Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

CÔNG NGHỆ 9 TUẦN 1 6 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.16 KB, 20 trang )

Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
Ngày soạn: 17. 08.2015
21.08.2015

Gi¸o
Ngày dạy:
TIẾT I: BÀI I

GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
2- Kĩ năng:
Biết cách chọn nghề điện dân dụng.
3- Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nghề giúp cho việc định hướng nghề sau này.
- Biết được một số biện pháp an toàn trong nghề điện dân dụng.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Tìm hiểu nghề điện dân dụng.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học:
2- Chuẩn bị của HS:
Tìm hiểu nghề điện dân dụng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra bài cũ:


3- Giảng bài mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
31’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng.
* Để biết nghề điện dân
dụng như thế nào?
- Các em đọc bài học.
- Đọc bài học.
* Ta tìm hiểu vai trò, vị trí
của nghề điện dân dụng
1

NỘI DUNG

I/ Vai trò, vị trí của
nghề điện dân dụng


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
trong sản xuất và đời
sống.

Gi¸o

- Sử dụng điện năng

- Cho biết nghề điện dân phục vụ cho đời sống,
dụng có vai trò, vị trí như sinh hoạt và lao động
thế nào trong sản xuất và sản xuất của các hộ tiêu
đời sống?
thụ điện.
Nghề điện dân dụng góp
phần đẩy nhanh tốc độ
công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nước.

* Ta tìm hiểu về đặc điểm
và yêu cầu của nghề điện
dân dụng.
- Đặc điểm của nghề điện
dân dụng gồm có: đối
tượng lao động, nội dung
lao động, điều kiện làm
việc của nghề điện dân
dụng.
* Ta xét đối tượng lao
động của nghề điện dân - Đối tượng lao động:
dụng.
Các thiết bị điện và đồ
dùng điện.
- Đối tượng lao động của Nguồn điện xoay chiều
nghề điện dân dụng là gì? và một chiều.
Thiết bị đo lường điện.
Vật liệu và dụng cụ làm
việc của nghề điện.


* Ta xét phần 2.
- Nhóm các em làm câu
hỏi ở phần 2: Hãy sắp xếp
các công việc sau cho
đúng với chuyên ngành
của nghề điện dân dụng

trong sản xuất và
đời sống.
- Nghề điện dân dụng
sử dụng điện năng
phục vụ cho đời
sống, sinh hoạt và lao
động sản xuất của
các hộ tiêu thụ điện.
- Nghề điện dân dụng
góp phần đẩy nhanh
tốc độ công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất
nước.
II/ Đặc điểm và yêu
cầu của nghề điện
dân dụng.

1- Đối tượng lao
động của nghề điện
dân dụng:
- Các thiết bị điện và
đồ dùng điện.
- Nguồn điện xoay

chiều và một chiều.
- Thiết bị đo lường
điện.
- Vật liệu và dụng cụ
làm việc của nghề
điện.

- Lắp đặt mạng điện SX 2- Nội dung lao
và SH: lắp đặt mạng động của nghề điện
điện chiếu sáng trong dân dụng:
nhà và đường dây hạ áp.
Lắp đặt thiết bị và đồ
dùng điện: lắp đặt điều
hoà không khí và máy
bơm nước.
2


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
vào các cột trong bảng:
Lắp đặt mạng điện chiếu
sáng trong nhà.
Lắp đặt điều hoà không
khí.
Lắp đặt đường dây hạ áp.
Sửa chữa quạt điện.
Lắp đặt máy bơm nước.
Bảo dưỡng và sửa chữa
máy giặt.

- Gọi vài nhóm trả lời.
- Vậy nội dung lao động
của nghề điện dân dụng là
gì?

* Ta xét phần 3.
- Các em làm câu hỏi phần
3: Công việc lắp đặt
đường dây cung cấp điện
thường được tiến hành
trong môi trường như thế
nào? Hãy đánh dấu (x)
vào ô trống những cụm từ
về môi trường làm việc
của nghề điện.
- Công việc lắp đặt, bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị,
đồ dùng điện thường được
tiến hành trong nhà.
- Vậy điều kiện làm việc
của nghề điện dân dụng là
gì?

