Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nghiên cứu hệ thống cung cấp năng lƣợng điện trên tàu xi măng. Đi sâu nghiên cứu và phân tích chức năng cấp nƣớc của nồi hơi tàu xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.83 KB, 58 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau 10 tuần làm đồ án tới nay bản đồ án tốt nghiệp của em đã đƣợc hoàn
thành. Em xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo K.S BÙI ĐỨC SẢNH đã hƣớng
dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án, các thầy cô giáo trong khoa, bộ
môn đã có những nhận xét, đóng góp cho những thiếu sót của em, các bạn trong
lớp DTT52- DH2 đã giúp đỡ em. Em xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng, tháng năm 2016.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hải Anh

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án “Nghiên cứu hệ thống cung cấp năng lƣợng
điện trên tàu xi măng. Đi sâu nghiên cứu và phân tích chức năng cấp nƣớc
của nồi hơi tàu xi măng” là của riêng tôi. Mọi thông tin trong đồ án chƣa đƣợc
đăng tải trên bất kì tài liệu nào!
Hải phòng, tháng năm 2016.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hải Anh

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1


PHẦN I. TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU XI MĂNG 15.000 TẤN ................ 2
Chƣơng 1: Hệ thống trạm phát điện chính tàu xi măng 15.000 tấn............... 4
I. Trạm phát điện chính của tàu ............................................................................. 4
1.1 Cấu tạo mặt ngoài của bảng điện chính. ....................................................... 4
1.1.1 Panel máy phát số 1..................................................................................... 4
1.1.2 Panel máy phát số 2. ................................................................................... 5
1.1.3 Panel máy phát số 3. .................................................................................... 5
1.1.4 Panel phụ tải 440V số 2 . . .......................................................................... 5
1.1.5 Panel phụ tải 440V số 1: . ............................................................................ 5
1.1.6 Panel phụ tải nguồ n 220V . .......................................................................... 5
1.1.7 Panel khởi động nhóm phát số 1. ................................................................. 5
1.1.8 Panel khởi đô ̣ng nhóm phát số 2 . ................................................................ 5
1.2. Các phần tử bên trong bảng điện chính và chức năng của chúng .................. 6
1.3. Hoạt động của mạch đo ................................................................................ 10
1.4.Mạch điều khiển đóng cắt ACB .................................................................... 11
1.5.Mạch điều khiển đông cơ secvo .................................................................... 12
1.6. Hệ thống hòa đồng bộ .................................................................................. 13
1.7. Báo động và bảo vệ ...................................................................................... 14
Chƣơng 2 :Hệ thống trạm phát sự cố tàu xi măng 15000 DWT ................... 16
2.1.Các thông số kỹ thuật của máy phát sự cố. ................................................... 16
2.2. Bảng điện sự cố tàu xi măng 15000T........................................................... 17
2.3. Mối liên hệ giữa bảng điện chính và bảng điện sự cố. .................................. 21
2.4. Hoạt động của bảng điện sự cố ..................................................................... 21
2.4.1 Chế độ tự động:........................................................................................... 21
2.4.2 Chế độ điều khiển bằng tay: ........................................................................ 25
2.5. Thử máy phát sự cố....................................................................................... 26
2.6. Các báo động và bảo vệ ................................................................................ 26

iii



PHẦN II : ĐI SÂU NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC
NĂNG CẤP NƢỚC CỦA NỒI HƠI TÀU XI MĂNG 15.000T .................... 27
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về nồi hơi ..................................................... 27
I. Khái niệm nồi hơi trên tàu thủy ....................................................................... 27
1.1 Tổng quan nồi hơi ......................................................................................... 27
1.2 Một số yêu cầu với nồi hơi tàu thủy.............................................................. 27
1.3 Phân loại nồi hơi tàu thủy ............................................................................. 28
1.4 Kết cấu của hệ thống nồi hơi ......................................................................... 28
II. Các chức năng của nồi hơi.............................................................................. 29
2.1 Tự động hâm dầu đốt. .................................................................................. 29
2.2 Chức năng tự động đốt lò. ............................................................................. 30
2.3 Tự động duy trì áp suất hơi ........................................................................... 32
2.4.Tự động kiểm tra,báo động và bảo vệ nồi hơi. ............................................ 33
2.5 Chức năng cấp nƣớc của nồi hơi .................................................................. 35
III.Vận hành nồi hơi ............................................................................................ 36
3.1 Chuẩn bị đốt nồi hơi ..................................................................................... 36
3.2 Đốt nồi hơi .................................................................................................... 37
3.3 Tăng áp suất hơi .......................................................................................... 38
3.4 Dừng nồi hơi.................................................................................................. 40
IV .Một số hƣ hỏng khi vận hành nồi hơi ........................................................... 40
4.1 Cạn nƣớc nồi hơi ........................................................................................... 40
4.2 Hƣ hỏng các bề mặt trao đổi nhiệt .............................................................. 40
4.3 Mực nƣớc nồi hơi quá cao............................................................................. 41
4.4 Nồi hơi bị tắt ................................................................................................. 41
V . Bảo dƣỡng nồi hơi ......................................................................................... 41
Chƣơng 2: Đi sâu phân tích chức năng cấp nƣớc nồi hơi tàu xi măng 15000
tấn ....................................................................................................................... 43
2.1. Hệ thống nồi hơi tàu Xi Măng 15.000 tấn. ................................................. 43
2.2. Giới thiệu phần tử trong sơ đồ bản vẽ tàu xi măng 15000T........................... 43

2.3. Nguyên lý hoạt động của nồi hơi tàu xi măng 15.000 tấn .......................... 45
2.4. Tự động kiểm tra báo động và các bảo vệ trong hệ thống nồi hơi ............. 50
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 53

