
thể người sẽ làm các cơ
của người bị co giật, có
thể làm tim ngừng đập,
ngạt thở và thần kinh bị
tê liệt. Đó là tác dụng
sinh lí của dòng điện.
Định
hướng
năng lực
Sản phẩm hoàn
thành hoặc loại
câu hỏi/bài tập
Tiếp nhận Cau hỏi luyện
thông tin
tập C7,C8
Quan sát
Tổng hợp
Thông tin
Trong y học, người ta
có thể ứng dụng tác
dụng sinh lí của dòng
điện thích hợp để chữa
một số bệnh, châm cứu
dùng điện (điện châm).
4/Thiết bị dạy học, học liệu:
_ Pin + giá lắp pin, dây dẫn, đèn + đế, khóa K, nguồn điện, dây sắt, cầu chì, kim nam châm,
nam châm điện, hình 23.2, dung dịch muối đồng sunfat, thỏi than.
5/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
*Hoạt động khởi động:
A. Kiểm tra bài cũ : (5phút)
_ Chiều dòng điện được qui ước như thế nào?
- Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện gồm 1 đèn 1 công tác đóng, 2 nguồn điện mắc
nối tiếp, và biểu diễn chiều dòng điện lên sơ đồ
B. Tạo tình huống học tập(2 phút)
Khi có dòng điện trong mạch, ta không thể nhìn thấy các điện tích dịch chuyển. Nhưng ta có
thể quan sát các tác dụng do dòng điện gây ra để nhận biết sự tồn tại của nó, vậy dòng điện có
những tác dụng gì, các tác dụng này được ứng trong thực tế như thế nào?
*Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện.(15phút)
_ GV yêu cầu HS kể tên các đồ dùng,
thiết bị được đốt nóng khi có dòng điện
chạy qua
_ HS trả lời như: Ấm điện,
bàn là, lò nướng,…
_ GV chốt lại và nêu thêm một số đồ
dùng hay thiết bị cho hS biết.
_ HS chú ý lắng nghe.
_ GV tiến hành lắp mạch điện như sơ
đồ hình 22.1 để HS trả lời các câu hỏi
của C2.
_ HS quan sát và tiến hành
trả lời C2.
_ GV cho HS quan sát bảng nhiệt độ
nóng chảy của một số chất và yêu cầu
_ HS quan sát và thảo luận
I. Tác dụng nhiệt :
Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua
các vật dẫn nóng lên.
- Dòng điẹn chạy qua dây
tóc bóng đèn, làm dây tóc
bóng đèn nóng lên đến nhiệt
độ cao và phát sáng.
4
HS giải thích vì sao dây tóc bóng đèn
thường được làm bằng dây vonfam.
trả lời: Vì dây vonfam có
nhiệt độ nóng chảy cao.
_ GV tiến hành thí nghiệm nh7 hình
22.2 cho HS quan sát và trả lời C3.
_ HS quan sát thí nghiệm
_ GV yêu cầu HS qua 2 thí nghiệm trên của GV và trả lời C3.
hãy thảo luận và hoàn thành kết luận.
_ HS thảo luận và hoàn
_ GV nhận xét và chốt lại.
thành kết luận.
_ HS chú ý lắng nghe và
ghi vở.
2.Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.(15phút)
_ GV cho HS quan sát hình 22.3 và yê
cầu thảo luận nhóm trả lời lần lượt C5
và C6.
_ HS quan sát , thảo luận
trả lời:
C5: Hai dầu dây bên trong
của nó bị hở.
C6: Do vùng chất khí ở
giữa đầy dây này phát
sáng.
_ GV yêu cầu HS quan hai câu C hãy
hoàn thành kết luân.
* Kết luận: Dòng điện có
thể làm phát sáng bóng đèn
bút thử điện và điốt phát
quang mặc dù đèn này chưa
nóng tới nhiệt độ cao.
_ HS hoàn thành kết luận.
_ GV cho HS quan sát hình 22.4 và lưu
ý cho HS phân biệt bản kim loại o và
nhỏ khác nhau trong đèn.
_ HS quan sát và chú ý lắng
nghe.
_ GV tiến hành lắp mạch điện cho hS
quan sát xem đèn sáng không và tiến
hành đảo ngược hai đầu của đèn.
_ HS quan sát và rút ra kết
luận.
_ GV hỏi: Khi mới thắp sáng đèn thì
nhiệt độ của đèn có đạt tới 25000 C
không?
II. Tác dụng phát sáng:
_ Hs trả lời: Chưa đạt tới.
_ GV kết luận: Dòng điện có thể làm
phát sáng bóng đèn bút thử điện và điốt
phát quang mặc dù đèn này chưa nóng
_ HS chú ý lắng gnhe và
tới nhiệt độ cao.
ghi vở.
3. Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện.(20phút)
_ Gv yêu cầu HS nhắc lại tính chất từ
của nam châm mà các em đã được học
ở lớp 5.