* Ta xét phần 4.

Gi¸o
Vận hành, bảo dưỡng và
sửa chữa: sửa chữa quạt
điện, bảo dưỡng và sửa
chữa máy giặt.

- Theo chuẩn bị.
- Nội dung lao động:
Lắp đặt mạng điện sản
xuất và sinh hoạt.
Lắp đặt các thiết bị và
đồ dùng điện.
Vận hành, bảo dưỡng và
sửa chữa mạng điện,
thiết bị và đồ dùng điện.

- Lắp đặt mạng điện
sản xuất và sinh hoạt.
- Lắp đặt các thiết bị
và đồ dùng điện.
- Vận hành, bảo
dưỡng và sửa chữa
mạng điện, thiết bị và
đồ dùng điện.

- Đánh dấu vào ô trống 3- Điều kiện làm
những cụm từ:
việc của nghề điện
Làm việc ngoài trời.
dân dụng:
Thường phải đi lưu
động.
Nguy hiểm vì làm việc
gần khu vực có điện.
Làm việc trên cao.
- Chú ý nghe.


- Điều kiện làm việc:
Làm việc ngoài trời và
trong nhà.
- Làm việc ngoài trời
Thường đi lưu động.
và trong nhà.
Nguy hiểm.
- Thường đi lưu
động.
- Nguy hiểm.
4- Yêu cầu của nghề
- Yêu cầu của nghề điện: điện của nghề điện
Về kiến thức: tốt nghiệp dân dụng đối với
THCS.
người lao động:
Về kĩ năng: đo lường, - Về kiến thức: tốt
3


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9

Gi¸o

sửa chữa, lắp đặt thiết bị
điện và đồ dùng điện.
Về thái độ: yêu thích
- Yêu cầu của nghề điện công việc của nghề điện,
dân dụng đối với người làm việc cẩn thận, chính

lao động là gì?
xác.
Về sức khoẻ: có đủ điều
kiện về sức khoẻ.

nghiệp THCS.
- Về kĩ năng: đo
lường, sửa chữa, lắp
đặt thiết bị điện và đồ
dùng điện.
- Về thái độ: yêu
thích công việc của
nghề điện, làm việc
cẩn thận, chính xác.
- Về sức khoẻ: có đủ
điều kiện về sức
khoẻ.

- Triển vọng của nghề:
Tương lai nghề điện phát
triển gắn liền với sự phát 5- Triển vọng của
triển điện năng, đồ dùng nghề:
* Để biết tương lai nghề điện và tốc độ phát triển
điện dân dụng như thế xây dựng nhà ở.
Tương lai nghề điện
nào?
phát triển gắn liền
- Nghề điện có những
với sự phát triển điện
triển vọng gì?

- Những nơi đào tạo năng, đồ dùng điện
nghề:
và tốc độ phát triển
Ngành điện của các xây dựng nhà ở.
trường dạy nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao 6- Những nơi đào
* Để biết đào tạo nghề đẳng và đại học kĩ thuật. tạo nghề:
điện ở đâu?
Những nơi hoạt động Ngành điện của các
- Nêu những nơi đào tạo nghề:
trường dạy nghề,
nghề điện?
trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng và
đại học kĩ thuật.
- Các hộ gia đình, các xí
nghiệp, cơ quan.
Các cơ sở lắp đặt, sửa
* Để biết nghề điện làm ở chữa điện.
7- Những nơi hoạt
những nơi nào?
động nghề:
- Nêu những nơi hoạt
- Các hộ gia đình, các
động của nghề điện?
xí nghiệp, cơ quan.
- Các cơ sở lắp đặt,
sửa chữa điện.
7’


Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu đặc điểm của nghề - Bài học.
điện dân dụng?
4


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
- Nêu yêu cầu của nghề - Bài học.
điện dân dụng?