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Từ thập niên 70 trở lại đây, ngành Hàng Hải thế giới đang bƣớc vào giai
đoạn phát triển hết sức mạnh mẽ. Theo ƣớc tính thì thị phần hàng hoá do lĩnh
vực Hàng Hải vận chuyển chiếm khoảng 40% so với tổng lƣợng hàng hoá lƣu
thông. Cùng với sự lớn mạnh của Hàng Hải thế giới, ngành Hàng Hải Việt Nam
cũng đang dần hoàn thiện và phát triển không ngừng. Trong công cuộc cải cách
và mở cửa nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá tăng
lên rất nhanh. Nhằm đáp ứng công tác vận chuyển hàng hoá và cạnh tranh trên
thị trƣờng vận tải biển, đội tàu biển Việt Nam cũng dần phát triển cả về quy mô
và chất lƣợng, đồng thời nhiều tuyến vận tải mới đƣợc mở ra. Xu hƣớng nhanh
hơn, lớn hơn, an toàn và hiện đại hơn của đội tàu thế giới đã và đang là thách
thức đối với đội tàu biển Việt Nam.Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng đó, ngành
hàng hải Việt Nam cũng không ngừng đƣợc đổi mới, không chỉ nâng cao trình
độ chuyên môn của cán bộ thuyền viên mà từng buớc hiện đại hoá đội tàu. Xu
thế của ngành đóng tàu hiện nay là tăng tải trọng của tàu và tự động hoá toàn bộ
hệ thống trên tàu để nâng cao độ tin cậy, an toàn cho con tàu, giảm thời gian
hành trình, giảm bớt số ngƣời, phục vụ trên tàu đồng thời cải thiện đƣợc điều
kiện làm việc của thuyền viên.
Sau 4,5 năm học tại trƣờng, em đã đƣợc ban chủ nhiệm khoa Điện - Điện
tử tàu biển giao cho đề tài “ Nghiên cứu hệ thống cung cấp năng lƣợng điện
trên tàu xi măng. Đi sâu nghiên cứu và phân tích chức năng cấp nƣớc của
nồi hơi tàu xi măng ” Bằng sự cố gắng của bản thân cùng với sự chỉ bảo và
hƣớng dẫn tận tình của thầy K.S BÙI ĐỨC SẢNH , các thầy cô giáo trong

khoa, cùng sự giúp đỡ của bạn bè đến nay em đã hoàn thành bản luận văn. Do
bản thân còn có nhiều hạn chế về mặt kiến thức, nên tuy đã cố gắng hết sức
nhƣng bản luận văn vẫn có những thiếu sót nhất định. Em kính mong đƣợc sự
chi bảo và hƣớng dẫn của các thầy cô để em hiểu biết thêm về kiến thức nghề
nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng , tháng năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Hải Anh
1


PHẦN I. TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU XI MĂNG 15.000 TẤN
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU XI MĂNG

I.KHÁI QUÁT CHUNG
Hiện nay công nghiệp hóa hiện đại hóa càng đƣợc phát triển rộng lớn, trình
độ kỹ thuật ngày càng đƣợc nâng cao một bƣớc tiến mới, máy móc cũng dần
đƣợc cải tiến. Trong đó tàu là một phƣơng tiện không thế thiếu với ngành hàng
hải Việt Nam, nó có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của đất nƣớc cũng nhƣ
toàn thế giới. Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy đã liên kết với các kỹ sƣ nhật
bản để học hỏi và thiết kế những con tàu có kinh tế hiệu quả cao, trong đó tàu xi
măng là con tàu hiện đại nhất lần đầu tiên đƣợc các kỹ sƣ việt nam đóng. Bản
thiết kế tàu đƣợc công ty AZ bên phía nhật bản thiết kế và cung cấp. Tàu xi
măng đƣợc thiết kế với các hệ thống và trang thiện bị hiện đại nhất và thuận tiện
vận hành với ngƣời sử dụng.
Tàu đƣợc đăng kiểm, giám sát bởi hai bên đối tác giữa Nhật bản và Việt
Nam các quy định luật hàng hải quốc tế. Tàu đƣợc thiết kế phù hợp với các địa
hình khu vực tiếp nhận xi măng tại các công ty Việt Nam, công suất trở và nhận
hàng lớn đạt tới hơn 1000 tấn/giờ vì chúng có khả năng vận chuyển tƣơng đối dễ

và an toàn với điều kiện thời tiết ở việt nam cũng nhƣ trong vân hành. Tàu có
một số đăch điểm nổi bật nhƣ sau
1. Loại tàu
Tàu thủy 15000 DWT là tàu có kết cấu bằng vỏ thép, hàn điện hồ quang...
Hệ thống boong của tàu bao gồm boong chính và boong lái. Tàu đƣợc trang bị
bởi một động cơ Diesel chính, kiểu 2 kỳ truyền động gián tiếp cho hệ trục chân
vịt.
2. Vùng hoạt động,cấp thiết kế.
Tàu xi măng 15000 DWT đƣợc thiết kế thỏa mãn yêu cầu cấp không hạn
chế theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép, do Bộ Khoa học Công nghệ

2


và Môi trƣờng ban hành. Phần hệ thống động lực đƣợc thiết kế theo đúng quy
định QCVN 21 : 2010.
3. Các quy ƣớc, công ƣớc quốc tế áp dụng.
-Tàu đƣợc đóng theo quy phạm và dƣới sự giám sát phân cấp của đăng
kiểm Nippon Kaji Kyokai (NK).
-Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép – 2010. Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trƣờng.
-MARPOL 73/38
-Bổ sung sửa đổi (MARPOL)

3


Chƣơng 1: Hệ thống trạm phát điện chính tàu xi măng 15.000 tấn
I. Trạm phát điện chính của tàu
Hệ thống trạm phát điện gồm có 3 máy phát điện chính, các máy phát có thông

số kỹ thuật sau :
Công suất định mức : Sđm = 925 KVA Pđm=740 KVA
Tần số

: f= 60 Hz

Điện áp

: 450V

Dòng điện

: 1187A

Hệ số Cos phi

: 0.8

Số pha

: 3F

1.1 Cấu tạo mặt ngoài của bảng điện chính. (SHEET NO.19-1)
Bảng điện chính tàu Xi măng đƣợc chia thành các panel sau (9 Panel) :
- Nhóm panel khởi động các phụ tải tại bảng điện chính số 1
- Nhóm panel khởi động các phụ tải tại bảng điện chính số 2
- Panel máy phát số 1 (NO.1 )
- Panel máy phát số 2 (NO.2 )
- Panel máy phát số 3 (NO.3 )
- Panel cấp nguồn 220V - Panel cấp nguồn 440V (NO.1 440V )

- Panel cấp nguồn 440V (NO.2 440V )
- Panel điều khiển chung
1.1.1 Panel máy phát số 1. (SHEET NO.19-1)
+ACB1:

Aptomat chính của máy phát số 1.

