Tuần 11:
Tiết 20 :
KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Hs biết được tính chất hóa học của bazơ và muối, điều kiện xảy ra phản ứng
trao đổi, biết được phân bón đơn và phân bón kép.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hóa học có liên quan đến các
hợp chất vô cơ. Phân biệt được phân bón đơn và phân bón kép.
- Thái độ: GD hs tính cẩn thận trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tính toán.
- Năng lực tự học.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
- Gv: Đề kiểm tra
- Hs: Học bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết
MA TRẬN
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương…
)
Tính chất
hóa học
của bazơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tính chất
hóa học
của muối
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phân bón
hóa học
Số câu
Số điểm
Biết
TN
Biết được
tính chất hóa
học của
bazơ.
2 câu
1đ
10 %
Nhận ra
phân bón
thông
thường
2 câu
1đ
Vận dụng
Hiểu
TL
TN
Cấp độ thấp
TL
TN
Nhận biết
được dd
bazơ
Dựa vào
PTHH
đẻ tính
1 câu
0,5 đ
5%
Biết được
tính chất
hóa học
của muối
2 câu
1đ
10 %
1 câu
0,5đ
5%
Hiểu được
Phản ứng
trao đổi là gì
?
1 câu
1đ
10 %
TL
Cấp độ cao
TN
TL
Tổng
Điểm
4 câu
2đ
20 %
Dựa vào
PTHH
đẻ tính
1 câu
2đ
20 %
4 câu
4đ
40 %
2 câu
1đ
Tỉ lệ %
Mối quan
hệ giữa
các loại
hợp chất
vô cơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
T. Số câu
T.
Số
điểm
Tỉ lệ %
10 %
10 %
Dựa vào mối
quan hệ viết
pt chuỗi
phản ứng
4 câu
2đ
20 %
3 câu
1,5đ
15%
1 câu
3đ
30 %
2 câu
4đ
40 %
1 câu
0,5đ
5%
1 câu
2đ
20 %
1 câu
3đ
30 %
11 câu
10,0đ
100 %
ĐỀ :
I. Trắc nghiệm trắc nghiệm: (4,0 đ).
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Bazơ nào sau đây là bazơ kiềm?
a. Al(OH)3
b. NaOH
c. Fe(OH)3
d. Cu(OH)2
Câu 2: Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy :
a. CaCO3, Cu(OH)2 , Fe(OH)2
c. Cu(OH)2 , CuO, NaOH
b. CaO, CaCO3 , Cu(OH)2
d. CaCO3 , NaOH, Fe(OH)3
Câu 3: Trong các dãy chất sau, dãy chỉ gồm các muối là
A. NaCl ; HCl ; CuSO4 .
B. CaCO3 ; NaHCO3 ; ZnCl2.
C. AgNO3 ; PbSO4 ; Mg(OH)2 .
D. H2SO4 ; KClO3 ; FeCl3.
Câu 4: Khi trộn các cặp chất sau, cặp chất tạo ra chất kết tủa là
A. dd NaCl và dd AgNO3.
B. dd Na2CO3 và dd K2SO4
C. dd Na2SO4 và dd AlCl3.
D. dd BaCl2 và dd K2SO4
Câu 5: Để nhận biết dd NaOH và Ba(OH)2 ta dùng hoá chất nào sau đây:
a) H2SO4
b) HCl
c) NaCl
d) H2O
Câu 6 : Dãy công thức hóa học gồm toàn bộ phân bón đơn là :
A. KCl, NH4Cl, Ca3(PO4)2, KNO3.
B. Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4, NH4Cl
C. KNO3, NH4Cl, NH4NO3, Ca3(PO4)2.
D. NH4Cl, KNO3, KCl.
Câu 7 : Khi nhiệt phân Fe(OH)3 ta thu được sản phẩm nào sau đây :
a. FeO và H2O b. FeO và CO2 c. Fe2O3 và H2O d. Fe2O3 và CO2
Câu 8: (0,5 đ) Dẫn từ từ V lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 6 gam NaOH.
Thể tích khí CO2 cần dùng (đktc) là :
A. 1,65 lít
B. 1,66 lít
C. 1,67 lít
D. 1,68 lít
II. Tự luận: (6,0 đ)
Câu 9 (1 đ) : Phản ứng trao đổi là gì ? Cho ví dụ minh họa .
Câu 10 (3 đ) : Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một
phương trình phản ứng).
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1)
→ Cu(OH)2.
NaNa2ONaOH Na2SO4 NaCl NaOH
Câu 11 (2 đ) : Nung m gam muối BaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 45,9
gam oxit và khí cacbonic.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính m và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).
Biết Ba = 137, C = 12, O = 16
ĐÁP ÁN:
I- Trắc nghiệm khách quan : (4đ) mỗi phương án chọn đúng 0,5đ
Câu
Đáp án
1
B
2
A
3
B
4
D
5
A
6
B
7
C
8
D
II- Tự luận : (6đ)
Câu 9 : ( 1đ ) Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới. (0,5đ)
VD : CuSO4 +
2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4. (0,5đ)
Câu 10: Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ. Đúng cả 6 Pt ( 3đ)
t
1.
4Na
+ O2
2 Na2O →
(0,5đ)
2. Na2O +
H 2O
→ 2 NaOH
(0,5đ)
3. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O
(0,5đ)
4. Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + H2SO4
(0,5đ)
o
Điện phân
5. 2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2 + Cl2 (0,5đ)
(có màng ngăn)
6. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 +Cu(OH)2 (0,5đ)
Câu 11 (2đ)
t
a. PTHH : BaCO3 BaO + CO2
(0,5đ).
→
1mol
1mol
1mol
0,3mol
0,3mol 0,3mol
nBaO = 45,9 : 153 = 0,3 mol (0,5 đ)
b. mBaCO3 = 0,3 x 197 = 59,1 (gam) (0,5đ).
VCO2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít) (0,5đ).
o