Gi¸o

4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Đọc trước bài 2: vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Mỗi em một đoạn dây điện dài 20 cm.
DUYỆT CHUYÊN MÔN
Ngày 18.08. 2015

Trần Thị Dịu

Ngày soạn: 23. 08.2015
28.08.2015

Ngày dạy:
TIẾT II: BÀI II

VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Biết được một số vật liệu điện về dây dẫn điện, dây cáp điện và vật liệu cách
điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
2- Kĩ năng:
Biết cách sử dụng một số dây dẫn điện, dây cáp điện.
3-Thái độ:
Tính cẩn thận, an toàn điện.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Các loại dây dẫn điện, dây cáp điện và vật liệu cách điện.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Trực quan, theo nhóm.
2- Chuẩn bị của HS:
Mỗi em một đoạn dây điện dài 20 cm.
5


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

Gi¸o

2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu đặt điểm của nghề điện dân dụng?
3- Giảng bài mới:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu bài học.
- Bài học hôm nay các em tìm
hiểu một số vật liệu điện dùng
trong lắp đặt mạng điện và biết
cách sử dụng một số vật liệu
đó.
- Mạng điện trong nhà, dây dẫn
điện, dây cáp điện được lắp đặt
ở chỗ nào?
- Dây cáp điện dây dẫn điện
được lắp đặt ở đâu?
- Dây dẫn điện, dây cáp điện,
ống luồn dây... được gọi là vật
liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà. Tiết học
hôm nay chúng ta tìm hiểu về
dây dẫn điện.

10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện.
* Các em đã biết về dây dẫn
điện. Để biết cách phân loại,
cấu tạo và sử dụng dây dẫn
điện. Ta xét phần I.


NỘI DUNG

I/ Dây dẫn điện:

1- Phân loại:
* Ta xét phần 1: phân loại.
- Các em quan sát dây dẫn điện
và một số dây dẫn điện trong
hình 2-1.
Thảo luận nhóm phân loại và
ghi số thứ tự của hình vào bảng
2-1 và điền những từ thích hợp

- Dây dẫn bọc cách
điện: hình a,b, c, d.
Dây dẫn lõi nhiều sợi
hình b, c, d.
Dây dẫn lõi một sợi
hình a.
Phân loại:
6


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
vào chỗ trống các câu dưới Dây dẫn trần và dây
bảng 2-1.
dẫn bọc cách điện.
Dây một lõi và đây
nhiều lõi.

Dây lõi một sợi và lõi
nhiều sợi.
- Theo chuẩn bị.

Gi¸o

- Dựa vào vỏ cách
- Gọi vài nhóm đọc kết quả điện, chia thành dây
làm, nhóm khác nhận xét.
dẫn trần và dây dẫn
- Vậy dây dẫn điện gồm có bọc cách điện.
những loại nào?
Dựa vào số lõi, có
dây một lõi và dây
nhiều lõi.
Dựa vào số sợi của
lõi, có dây lõi một sợi
và dây lõi nhiều sợi.

- Dựa vào vỏ cách
điện, chia thành
dây dẫn trần và
dây dẫn bọc cách
điện.
- Dựa vào số lõi,
có dây một lõi và
dây nhiều lõi.
- Dựa vào số sợi
của lõi, có dây lõi
một sợi và dây lõi

nhiều sợi.

- Quan sát.
- Giáo viên giới thiệu các loại
dây dẫn cho học sinh quan sát.
* Mạng điện trong nhà thường
sử dụng loại dây dẫn được bọc
cách điện. Để biết cấu tạo dây
dẫn bọc cách điện như thế nào? - Dây dẫn điện gồm
- Các em đọc phần 2, cho biết có lõi và lớp vỏ cách
dây dẫn điện gồm có gì?
điện. Lõi thường làm
bằng đồng hoặc nhôm.
Vỏ cách điện gồm một
lớp hay nhiều lớp.
Một số dây còn có lớp
bảo vệ.