+A11:

Ampe kế có nhiệm vụ đo dòng điện máy số 1.

+V11:

Volt kế có chức năng đo điện áp.

+W11:

Watt kế có chức năng đo công suất máy phát.

+FM11:

Đồng hồ chỉ báo đo tần số máy phát.

+WL:

Đèn báo sáng có chức năng thông báo máy phát đang hoạt động

hay ngừng hoạt động.

4



+AS11:

Công tắc chuyển mạch đo dòng các pha.

+VFS11:

Công tắc chuyển mạch điện áp pha.

+CS11:

Công tắc chuyển mạch đóng ngắt automat.

+GS11:

Công tắc dùng cho phân bố tải tác dụng bằng tay.

+SHS11:

Công tắc điều khiển mạch sấy cho.

+3-105:

Nút ấn dừng (stop)

+3-106:

Nút ấn khởi động(start)


+VR2:

Biến trở điều chỉnh điện áp không tải máy phát.

+OCR11:

Rơle bảo vệ quá tải khi có sự cố

+RPR11:

Rơle bảo vệ công suất ngƣợc

+GL:

Đèn báo sáng màu xanh thông báo nếu máy phát số 1 đang hoạt

động
+RL:

Đèn báo màu đỏ nếu máy phát số 1 chƣa đƣợc đóng lên lƣới.

1.1.2 Panel máy phát số 2. (SHEET NO.19-1).
1.1.3 Panel máy phát số 3. (SHEET NO.19-1).
1.1.4 Panel phụ tải 440V số 2 . (SHEET NO.19-1 ).
1.1.5 Panel phụ tải 440V số 1: (SHEET NO.19-1 ).
1.1.6 Panel phụ tải nguồ n 220V : (SHEET NO.19-1 ).
+EL61:

Đèn báo cách điện giữa các pha.


+ES61:

Nút ấn kiểm tra cách điện các pha.

+A61:

Đồng hồ đo dòng điện.

+ MΩ61:

Đồng hồ đo điện trở cách điện toàn mạch.

+V61:

Đồng hồ đo điện áp.

+ AS61:

Công tắc xoay đo dòng điện của từng pha.

+VS61:

Công tắc xoay đo điện áp của từng pha.

5


1.1.7 Panel khởi động nhóm phát số 1 : GSP1 (SHEET NO.19-1 ).
1.1.8 Panel khởi đô ̣ng nhóm phát số 2 : GSP2 (SHEET NO.19-1 ).
1.2. Các phần tử bên trong bảng điện chính và chức năng của chúng

- Bản vẽ (SH 28-1): Mạch điều khiển máy phát số 1.
+G :

Máy phát chính số 1.

+ACB1 :

Áptômát máy phát chính số 1

+CCT11 : Bộ đo biến dòng 40VA .2000/5A
+CT11:

Bộ đo biến đổi dòng 40VA.2000/5A(bộ biến đổi đo lƣờng )

+T14 :

Biến áp 300VA 460/115V, điện áp đƣợc đƣa tới mạch điều khiển

ACB
+T13 :

Biến áp 50VA. 460/230V/115V

+PT11 :

Biến áp 50VA 460/115V, chuyển tới máy phát, và bộ hòa đồng bộ

+F11 (3A)...F14-2 (3A): các cầu chì bảo vệ ngắn mạch
- Bản vẽ (SH 28-2) : Mạch điều khiển công suất.
+G :


Máy phát chính số2

+ACB2 :

Áptômát máy phát chính số 2

+CT21 :

Biến dòng 40VA.2000/5A

+T24 :

Biến áp 300VA.460/115V có nhiệm vụ biến đổi và đƣa tới mạch

điều khiển
+T23 :

Biến áp 50VA.460/230V/115V có chức năng biến đổi và đƣa tới

động cơ secvo
+PT21 :

Biến áp 50VA 460/115V, có chức năng bảo vệ máy phát, hòa đồng

bộ bằng tay
- Bản vẽ (SH 28-3) : Mạch điều khiển công suất.
+G :

Máy phát chính số 3


+ACB3 :

Áptômát của máy số 3

+CT31 :

Biến dòng 40VA 2000/5A

+T34 :

Biến áp 300VA.460/115V có nhiệm vụ đƣa điện tới mạch điều

khiển áptômát
6


+T33 :

Biến áp 50VA .460/230V/115V

+PT31 :

Biến áp 50VA.460/115V

- Bản vẽ (SH 28-4) : Bus điều khiển công suất.
+PT51 :

Biến áp 50VA.460/115V, đƣợc đƣa tới mạch hòa đồng bộ bằng tay


và mạch đo
+MΩ51 :

Đồng hồ megaom có nhiệm vụ đo điện trở cách điện.

+EL51 :

Đèn thử cách điện

+43DV :

Công tắc xoay lấy tín hiệu đo

+F501(30A), F502(30A), F80(30A), F83, F51(30A), F52(30A),
+F54(30A),F56(30A) : các cầu chì bảo vệ ngắn mạch
+27B1(A1-A2),27B2(A1-A2) : các rơle
+ES51/EARTH : Nút án kiểm tra điện trở cách điện
+GRS51 : Bộ mạch đo điện trở cách điện.
- Bản vẽ (SH 28-5) : Mạch cấp nguồn xoay chiều 220V.
+VS61 :

Công tắc xoay đo điện áp các pha

+V61 :

Đồng hồ vôn kế đo điện áp

+EL61 :

Đèn thử cách điện


+MΩ61 :

Đồng hồ mêgaôm có chức năng đo điện trở cách điện cho nguồn

xoay chiều 220V
+AS61 :

Công tắc xoay đo dòng các pha

+A61 :

Đồng hồ ampekế có nhiệm vụ đo dòng điện

-Bản vẽ (SH 28-6): Sơ đồ một dây của bảng điên chính.
+G1, G2,G3:

Máy phát số 1, số 2 và số 3

+ACB1, ACB2, ACB3 : Các áptômát cấp nguồn
+BOLT LINK:

Các cầu nối

+DE-100B :

Cầu dao phân đoạn

+GENERAL TRANS: Biến áp hạ áp 440V/220V cấp điện sinh hoạt
-Bản vẽ (SH 28-7): Mạch bảo vệ biến áp.