_ HS trả lời: Có thể hút
được các vật bằng sắt.
_ GV chốt lại: Nam châm có hai cực,
_ Hs chú ý lắng nghe.
cực Bắc (N) và cực Nam (S). Hút được
các vật bằng sắt và thép. Hai nam châm
đặt gần nhau , nếu cùng cực thì hút đẩy
nhau và khác cực thì hút nhau.
III. Tác dụng từ:
_ Cấu tạo của nam châm
điện gồm một cuộn dây dẫn
quấn quanh một lõi sắt và có
dòng điện chạy qua.
_ Biểu hiện tác dụng từ của
dòng điện: Dòng điện chạy
qua nam châm điện có tác
5
_ GV giới thiệu cho HS biết về cấu tạo
của nam châm điện: gồm một cuộn dây
dẫn quấn quanh một lõi sắt và có dòng
điện chạy qua.
_ GV tiến hành thí nghiệm như C1
(SGK trang 63) để HS quan sát và trả
lời C1.
_ GV cho HS quan sát hình 23.3 và
thảo luận để trả lời các câu C2, C3, C4
(SGK 64).
_ GV chốt lại và giải thích lại nguyên lí
làm việc của chuông điện cho HS hiểu.
_ HS chú ý lắng nghe và
ghi vở.
dụng làm quay kim nam
châm và hút các vật bằng
sắt, thép. Hiện tượng này
chứng tỏ dòng điện có tác
dụng từ.
_ Dựa vào tác dụng từ của
dòng điện người ta chế tạo
ra động cơ điện, chuông
điện,…
_ HS quan sát trả lời C1
thông quan thí nghiệm.
_ HS quan sát và trả lời các
câu C.
_ HS chú ý lắng nghe.
4. Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện.(20phút)
_ GV cho HS quan sát hình 23.3 và
giới thiệu dùng cụ, tiến hành thí
nghiệm cho nHS quan sát trả lời C5,C6
(SGK 64).
_ GV yêu cầu HS qua thí nghiệm hãy
thảo luận để hoàn thành kết luận.
_ GV chốt lại.
_ HS chú ý quan sát và trả
lời các câu c.
_ HS thảo luận và hoàn
thành kết luân.
_ HS chú ý lắng nghe và
ghi vở.
IV. Tác dụng hóa học
_ Khi cho dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng thì sau
một thời gian, thỏi than nối
với cực âm của nguồn điện
được phủ một lớp đồng.
Hiện tượng đồng tách từ
dung dịch muối đồng khi có
dòng điện chạy qua, chứng
tỏ dòng điện có tác dụng
hóa học.
5. Tìm hiểu tác dụng sinh lí.(10phút)
_ GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
SGK và cho biết tác cụng sinh lí của
dòng điện.
_ HS tìm hiểu thông tin và
trả lời.
V. Tác dụng sinh lí:
_ Dòng điện chạy qua cơ thể
người sẽ làm cơ thể người bị
co giật, có thể làm tim
ngừng đập, ngạt thở và thần
kinh bị tê liệt. Đó là tác
dụng sinh lí của dòng điện.
_ Trong y học, người ta có
thể ứng dụng tác dụng sinh
lí của dòng điện thích hợp
để chữa một số bệnh, châm
cứu dùng điện (châm điện).
6
-*Hoạt động luyện tập:( củng cố kiến thức)
_ Dòng điện có mấy tác dụng và cho biết ứng dụng của từng tác dụng của dòng
điện vào thực tế?
_ Dòng điện có tác dụng phát sáng nên chúng ta ứng dụng tác dụng này để thắp
sáng. Tuy nhiên chúng ta phải biết lựa trong các đồ dùng điện phù hợp để tiết kiệm
năng lượng.
-*Hoạt động vận dụng:
_ Gv yêu cầu HS trả
lời lần lượt các câu
của phần vận dụng
ttrong SGK.
_ HS làm theo yêu cầu
của Gv.
VI. Vận dụng:
C8 trong SGK trang 62.
Trường hợp A và B
C9:trong SGK trang 62.
Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED
với cực A của nguồn điện và đóng
công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì
cực A là cực dương của nguồn điện,
nếu đèn không sáng thì cực A là cực
âm và B là cực dương của nguồn điện.
C7:
Đáp án đúng là C
C8:
Đáp án đúng là d
-*Hoạt động tìm tòi và mở rộng ( Hướng dẫn về nhà)
-Ghi nhớ nội dung bài hôm nay
- Làm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài 24: Cường độ dòng điện:
+ Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện.
+ Người ta dùng dụng cụ nào để đo cường độ của dòng điện?
+ Về xem lại cách đổi đơn vị đo từ mA sang A và ngược lại
+đối với dòng điện có cường độ lớn thì các tác dụng của dòng điện sẽ như thế
nào?
Duyệt của TTCM
Người thực hiện
Lại Hạnh Dung
Duyệt của BGH
7