2- Cấu tạo dây
dẫn điện được
bọc cách điện:
Dây dẫn điện gồm
có lõi và lớp vỏ
cách điện. Lõi
thường làm bằng
đồng hoặc nhôm.
Vỏ cách điện gồm
một lớp hay nhiều
lớp. Một số dây
còn có lớp bảo vệ.


* Dây dẫn điện có nhiều loại
3- Sử dụng dây
khác nhau. Để biết cách chọn
dẫn điện:
dây dẫn như thế nào?
- Các em đọc phần 3.
- Đọc bài.
- Để chọn dây dẫn điện khi lắp - Dựa vào thiết kế - Chọn dây dẫn
đặt mạng điện trong nhà ta dựa mạng điện.
điện theo thiết kế
7


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
vào đâu?
- Đọc kí hiệu của dây dẫn điện
của bản thiết kế mạng điện:
M(2x1,5).

Gi¸o

- M là lõi đồng
2 là 2 lõi.
1,5 là tiết diện của lõi
dây 1,5 mm2.
- Thường xuyên kiểm
tra vỏ cách điện của
- Để được an toàn điện khi sử dây dẫn điện.

dụng dây dẫn điện ta cần chú ý Khi sử dụng dây dẫn
điều gì?
điện nối dài cần có
phích cắm điện.

của mạng điện.

- Khi sử dụng dây
dẫn điện để được
an toàn cần thường
xuyên kiểm tra vỏ
cách điện của dây
dẫn điện

- Quan sát phần vỏ
cách điện của dây dẫn
điện có hư hỏng
- Cách kiểm tra vỏ cách điện không.
của dây dẫn điện như thế nào?
10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về dây cáp điện.
* Để biết dây cáp điện như thế
nào?
- Lắp đặt chỗ đường
- Mạng điện nhà em chỗ nào dây điện từ ngoài vào
lắp đặt dây cáp điện?
nhà.
- Cáp điện dùng ở nhà em gồm - Cáp nhà em gồm hai
mấy lõi?
lõi.
* Để biết dây cáp điện gồm có

gì?
- Các em đọc phần 1 và quan - Dây cáp điện gồm có
sát dây cáp điện bảng 2-2. Cho lõi, vỏ cách điện và vỏ
biết cấu tạo của dây cáp điện bảo vệ. Lõi bằng đồng
như thế nào?
hoặc nhôm. Vỏ cách
điện bằng cao su tổng
hợp, PVC...
Vỏ bảo vệ gồm nhiều
lớp phù hợp với môi
trường lắp đặt như: vỏ
chịu nhiệt, chịu mặn...
- Dựa vào bảng 2-2, em thấy
dây cáp điện có loại nào?
- Giáo viên cho học sinh quan
sát một số loại dây cáp điện.

- Dây cáp điện có 2
loại: cáp 1 lõi và cáp 2
lõi.
- Quan sát
8

II/ Dây cáp điện:

1- Cấu tạo:
Dây cáp điện
gồm có lõi, vỏ
cách điện và vỏ
bảo vệ. Lõi bằng

đồng hoặc nhôm.
Vỏ cách điện bằng
cao su tổng hợp,
PVC...
Vỏ bảo vệ gồm
nhiều lớp phù hợp
với môi trường lắp
đặt như: vỏ chịu
nhiệt, chịu mặn...


Trêng THCS Sen Thñy
Gi¸o
¸n C«ng nghÖ 9
- Dây cáp điện ở nhà em có cấu
tạo như thế nào?
- Cấu tạo như cáp 2
- Cáp điện nhà em có lớp bảo lõi trong bảng 2-2.
vệ mềm bảo vệ được nắng
mưa.
2- Sử dụng cáp
điện:
* Cách sử dụng dây cáp điện
như thế nào?
Cáp điện dùng lắp
- Các em đọc phần 2. Cho biết - Cáp điện dùng lắp đặt đường dây hạ
sử dụng cáp điện lắp đặt mạng đặt đường dây hạ áp áp dẫn điện từ lưới
điện trong nhà như thế nào?
dẫn điện từ lưới điện điện phân phối đến
phân phối đến mạng mạng điện trong

điện trong nhà.
nhà.
- Khi thiết kế hay mua cáp cần
chỉ rõ chất cách điện, cấp điện - Chú ý nghe.
áp và chất liệu làm lõi.