+CT51 (5VA.75/5A),CT52(5VA.75/5A),CT53(5V/A.75/5A) : Biến dòng
7


- Bản vẽ (SH 28-8) : Mạch đo lƣờng và bảo vệ máy phát số 1.
+ TD11:

Là bộ biến đổi tín hiệu dòng và áp để đƣa vào các dụng cụ đo công

suấ t.
+ W11 :

Đồng hồ có chức năng đo công suất máy phát số 1.

+ AS11 :

Công tắc xoay có nhiệm vụ đo dòng điện

+ A11 :

Đồng hồ ampekế

+ VFS11 : Công tắc xoay đo điện áp và tần số máy phát
+ V11 :

Đồng hồ vôn kế

+ FM11:

Đồng hồ đo tần số máy phát


- Bản vẽ (SH 28-9): Mạch đo lƣờng và bảo vệ máy phát
+ TD21:

Là bộ biến đổi tín hiệu dòng và áp để đƣa vào các dụng cụ đo công

suấ t.
+ W21 :

Đồng hồ đo công suất của máy phát

+ AS21 :

Công tắc xoay để đo dòng điện

+ A21 :

Đồng hồ ampekế

+ VFS21 : Công tắc xoay đo điện áp và tần số máy phát
+ V21 :

Đồng hồ vôn kế

+ FM21:

Đồng hồ đo tần số máy phát

- Bản vẽ (SH 28-10): Mạch đo lƣờng và bảo vệ máy phát
“+ TD31:


Là bộ biến đổi tín hiệu dòng và áp để đƣa vào các dụng cụ đo công

suấ t.”
“+ W31 :

Đồng hồ đo công suất máy phát “

“+ AS31 : Công tắc xoay để đo dòng điện cho máy phát “
“+ A31 :

Đồng hồ ampekế đo dòng điện máy phát “

“+ VFS31 : Công tắc xoay đo điện áp và tần số máy phát “
“+ V31 :

Đồng hồ vôn kế để đo điện áp máy phát “

“+ FM31: Đồng hồ đo tần số máy phát “
- Bản vẽ (SH 28-11): Mạch hòa đồ ng bô ̣ kế bằng tay.
- Bản vẽ (SH 28-13) : Mạch điều khiển động cơ secvô
8


“+115R : Rơle điều chỉnh tốc độ D-G 1 theo chiều tăng cho máy phát số 1. “
“ +115L : Rơle điều chỉnh tốc độ D-G 1 theo chiều giảm cho máy phát số1. “
“ + 215R : Rơle điều chỉnh tốc độ D-G 2 theo chiều tăng cho máy phát số 2. “
“ + 215L : Rơle điều chỉnh tốc độ D-G 2 theo chiều giảm cho máy phát số 2. “
“+ 315R : Rơle điều chỉnh tốc độ D-G 3 theo chiều tăng cho máy phát số 3. “
“+ 315L : Rơle điều chỉnh tốc độ D-G 3 theo chiều giảm cho máy phát số 3. “

+G1-GM: Động cơ servô điều chỉnh tốc độ D-G1.
+G2-GM: Động cơ servô điều chỉnh tốc độ D-G2.
+G3-GM: Động cơ servô điều chỉnh tốc độ D-G3.
+ GOVERNOR SW:Công tắc chọn tăng hay giảm
- Bản vẽ (SH 28-14) : Mạch tự động điều chỉnh điện áp:
“+ CCT1A :

Biến dòng lấy tín hiệu đƣa tới bộ tự động điều chỉnh điện áp

máy phát số 1. “
“+ AVR1 :

Bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát số 1. “

“+ CCT2A :

Biến dòng lấy tín hiệu đƣa tới bộ tự động điều chỉnh điện áp

máy phát số 2. “
“+ AVR2 :

Bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát số 2. “

“+ CCT3A :

Biến dòng lấy tín hiệu đƣa tới bộ tự động điều chỉnh điện áp

máy phát số 3. “
“+ AVR3 :


Bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát số 3. “

- Bản vẽ (SH 28-15) : Mạch điện trở sấy các máy phát:
- Bản vẽ (SH 28-16) : Mạch điều khiển áp tô mát máy phát số 1:
+ 152A :

Rơ le trung gian.

+ UCV :

Cuộn hút để bảo vệ điện áp thấp cho máy phát số 1.

+ RPR :

Cuộn hút để bảo vệ điện áp ngƣợc cho máy phát số 1.

+CS11:Công tắc chuyển vị trí.
- Bản vẽ (SH 28-17) : Mạch điều khiển áp tô mát máy phát số 2:
- Bản vẽ (SH 28-18) : Mạch điều khiển áp tô mát máy phát số 3:
- Bản vẽ (SH 28-20,21) : Mạch dừng khẩn cấp và ngắt ƣu tiên:
9


+ ESPC :

Khối tích hợp dùng để xử lý tín hiệu và đƣa ra tín hiệu để ngắt lựa

chọn khi có quá tải.
+ SHC :


Cuộn ngắt các phụ tải khi có quá tải.

- Bản vẽ (SH 28-22,23) : Mạch đầu vào ICU-GU
- Bản vẽ (SH 28-36): Nhóm tín hiệu đèn báo.
- Bản vẽ (SH 28-27): Mạch báo động điều khiển bằng PLC:
+ PC-ANN1 : Khối PLC dùng để báo động, xử lý.
- Bản vẽ (SH 28-46,47,48,49): Mạch kết nối với bên ngoài
- Bản vẽ (SH 28-51): Mạch kết nối điện bờ
- Bản vẽ (SH 28-53,54,55): Sơ đồ khối ICU-GP
1.3. Hoạt động của mạch đo
a.Đo dòng điện:
-Dòng 3 pha R,S,T đƣợc lấy từ biến dòng CT11(S01) đƣa đến đầu
11A(S11) qua bộ biến đổi TD11 (Pha R vào 1 ra 2, Pha T vào 3 ra 4) và đƣa vào
công tắc chuyển mạch đo AS11. “
1C4 là pha R, 1C5 là pha T, pha S còn lại.
“- Giả sử muốn đo dòng pha R thì công tắc AS11 đặt ở pha R. “
“Khi đó pha R nối với A2 , T nối S nối với A1, điện bờ ngắn mạch => ta đo
đƣợc dòng pha R. “
-Muốn đo dòng pha S thì công tắc AS11 đặt ở pha S. “
“Khi đó pha S nối với A1, T nối R nối với A2, điện bờ ngắn mạch => ta đo
đƣợc dòng pha S. “
“-Muốn đo dòng pha T thì công tắc AS11 đặt ở pha T. “
“Khi đó pha T nối với A2, S nối R nối với A1, điện bờ ngắn mạch => ta đo
đƣợc dòng pha T. “
“-Muốn đo dòng điện bờ thì công tắc AS11 đặt ở SHORE khi đó pha R, S,
T nối với nhau, khi đó K nối với A2, L nối với A1 => ta đo đƣợc dòng điện bờ. “

10



b.Đo điện áp:
“Sử dụng công tắc VFS11 và vôn kế V11. “
“Điện áp 3 pha của máy phát đƣợc lấy từ biến áp PT11(S01) đƣa đên 11V.
Điện áp Bus đƣợc lấy từ 52V (biến áp PT51)(S05) “
“Điện áp bờ đƣợc lấy từ SCV(S24). “
“-Giả sử muốn đo điện áp pha R-S ta đƣa công tắc về vị trí R-S “
“Khi đó, pha R đƣa vào chân 1 ra chân 2 và đƣa vào 1V1, pha S đƣa vào
chân 5 ra chân 6 và đƣa vào 1V2 => ta đo đƣợc điện áp pha R-S. “
“-Giả sử muốn đo điện áp pha S-T ta đƣa công tắc về vị trí S-T. “
“Khi đó, pha S đƣa vào chân 5 ra chân 6 và đƣa vào 1V2, pha T đƣa vào
chân 11 ra chân 12 và đƣa vào 1V1 => ta đo đƣợc điện áp pha S-T. “
“-Giả sử muốn đo điện áp pha T-R ta đƣa công tắc về vị trí T-R “
“Khi đó, pha R đƣa vào chân 9 ra chân 10 và đƣa vào 1V2, pha T đƣa vào
chân 11 ra chân 12 và đƣa vào 1V1 => ta đo đƣợc điện áp pha T-R. “
“-Muốn đo điện áp BUS ta đƣa công tắc về BUS “
“Khi đó, pha R vào chân 13 ra chân 14 và đƣa vào 1V1, pha S đƣa vào chân
17 ra chân 18 và đƣa vào 1V2 => ta đo đƣợc điện áp BUS. “
“-Muốn đo điện áp bờ ta đƣa công tắc về SHORE “
“Khi đó, pha R đƣa vào chân 3 ra chân 4 và đƣa vào 1V1, pha S đƣa vào
chân 7 ra chân 8 và đƣa vào 1V2 => ta đo đƣợc điện áp bờ. “
1.4.Mạch điều khiển đóng cắt ACB
a.Giới thiệu phần tử
+CS1:

Công tắc chuyển vi trí đóng cắt áptômát

+52GCX : Rơle trung gian đóng áptômát
+52GTX : Rơle trung gian mở áptômát
+UVC : Cuộn hút bảo vệ điện áp thấp
+152A,186ABN : Các rơle trung gian

b.Nguyên lí hoạt động
- Đóng áptômát
11


+Ở chế độ bằng tay:
Trƣớc khi thực hiện đóng ATM ta phải khởi động máy phát đồng thời
kiểm tra các điều điện hòa đồng bộ (thứ tự các pha, điện áp, tần số và góc lệch
pha) đồng thời chọn thời điểm hòa đồng bộ đúng với yêu cầu. Ta chuyển công
tắc xoay CS11 sang vị trí CLOSE. Lúc đó thì tiếp điểm CS11 đóng và cấp
nguồn điện tới chân D9 của bộ ICU-GU1 đồng thời làm cho rơle 52GCX đóng,
điều khiển đóng ACB và hòa máy phát trên lƣới điện.
+ Chế độ tự động
Xoay công tắc 43A sang vị trí AUTO, sau khi khởi động máy phát, hệ
thống sẽ tự động hòa đồng bộ và kiểm tra các điều kiện cần thiết để hòa,
Áptomat của máy phát số 1 chƣa hoạt động, không có tín hiệu quá tải.
Khi không có máy phát nào làm việc trên lƣới lúc đó rơ le 27B1 không có
điện, tiếp điểm 27B1(S31) đóng cấp nguồn cho chân C9, rơ le 27BX có điện,
tiếp điểm 27BX(P3) đóng cấp nguồn cho rơle 52GCX, tiếp điêm 52GCX(P2)
đóng cấp nguồn đến chân E3, E4 (S21) đóng ACB.
Khi có máy phát làm việc trên lƣới thì bộ hòa đồng bộ SYD hoạt động,
khi 4 điều kiện hòa thỏa mãn thì cấp đến chân D20 đóng cấp nguồn rơ le 25X
,tiếp điểm 25X(P3) đóng, làm rơ le 52GCX(P3) có điện và đóng ACB.
-Ngắt nguồn ACB:
Ta chuyển công tắc xoay CS11 về vị trí OPEN khi đó tiếp điểm CS11(2-4)
đóng, tiếp điểm D10 làm rơ le 52TX có điện, đóng tiếp điểm 52TX(P3), cấp
nguồn cho rơ le 52GTX, đóng tiếp điểm 52GTX(P2) cấp nguồn cho rơ le E5 E6,
mở ACB.
1.5.Mạch điều khiển đông cơ secvo
- Mạch điều khiển động cơ secvo.

- Nguyên lí hoạt động:
+Điều khiển tần số trong các máy và phân chia tải tác dụng chính là nhờ
việc điều chỉnh động cơ secvo của tàu .