10’ Hoạt động 4: Tìm hiểu vật liệu cách điện.
* Còn vật liệu cách điện như
thế nào?
- Các em đọc phần III. Cho
- Vật liệu cách điện là
biết thế nào là vật liệu cách
vật liệu không cho
điện?
dòng điện chạy qua.
- Cách điện cao, chịu
- Chọn vật liệu phải đảm bảo
nhiệt tốt và có độ bền
yêu cầu gì?
cơ học cao.

- Các em đánh chéo vào ô
trống chỉ vật liệu cách điện
trong bảng ở phần III, ở đây
vật liệu cách điện là gì?
3’

Hoạt động 5: Củng cố
- Nêu cấu tạo dây dẫn điện?
- Nêu cấu tạo dây cáp điện?

- Nêu các vật liệu cách điện?

III/ Vật liệu cách
điện:

- Đảm bảo yêu
cầu:
Độ cách điện cao,
chịu nhiệt tốt,
chống ẩm tốt và có
- Vật liệu cách điện: độ bền cơ học cao.
pu li sứ, ống luồn dây - Vật liệu cách
dẫn, vỏ cầu chì, vỏ đui điện: pu li sứ, ống
luồn dây dẫn, vỏ
đèn, mica.
cầu chì, vỏ đui
đèn, mica.
- Bài học.
- Bài học.
- Bài học.
9


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9

Gi¸o

4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.

- Tìm hiểu các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
DUYỆT CHUYÊN MÔN
Ngày 24.08. 2015

Trần Thị Dịu
Ngày soạn: 06. 09.2015

Ngày dạy: 11.09.2015
TIẾT 3: BÀI III

DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí.
2- Kĩ năng:
Nhận biết được một số đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí.
3- Thái độ:
Tính cẩn thận, say mê tìm hiểu về điện.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng mỗi nhóm:
Mỗi nhón một đồng hồ vạn năng.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Trực quan, theo nhóm.
2- Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
Điểm danh học sinh trong lớp.

Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
10


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9

Gi¸o

2- Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nêu cấu tạo dây cáp điện?
3- Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
3’

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu bài học.
- Qua bài học này chúng ta biết
được công dụng, phân loại của
một số đồ dùng đo điện và biết
công dụng của một số dụng cụ
cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Tiết học hôm nay chúng ta
tìm hiểu về đồng hồ đo điện.

15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
* Để biết đồng hồ đo điện như
thế nào?

* Ta xét phần 1: công dụng của
đồng hồ đo điện.
- Hãy kể tên một số đồng hồ đo - Gồm có vôn kế, am
điện mà em biềt?
pe kế...
- Các em làm theo nhóm: tìm - Thảo luận đánh dấu
trong bảng 3-1 những đại vào ô trống có nội
lượng đo của đồng hồ đo điện dung: cường độ dòng
và đánh dấu chéo vào ô trống. điện, điện trở mạch
điện, công suất tiêu
thụ của mạch điện,
điện năng tiêu thụ của
- Gọi vài nhóm đọc kết quả đồ dùng điện, điện áp.
làm.
- Theo chuẩn bị.
- Vậy công dụng của đồng hồ - Công dụng là đo các
đo điện là gì?
đại lượng điện như:
cường độ dòng điện,
điện áp, điện trở...
- Dùng đồng hồ đo điện đo các - Đo các đại lượng
đại lượng đó để làm gì?
điện để biết tình trạng
làm việc của các thiết
bị điện, phán đoán
11