12


Để tăng tần số của máy phát ta gạt công tắc xoay GS11 sang vị trí raise (13) cấp nguồn cho bộ mạch điều khiển ICU-GU1 làm chân D7 có điện. Tiếp điểm
65RX (G1-G2) đóng có điện cấp nguồn cho rơle 115R (A1-A2) và cấp nguồn
cho động cơ secvo quay theo chiều tăng của nhiên liệu vào.
Tƣơng tự ta muốn giảm tần số thì ta chuyển công tắc xoay GS11 sang vị trí
LOWER (2-4) cấp điện cho chân D8 của bộ ICU-GU1 khi đó tiếp điểm 65LX
(G1-G3) đóng có điện và cấp nguồn cho động cơ secvo và quay theo chiều giảm
của nhiên liệu vào máy phát
1.6. Hệ thống hòa đồng bộ
a.Điều kiện hòa đồng bộ :
-Thứ tự pha của máy phát bằng thứ tự pha của lƣới
-Điện áp máy phát bằng điện áp của lƣới
-Các tần số của máy phát với tần số của lƣới bằng nhau
-Góc lệnh pha của máy phát bằng với góc lệch pha của lƣới
b.Quá trình hòa đồng bộ của tàu :
- Chu trình hòa bằng tay:
Giả thiết máy phát số 2 đang hoạt động, khi ta hòa máy phát 1 lên lƣới. Bật
công tác hòa đồng bộ 43A ở chế độ bằng tay, công tắc hòa đồng bộ SYS1(S15)
bật thì có tín hiệu đến chân D12 cấp nguồn cho rơ le 25MX1 và 25MX2 đóng
lấy tín hiệu giữa máy phát và bus.
Khi các điều kiện hòa đồng bộ thỏa mãn điều kiện:
+Tần số của máy phát và tần số của lƣới bằng nhau đƣợc kiểm tra qua
FM11, FM21
+Điện áp của máy phát và điện áp trên lƣới bằng nhau đƣợc kiểm tra qua

V11, V21
Quan sát đồng bộ kế nếu kim đồng hồ (f1>f lƣới) và chạy nhanh thì ta bật
công tắc GS11(S17) theo chiều giảm, đồng thời rơle 115L có điện cấp nguồn
vào động cơ servo motor quay theo chiều giảm nhiên liệu vào động cơ diesel

13


máy phát, hoặc ta xoay công tắc GS11 theo chiều tăng, đồng thời rơ le 115R có
điện cấp nguồn cho động cơ GOVERNOR MOTOR tăng nhiên liệu vào diesel.
Thời điểm đóng máy phát lên lƣới là thời điểm kim đồng bộ kế xấp xỉ 0 và
chạy theo chiều kim đồng hồ theo chiều chậm dần.
Khi đó ta điều khiển đóng CS11(S21) để đóng máy phát lên lƣới.
1.7. Báo động và bảo vệ
a. Bảo vệ ngắn mạch
“Ta sử dụng cầu chì, aptomat tác động nhanh, cuộn cảm để bảo vệ ngắn
mạch cho hệ thống.”
“Bảo vệ ngắn mạch là việc hết sức quan trọng đối với các máy phát cũng
nhƣ các thiết bị điện trên tàu, nếu xảy ra ngắn mạch sẽ có tác động làm nóng
chảy bung các trụ đỡ. Khi xảy ra ngắn mạch có tác động mở các tiếp điểm của
nó.”
b. Bảo vệ quá tải
“Khi máy phát 1 bị quá tải, sẽ làm đóng tiếp điểm PTA(S21) của ACB1
làm cho đóng tiếp điểm của PTA(S31) cấp đến chân C11 của khối P1 ICUGU1(s31), cấp nguồn tới rơ le 51Px1 có điện làm các tiếp điểm 51PX1(71A)
đóng cấp nguồn cho rơ le 51PX2 làm đóng tiếp điểm 51PX2(5B) để cắt các tải
ƣu tiên, đồng thởi tiếp điểm 51PX1 đóng (P1) nhằm cấp tín hiệu vào cho PLC
cắt tải ƣu tiên.”
c. Bảo vệ công suất ngƣợc
“Bảo vệ công suất ngƣợc đƣợc thực hiện bởi role bảo vệ công suất ngƣợc .
Giả sử máy phát số 1 bị công suất ngƣợc thì sẽ tác động làm tiếp điểm của

nó RPT (s21) đóng , cấp điện đến chân C13 của ICU-GU1, cấp nguồn cho rơ le
67x1 và 67x2 làm đóng các tiếp điểm của nó:”
+Tiếp điểm 67X2 (P1) đóng cấp nguồn cho đèn báo công suất ngƣợc
+Tiếp điểm 67X2 (P3) đóng cấp nguồn cho rơ le 52GTX mở ACB
+Tiếp điểm 67X1 (P1) đóng cấp tín hiệu cho PLC báo công suất ngƣợc

14


d. Bảo vệ điện áp thấp.
Khi điện áp máy phát bằng 80% điện áp định mức thì UVC (s21) sẽ tác
động mở ACB cắt máy phát ra khỏi lƣới.
+“Bảo vệ các điện thấp đƣợc thực hiện bởi khối UVC, vì lí do nào đó mà
điện áp giảm hơn so với điên áp đinh mức thì khối UVC sẽ tác động ngắt ACB
ra khỏi lƣới đảm bảo an toàn cho hệ thống.”

15


Chƣơng 2 :Hệ thống trạm phát sự cố tàu xi măng 15000 DWT
Trên tàu thuỷ ngoài trạm phát điện chính còn có các nguồn năng lƣợng
khác đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp trạm phát chính hoàn toàn không có khả
năng cấp điện, thì nguồn điện này đƣợc sử dụng để cấp nguồn cho những phụ tải
quan trọng và cần thiết nhất đảm bảo thoát nhanh khỏi sự cố và liên lạc với tàu
khác cũng nhƣ với bờ, hiện nay ngoài nguồn chính còn có hai nguồn khác:”
- Nguồn điện sự cố từ máy phát sự cố.
- Nguồn tiểu sự cố, nguồn này chủ yếu lấy từ ắc quy, nguồn tiểu sự cố chỉ
cấp cho một số thiết bị thông tin liên lạc và hệ thống đèn sự cố để thoát từ buồng
máy lên boong.”
“Theo quy định của quốc tế các tàu có trọng lƣợng từ 6000T or 7000T trở

lên thì đƣợc trang bị máy phát sự cố, máy phát sự cố phải hoàn toàn đƣợc tự
khởi động và tự đóng lên thanh cái của bảng điện sự cố nếu nguồn điện chính bị
mất trong thời gian không quá 10s. Máy phát sự cố và bảng điện sự cố phải
đƣợc đặt trên đƣờng mớn nƣớc.”
“Máy phát sự cố cấp nguồn tới bảng điện sự cố, từ bảng điện sự cố chỉ cấp
nguồn cho một số phụ tải rất quan trọng đã đƣợc tính toán xác định trên một số
tàu nhất định.“
“Trong chế độ công tác bình thƣờng bảng điện sự cố đƣợc cấp nguồn từ bảng
điện chính.”
Các tàu trở khách dù to hay nhỏ đều phải có máy phát sự cố.
2.1.Các thông số kỹ thuật của máy phát sự cố.
Công suất

: Sđm = 80 KVA;

Tần số

: f = 60 Hz

Điện áp

: Uđm = 450 V

Dòng điện

: Iđm = 102.6 A

Hệ số Cosφ

: 0.8


Số pha

: 3F
16


2.2. Bảng điện sự cố tàu xi măng 15000T.
- Bảng điện sự cố của tàu đƣợc chia thành 3 panel:
+ Panel cấp nguồn 220v
+Panel cấp nguồn 440v (FEEDER PANEL)
+Panel EMERG GEN
a. Cấu tao mặt ngoài của bảng điện sự cố (SHEET NO.28-1)
- Bảng điện máy phát sự cố (SNP1):
“+EL5 :

Đèn kiểm tra cách điện các pha của lƣới. “

“+V11 :

Đồng hồ đo điện áp máy phát. “

“+W11 :

Đồng hồ đo công suất máy phát. “

“+A11 :

Đồng hồ đo dòng điện máy phát. “


“+FM11:

Đồng hồ đo tần số máy phát. “

“+ES51:

Công tắc kiểm tra cách điện các pha của lƣới. “

“+ATS:

Automat lấy nguồn từ bảng đện chính. “

“+ACB:

Automat cấp nguồn từ máy phát sự cố lên bảng điện sự cố. “

“+43A:

Công tắc chọn chế độ MANU hoặc AUTO. “

“+AS1:

Công tắc chuyển đổi đo dòng điện các pha. “

“+VFS1:

Công tắc chuyển đổi đo điện áp và tần số các pha. “

“+SHS:


Công tắc điện trở sấy. “

“+3-11L : Nút ấn thử đèn. “
“+43-11E: Nút ấn thử máy phát sự cố. “
“+NNP1 : Công tắc điều khiển ATS bằng tay. “
“+VR1:

Núm xoay tinh chỉnh giá trị điện áp. “

GSL1: Nhóm đèn tín hiệu (SHEET NO.28-7):
DC24V ENG CONT POWER(YL): Đèn màu vàng báo nguồn điều khiển một
chiều 24V.
EMERG GEN AUTO ST-BY(YL): Đèn màu vàng báo máy phát sự cố sẵn sàng
hoạt động ở chế độ tự động.
EMERG GEN RUN(GL): Đèn màu xanh báo máy phát sự cố đang hoạt động.
17


ACB OPEN (RL): Đèn màu đỏ báo automat mở.
ACB CLOSE(GL): Đèn màu xanh báo automat đóng, máy phát sự cố đang cấp
điện lên lƣới.
SPACE HEATERON(OL): Đèn màu cam báo điện trở sấy máy phát đang làm
việc để sấy máy phát khi máy phát không làm việc (chống ẩm).
ACB ABNORMAL TRIP(RL): Đèn màu đỏ báo automat ngắt không bình thƣờng.
- Bảng cấp nguồn 440V(28-4):S4.
EP1, EP7, EP8, EP9:

Các aptomat cấp nguồn cho máy biến áp hạ áp

- Bảng cấp nguồn 220V (28-3).

+A71:

Ampe kế đo dòng điện xoay chiều.

+AS71:

Công tắc xoay chọn đo dòng điện từng pha.

+MΩ71:

MêgaÔm kế đo điện trở cách điện mạch 220V.

+V71:

Vôn kế đo điện áp xoay chiều.

+VS71:

Công tắc xoay chọn đo điện áp từng pha.

EP7-1, EP8-1, EP9-1: Các biến áp hạ áp..
b. Cấu tạo bên trong của bảng điện sự cố:
(từ SHEET NO.28-1 đến SHEET NO.28-9)
- SHEET NO.28-1 (S1): Sơ đồ máy phát điện sự cố.
+VR1 (5A): Biến trở tinh chỉnh giá trị điện áp.
+88H (3A):

Công tắc tơ cấp nguồn cho điện trở sấy.

+SHS(2A):


Công tắc bật điện trở sấy máy phát.

+CT1 (4B):

Biến dòng lấy tín hiệu dòng cấp cho mạch đo (15VA;150/5A).

+PT1 (2B):

Biến áp hạ áp 50VA, 460/115V cấp nguồn cho mạch đo và

mạch điều khiển.
+EL (2B):

Các đèn kiểm tra cách điện.

+ACB (4B):

Automat cấp nguồn từ máy phát sự cố.

+ATS (6B):

Automat cấp nguồn từ bảng điện chính.

+83EC, 83MC:

Các contactor điều khiển automat ATS nhận nguồn từ bảng điện

chính hay máy phát sự cố.
18



+F0, F1, F6, F51, F63, F80:
- SHEET NO.28-2(S2):

Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch.

Mạch đo nguồn AC440V.

+W11:

Đồng hồ đo công suất.

+VFS11:

Công tắc xoay chọn đo điện áp và tần số từng pha.

+V11:

Vôn kế đo điện áp xoay chiều.

+FM11:

Đồng hồ đo tần số.

+AS1:

Công tắc xoay chọn đo dòng từng pha.

+A11:


Ampe kế đo dòng điện xoay chiều.

- SHEET NO.28-3(S3): Mạch đo nguồn AC220V.
+EP7-1:

Các biến áp hạ áp.

+CT71:

Biến dòng 100/5A.

+AS71:

Công tắc xoay chọn đo dòng từng pha.

+A71:

Ampe kế đo dòng xoay chiều.

+VS71:

Công tắc xoay chọn đo điện áp từng pha.