NỘI DUNG

I/ Đồng hồ đo

điện:
1- Công dụng của
đồng hồ đo điện:

Nhờ
điện
trạng
thiết

đồng hồ đo
để biết tình
làm việc của
bị điện, của


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9

Gi¸o

được nguyên nhân hư mạch điện và đồ
hỏng, sự cố kĩ thuật, dùng điện.
hiện tượng làm việc
không bình thường
của mạch điện và đồ
- Tại sao người ta lắp vôn kế, dùng điện.
am pe kế trên vỏ máy biến áp? - Để biết điện áp và
dòng điện có phù hợp
với mạch điện và đồ
dùng điện không.

* Để biết đồng hồ đo điện có
2- Phân loại đồng
những loại gì?
hồ đo điện:
- Các em đọc phần 2, cho biết
Đồng hồ đo điện
đồng hồ đo điện có những loại - Đồng hồ đo điện gồm có các loại:
nào?
gồm có các loại:
Am pe kế.
Am pe kế.
Oát kế.
Oát kế.
Vôn kế.
Vôn kế.
Công tơ.
Công tơ.
Ôm kế.
Ôm kế.
Đồng hồ vạn năng.
- Các em điền những đại lượng - Am pe kế đo cường
cần đo ứng với đồng hồ đo độ.
điện vào bảng 3-2.
Oát kế đo công suất.
Vôn kế đo điện áp.
Công tơ đo điện năng.
Ôm kế đo điện trở.
Đồng hồ vạn năng đo
- Gọi vài em đọc kết quả điền điện áp, điện trở...
ở bảng3-2.

- Theo chuẩn bị.
* Trên đồng hồ có ghi các kí
hiệu, để biết các kí hiệu đó là
gì?
- Am pe kế kí hiệu
- Các em đọc bảng 3-3, xem kí
A
hiệu của đồng hồ đo điện, ghi
tên đồng hồ và kí hiệu vào vở.
Oát kế kí hiệu

3- Một số kí hiệu
của đồng hồ đo
điện:
- Am pe kế kí hiệu

Oát kế kí hiệu

W

Vôn kế kí hiệu
V
12

Vôn kế kí hiệu


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9


Gi¸o
Công tơ kí hiệu
kWh

Công tơ kí hiệu

Ôm kế kí hiệu


Ôm kế kí hiệu

- Ghi tên đồng hồ và
kí hiệu.
- Gọi học sinh lên bảng ghi tên
đồng hồ và kí hiệu.
- Cấp chính xác 0,1 ;0,5 thể
hiện sai số cho phép đo.
Ví dụ: vôn kế có thang đo
300V, cấp chính xác 1,5 thì sai
số tuyệt đối lớn nhất là
300 X 1,5
= 4,5V
100

- Còn 2kV là điện áp thử cách
điện,
phương đặt dụng
cụ đo.
16’


Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng
lắp đặt mạng điện.
- Khi chúng ta sử dụng đầy đủ
dụng cụ cơ khí để lắp đặt mạng
điện thì thời gian hoàn thành
công việc như thế nào?
- Vậy hiệu quả công việc phụ
thuộc một phần vào lựa chọn
và sử dụng dụng cụ lao động.
* Để biết dụng cụ cơ khí gồm
có gì?
- Các em làm việc theo nhóm:
điền tên dụng cụ và công dụng
của một số dụng cụ cơ khí vào
bảng 3-4.

cụ cơ khí dùng trong
- Thời gian hoàn thành
công việc giảm.
- Chú ý nghe.

II/ Dụng cụ cơ
- Nhóm hoàn thành khí:
bảng
Tên dụng
Công
cụ
dụng
Thước
Đo độ dài

Thước cặp Đo đường
Pan me
kính
Đo chính
xác đường
Tua vit
kính
13

Tên
dụng cụ
Thước
Thước
cặp

Công
dụng
Đo độ
dài
Đo
đường
kính


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
- Giáo viên quan sát các nhóm
làm và ghi bảng 3-4 lên bảng.