+V71:

Vôn kế đo điện áp xoay chiều.

+MΩ71:


Đồng hồ đo điện trở cách điện mạch 220V.

+GRS71:

Khối xử lý tín hiệu điện trở cách điện mạch 220V thấp.

+F70, F71, F72: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch.
- SHEET NO.28-4(S4): Mạch cấp nguồn 440V và 100V.
+CT51, CT52, CT53: Các tiếp điểm của các rơle nhiệt bảo vệ quá tải.
+TH51, TH52, TH53: Các rơle nhiệt bảo vệ quá tải.
+SHC:

Các cuộn đóng automat.

+PT51:

Biến áp hạ áp

+ES1:

Rơle bảo vệ cách điện thấp

+27EB:

Rơle cấp tín hiệu báo máy dừng và mất nguồn

+F50, F54, F58: Các cầu chì bảo vệ ngắn mạch
- SHEET NO.28-6(S7): Mạch điều khiển máy phát. “
+ATPC:


Khối xử lý các tín hiệu: Bảng điện chính đang có điện áp, automat

đóng, máy chạy, máy sẵn sàng khởi động…
19


+27BT:

Rơle thời gian

+61T, 8X1, ACBX, ACBLX: Các rơle.
+S12:

Tiếp điểm cảm biến với nguồn Acquy.

+GRS61:

Tiếp điểm thƣờng mở của khối xử lý tín hiệu điện trở cách điện thấp.

+ATPC :

Bộ sử lý.

- SHEET NO.28-11(S13): Sơ đồ mạch điện chung
+3-5 (7A): Nút dừng máy phát sự cố ở chế độ MANU
+3-6 (7A): Nút khởi động máy phát sự cố ở chế độ MANU
+80X (1B): Rơle cấp tín hiệu báo có nguồn điều khiển 24V
+84MXNT (2B): Rơle thời gian cấp tín hiệu báo mất nguồn từ bảng điện chính.
+84MXT (2B):


Rơle thời gian cấp tín hiệu báo nguồn đƣợc cấp từ bảng điện chính.

“+52AX (2B):

Rơle cấp tín hiệu báo automat đóng.

+84 (3B):

Rơle cấp tín hiệu báo máy phát sự cố đang hoạt động

+14X (3B):

Rơle cấp tín hiệu báo tốc độ quay của diezel thấp

+ 52AS (4B):

Rơle cấp tín hiệu báo có nguồn từ máy phát sự cố

+11X (4B):

Rơle thử

+43AX (4B):

Rơle ở chế độ tự động

+86X (5B):

Rơle cấp tín hiệu báo máy phát sự cố không bình thƣờng


+10AX (5B):

Rơle cấp tín hiệu báo máy phát sự cố sẵn sàng hoạt độngở chế

độ tự động
+84MSB (5B):

Rơle cấp tín hiệu báo có nguồn cấp từ bảng điện chính

+4CX (6B):

Rơle cấp tín hiệu đóng automat lấy nguồn từ máy phát sự cố

+6 (6B):

Rơle cấp tín hiệu khởi động diezel lai máy phát sự cố

+5 (7B):

Rơle cấp tín hiệu dừng diezel lai máy phát sự cố

+33T (8B):

Rơle thời gian cấp tín hiệu báo dầu đốt trong két thấp

+30XT (9B):

Rơle thời gian cấp tín hiệu báo cách điện thấp

+LED1, LED2, LED3:


Các diode phát quang.

- SHEET 28-5(S5): Mạch điều khiểnATS
- SHEET 28-8(S9): Mạchđiều khiển công tắc sấy
20


2.3. Mối liên hệ giữa bảng điện chính và bảng điện sự cố.
- Mối liên hệ về việc cấp nguồn đến các phụ tải:
“Ở chế độ công tác bình thƣờng tức là bảng điện chính có điện và máy phát
sự cố chƣa hoạt động thì Automat ATS(6B,S1) đóng cụm tiếp điểm của 83MC
nhận nguồn từ bảng điện chính để cấp cho Panel 440V từ đó cấp điện cho các phụ
tải.”
“Khi bảng điện chính mất điện thì khối ATPC(S13) sẽ điều khiển để khởi
động Diezel máy phát sự cố và khi điện áp máy phát sự cố đạt đến điện áp định
mức thì nó sẽ điều khiển đóng Automat ACB(4B,S1). Khi đó Contactor
83EC(6B,S1) sẽ điều khiển để đóng Automat AST(6B,S1) sang vị trí nhận nguồn
từ máy phát sự cố, đồng thời nó đóng tiếp điểm 83EC(3A,S5) sẵn sàng cấp nguồn
cho Contactor 83MC(7A,S5) khi bảng điện chính có điện trở lại.”
“Khi bảng điện chính có điện trở lại thì Contactor 83MC(7A,S5) có điện nó
sẽ điều khiển để đóng Automat AST(6B,S1) trở lại vị trí nhận nguồn từ bảng điện
chính, đồng thời mở tiếp điểm 83EC(9A,S1) ngắt nguồn Congtactor 83EC.”
“Nhƣ vậy có thể thấy rằng bảng điện sự cố luôn đƣợc cấp nguồn một cách
liên tục để đảm bảo việc cung cấp điện đến các phụ tải quan trọng trên tàu. Nhƣng
trong một thời điểm bảng điện sự cố chỉ nhận nguồn từ một phía.”
2.4. Hoạt động của bảng điện sự cố
Trạm phát điện sự cố có hai chế độ hoạt động là chế độ tự động (Auto) và chế độ
điều khiển bằng tay(Manu).
2.4.1 Chế độ tự động:

“Công tắc 43A (3B,S5) đƣợc bật sang vị trí AUTO, tiếp điểm 43A AUTO
(4A,S13) đóng lại.”
a. Khi bảng điện chính đang cấp điện lên bảng điện sự cố:
“- Rơle 84MSB(S5) có điện sẽ tác động các tiếp điểm sau:”
“+ Đóng tiếp điểm 84MSB(3A, S7) cấp tín hiệu đến khối ATPC báo bảng
điện chính đang có điện.”
“+ Mở tiếp điểm 84MSB(9B, S7) ngắt nguồn rơle thời gian 27BT”
21


×