Gi¸o

Búa
Cưa

- Gọi một nhóm lên bảng điền
vào bảng 3-4

Kìm
Khoan

Dùng để
vặn
Dùng để
đóng
Dùng cắt
ống nhựa
Cắt
dây
dẫn điện
Tạo lỗ

Pan me

Tua vit
Búa
Cưa

- Gọi các nhóm còn lại nhận
xét.

Kìm

- Quan sát.

Khoan

Đo
chính
xác
đường
kính
Dùng để
vặn
Dùng để
đóng
Dùng cắt
ống
nhựa
Cắt dây
dẫn điện
Tạo lỗ

- Cho học sinh quan sát một số
dụng cụ cơ khí.
4’

Hoạt động 4: Củng cố
- Nêu tên các loại đồng hồ đo - Bài học.
điện?
- Bài học.
- Nêu tên và công dụng của các
dụng cụ cơ khí?


4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Về học thuộc bài.
- Làm câu hỏi trang 17 SGK.
- Đọc bài 4 SGK.
DUYỆT CHUYÊN MÔN
Ngày 07.9. 2015

Trần Thị Dịu

14


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
Ngày soạn: 13. 09.2015

Gi¸o
Ngày dạy: 18.9.2015
TIẾT 4: BÀI IV

THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN(T1)
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Tìm hiểu chức năng, thang đo, đại lượng đo, kí hiệu, cấu tạo bên ngoài của đồng
hồ đo điện.
2- Kĩ năng:
Sử dụng được vôn kế, ampe kế đo điện áp và cường độ dòng điện.
3- Thái độ:

Có hứng thú và tích cực học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng mỗi nhóm:
1 vôn kế, 1 ampe kế.
Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Trực quan, theo nhóm.
2- Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (4’)
Tại sao phải lắp vôn kế trên vỏ máy biến áp?Khi nào ta điều chỉnh máy biến áp?
3- Giảng bài mới: (35’)
HĐ của thầy, Nội dung

HĐ của trò

- Nêu yêu cầu bài thực hành (theo mục tiêu bài) - Học sinh nghe và ghi chép
- Nội quy thực hành : Đảm bảo an toàn điện
cho người và cho thiết bị
- HĐ theo nhóm (số lượng tuùy
- Chia học sinh thành các nhóm
thuộc vào điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị hiện có )
15


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9


Gi¸o
- Nhóm trưởng có trách nhiệm
về an toàn và trang thiết bị của
nhóm mình

- Phân nhóm và giao nhiệm vụ.
+/ Hoạt động 2: Tìm hiểu và sử dụng đồng
hồ đo điện
- Phân chia cho các nhóm đồng hồ cần thiết
-Nhận thiết bị

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo các nội dung
+/ Đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên đồn
hồ
- Làm việc theo nhóm đã phân
+/ Tìm hiểu đại lượng đo của đồng hồ
công
+/ Tìm hiểu chức năng của các núm điều
chỉnh
- Nhận xét chung và rút ra kết luận
- Lưu ý học sinh các dạng nhầm lẫn hay mắc
phải khi đọc chỉ số
- Cho học sinh tiến hành đo điện áp nguồn để
chuẩn bị thực hành
- Đo theo sơ đồ (GV vẽ lên
bảng )
4. Tổng kết, củng cố:

- Hướng dẫn H/S cách đánh giá và tự đánh giá bài thực hành theo các tiêu chí

+/ Trình tự đo
+/ Thao tác khi đo
+/ Thái độ làm việc
+/ Kết quả thực hành
- GV Nhận xét chung và cho học sinh làm vệ sinh lớp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn học sinh chuẩn bị vật tư thực hành cho giờ sau
DUYỆT CHUYÊN MÔN
Ngày14.9. 2015

Trần Thị Dịu

16


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
Ngày soạn: 20. 09.2015

Gi¸o
Ngày dạy: 25.09.2015
TIẾT 5: BÀI IV

THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)
I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:

Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.

- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2 - Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3 - Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện - từ ( thang đo
300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm trabài cũ:
3. Bài mới:
+/ Hoạt động 3: Đo điện năng tiêu thụ
HĐ của thầy, Nội dung
- Các ký hiệu ghi trên đồng hồ có ý nghĩa gì
- Trong mạch điện có bao nhiêu phần tử

HĐ của trò
- Giải thích ký hiệu

- Nguồn vào được nối với cực nào của công tơ

- Nghiên cứu sơ đồ mạch đo
điện năng tiêu thụ
- Thảo luận


17


Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9

Gi¸o
- Nghe, quan sát

- Tiến hành đo theo sơ đồ
- Viết báo cáo thực hành
- Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ ở
phần trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện
theo sơ đồ
- Làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện theo các bước
+/ Bước 1. Đọc và ghi chỉ số công tơtrước khi đo
+/ Bước 2. Quan sát tình trạng làm việc của công
tơ điện
+/ Bước 3. Tính kết quả tiêu thụ điện năng thiêu
thụ sau 10 phút
- GV hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc
+/ Hoạt động 4: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
HĐ của thầy, Nội dung
HĐ của trò
- GV hướng dẫn trình tự đo
+/ Xác định đại lượng cần đo
+/ Xác định thang đo
+/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế

- Nghe, quan sát
+/ Tiến hành đo
- GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ hơn
trong quá trình đo
? Tại sao phải xác định đại lượng đo
? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế
? Khi đo phải lưu ý gì
GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sát
- Quan sát và tiến hành đo
sau khi một vài học sinh lên
- Hướng dẫn theo nhóm
làm thử
(Có thể chú ý đến các học sinh yếu kém )
- Viết báo cáo thực hành
18


Trêng THCS Sen Thñy
Gi¸o
¸n C«ng nghÖ 9
4. Tổng kết, củng cố:
- Hướng dẫn H/S cách đánh giá và tự đánh giá bài thực hành theo các tiêu chí
+/ Trình tự đo
+/ Thao tác khi đo
+/ Thái độ làm việc
+/ Kết quả thực hành
- GV Nhận xét chung và cho học sinh làm vệ sinh lớp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn học sinh chuẩn bị vật tư thực hành cho giờ sau
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Ngày 21.9. 2015

Trần Thị Dịu
Ngày soạn: 27. 09.2015
02.10.2015

Ngày dạy:
TIẾT 6: BÀI IV

THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (t3)

I/ MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức:
Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2 - Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3 - Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện - từ ( thang đo
300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
19



Trêng THCS Sen Thñy
¸n C«ng nghÖ 9
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Tổ chức:

Gi¸o

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
+/ Hoạt động 4: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Thời gian HĐ của thầy, Nội dung
HĐ của trò
- GV hướng dẫn trình tự đo
+/ Xác định đại lượng cần đo
+/ Xác định thang đo
+/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế
- Nghe, quan sát
+/ Tiến hành đo
- GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ
hơn trong quá trình đo
? Tại sao phải xác định đại lượng đo
? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng
hồ Ôm kế
? Khi đo phải lưu ý gì
- Quan sát và tiến hành đo
GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sau khi một vài học sinh
sát
lên làm thử

- Hướng dẫn theo nhóm
(Có thể chú ý đến các học sinh yếu kém )

- Viết báo cáo thực hành

4. Tổng kết, củng cố:
- Hướng dẫn H/S cách đánh giá và tự đánh giá bài thực hành theo các tiêu chí
+/ Trình tự đo
+/ Thao tác khi đo
+/ Thái độ làm việc
+/ Kết quả thực hành
- GV Nhận xét chung và cho học sinh làm vệ sinh lớp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn học sinh chuẩn bị vật tư thực hành cho giờ sau
- Đọc bài 5: Nối dây dẫn điện.
DUYỆT CHUYÊN MÔN
Ngày 28.9. 2015

Trần Thị Dịu
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×