Ngày soạn:
Ngày giảng:
KÌ II
TIẾT 16. ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh nắm được vị rí lãnh thổ khu vực và ý nghĩa vị trí địa lí đó.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, bản đồ bảng số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên khu vực ĐNÁ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Ổn định: 1P
2. Bài cũ: Đánh giá tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản.
3. Bài mới: Gv vào bài.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I Vị trí và giới hạn khu vực
Xác định vị trí khu vực
trên bản đồ?
Xác định các điểm cực?
Vị trí khu vực có ý nghĩa
như thế nào?
Giáo viên thuyết trình
Bắc: 2805/B
Nam: 1005/N
Tây: 920Đ
Đông: 1400Đ
Tạo nên khí hậu thuộc
đới nóng kiểu nhiệt đới
gió mùa.
Q/s H14.1 xác
định được 2 bộ
phận
HS dựa vào lược
đồ xác định
HS đọc SGK trả
lời
HS lắng nghe
nhác lại
Gồm 2 bộ phận:
+Đất liền: bán đảo Trung Ấn
+Phần biển: Quần đảo Mã lai.
Là cầu nối giữa ÂĐD và TBD, giữa
Châu Á và Châu đại Dương.
Hoạt động nhóm.(5p)
Phân lớp thành 4 nhóm.
2. Đặc điểm tự nhiên.
N1: Địa hình
N2: Khí hậu
N3: Sông ngòi
N4: Cảnh quan
GV yêu cầu.
GV chuẩn kiến thức.
Các nhóm thảo
luận theo yêu
cầu.
.
Đại diện các
nhóm trình bày
HSYK tìm hiểu
trả lời.
Khu vực có nguồn tài
nguyên quan trọng nào?
Địa hình: Các dãy núi chạy theo
hướng bắc – nam, tây bắc- đông nam.
Đồng bằng phân bố hạ lưu các con
sông.Hải đảo thường xảy ra động đất
núi lửa.
Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa.
Sông ngòi: Chế độ nước điều hòa.
Cảnh quan; Rừng nhiệt đới thường
xanh.
HS đọc thông tin
SGK trả lời.
Tài nguyên: dầu mỏ, khí đốt.
4. Củng cố bài:
- nhận xét ĐKTN khu vực với vấn đề phát triển kinh tế?
- Xác định tên các quốc gia trên bản đồ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn tập chuẩn bị tốt các kiến thức vùng địa lí tự nhiên khu vực.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 19. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học, học sinh cần sử dụng các tư liệu có trong bài phân tích so
sánh số liệu để nắm được đặc điểm dân cư khu vực
- Các nước vừa có nét chung và riêng tạo nên sự đa dạng hoá các dân tộc
khu vực.
- Củng cố và phân tích so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc
điểm dân cư.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn đinh (1p)
2 –Xác định vị trí khu vực Đông Nam Á (3p)
3- Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ1
- ? So sánh MĐDS tỉ
lệ tăng hằng năm của
khu vực so với châu
Á và thế giới?
-? GV cho học sinh
trả lời câu hỏi SGK.
-? Nhận xét sự phân
bố dân cư các nước
Đông Nam Á?
-? Những yếu tố tạo
HĐ CỦA HS
HS YK Q/s H15.1 So
sánh
NỘI DUNG
1. Đặc điểm dân cư.
Dân số: 536 triệu khu
vực đông dân.
Mật độ dân số cao119
ng/km2
-H S xác định dựa vào
H15.1,15.2
Trả lời bằng bản đồ.
Q/s H6.1 Nhận xét phân Dân cư phân bố không
bố dân cư.
đều tập trung đông tại
các đồng bằng và vùng
ven biển
nên sự phát triển thúc
đẩy kinh tế xã hội
-HS dựa kiến thức đã
khu vực?
học trả lời
-GV giảng .
Dân cư đông dân số
trẻ, nguồn lao động
dồi dào thị trường
tiêu thụ lớn.
Dân cư thuộc chủng
tộc: Môgôlốit, Ôxtralôit
HĐ2
? Nêu những nét
tương đồng và khác
biệt của các nước
ĐNÁ.
? Nguyên nhân nào
làm cho các nước ở
ĐNA có sự tương
đồng như vậy.
-GV yêu cầu HS đọc
thông tin SGK nêu
quá trình lịch sử đấu
tranh của các nước
ĐNA.
2. Đặc điểm xã hội.
* Nét tương đồng
-HSYK Dựa vào thông
tin SGK nêu .
-HSKG trả lời
-HS đọc thông tin SGK
và nêu.
? Vì sao ĐNA bị
HS nhớ kiến thức cũ trả
nhiều đế quốc thực
lời
dân phong kiến?
_GV chuẩn kiến thức
Các nước trong khu vực
có nét tương đồng trong
sản xuất và sinh hoạt.
Có cùng lịch sử đấu
tranh giành độc lập dân
tộc.
* Nét khác
Phong tục tập quán, tín
ngưỡng, bản sắc văn
hoá dân tộc...
4. Củng cố bài:
- Xác định thủ đô các nước trong khu vực ĐNA?
- Dân cư khu vực có đặc điểm gì tác động đến kinh tế?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNA.
+ Cơ cấu kinh tế thay đổi như thế nào?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 20. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh cần hiểu được đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ
cấu nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á.
- Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong
kinh tế nhiều nước.
- Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước châu Á.
- Tư liệu tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Các nước trong khu vực có những nét tương đồng tác động đến
kinh tế như thế nào?
3. Bài mới: GV vào bài.
HĐ CỦA GV
HĐ1
Giới thiệu chung về
thực trạng KT-XH
các nước ĐNA nửa
đầu thế kỉ XX.
-Các nước ĐNA có
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
1. Nền kinh tế cá nước
ĐNA phát triển khá
Kinh tế lạc hậu đời
nhanh song chưa vững
sống nhân dân cực khổ. chắc.
Nữa đầu thế kỉ XX hầu
hết các nước ĐNA đều
là thuộc địa kinh tế lạc
hậu tập trung vào việc
-HS nhớ kiến thức cũ
sản xuất lương thực.
thuận lợi cho sự phát TL
triển tăng trưởng như (Sản phẩm nông
thế nào?
sản,nhân công...)
GV HD học sinh trả
lời các yêu cầu trong
bảng.
Cho biết tại sao mức
tăng trưởng kinh tế
của các nước ĐNA
giảm vào năm 19971998?
Tại sao Việt Nam ít
chịu tác động của
khủng hoảng ở Thái
Lan?
Các nước ĐNA gặp
những khó khăn nào?
HĐ2
Nhận xét tỉ trọng các
ngành trong tổng sản
phẩm trong nước
tăng giảm như thế
nào?
Nhận xét sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế
của các quốc gia?
Y/c: trả lời câu hỏi
SGK.
-Q/s Bảng 16.1
Thảo luận nhóm.Rút ra
kết luận.
_HS YK trả lời
Xác định nguyên nhân:
do khủng hoảng tiền tệ
Thái lan( 2/7/1997)
ĐNA là khu vực có
ĐKTN và xã hội thuận
lợi cho sự tăng trưởng
kinh tế.
Trong thời gian qua
ĐNA có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá cao
điển hình như
Xingapo,Malaixia...
Kinh tế khu vực phát
triển chưa vững chắc dễ
bị tác động bên ngoài.
HSKG Trả lời.
-HS YKđọc thông tlin
GSK TL.HSKG liên hệ
Việt Nam
Môi trường chưa được
chú ý bảo vệ trong quá
trình phát triển kinh tế.
2. Cơ cấu kinh tế đang
có những thay đổi.
-Q/s Bảng 16.2. phân
tích.
Chú ý năm: 1980,2000
Sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế của các quốc gia
có sự thây đổi rõ rệt
phản ánh quá trình CNH
các nước: Tăng tỉ trọng
GDP của CN,dịch vụ
giảm tỉ trọng GDP trong
nông nghiệp.
Nhận xét sự phân bố
CN-NN của khu
vực?
HS Q/s H16.1 Nhận xét
sự phân bố
-Rút ra đặc điểm.
Các ngành sản xuất tập
trung chủ yếu các vùng
đồng bằng và ven biển.
4. Củng cố bài:
Các tiêu chí thể hiện nền kinh tế phát triển bền vững là gì?
- Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 21. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh nắm được sự ra đời và phát triển của hiệp hội .Mục tiêu hoạt
động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước.
- Những thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập ĐNA.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước ĐNA.
- Tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đinh
2. Bài cũ: Vì sao các nước ĐNA tiến hành CNH nhưng trình độ phát triển
kinh tế chưa vững chắc?
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
Xác định 5 nước đầu
tiên gia nhập
ASEAN?
HĐ CỦA HS
(HSYK )Q/s H17.1 trả
lời.
NỘI DUNG
1. Hiệp hội các nước
ĐNA.
Thành lập: 3/8/1967
Tổ chức ASEAN
HS tìm hiểu thông tin
thành lập vào năm
SGK Xác định thời
nào xác định các mục gian.
Mục tiêu có sự thay đổi
tiêu thay đổi?
Hoàn thành vào
bảng.
Hoàn thành bài tập vào
bảng.
theo thời gian.
Mục tiêu
Hoàn cảnh lịch sử
Thời gian
1967
cuối 70-đầu 80
1990
12/1998
Liên kết quân sự là chính
3 nước đấu tranh chống
Mĩ.
Xu hướng hợp tác kinh tế
3 nước xây dựng phát
xuất hiện và ngày càng
triển kinh tế.
phát triển.
Xu thế toàn cầu hoá
giao lưu hợp tác kinh tế
quan hệ trong khu vực
được cải thiện.
Các nước trong khu
vực cùng mong muốn
hợp tác để phát triển
kinh tế -XH
2. Hợp tác để phát triển
kinh tế.
Các biểu hiện: ( SGK )
HĐ2
Nêu những biểu hiện
của sự hợp tác để
phát triển kinh tế
giữa các nước
ASEAN?
Ba nước trong tam
giác tăng trưởng kinh
tế Xi-giô-ri đạt được
kết quả của sự hợp
tác phát triển kinh tế
như thế nào?
HĐ3
Lợi ích của VN trong
việc quan hệ mậu
dịch và hợp tác với
Giữ vững hoà bình, an
ninh ổn định khu vực xây
dựng cộng đồng hoà hợp.
Đoàn kết hợp tác vì một
ASEAN hoà bình ổn định
và phát triển
N/c SGK.nêu 4 biểu
hiện
Q/s H17.1
Khó khăn: Khủng hoảng
kinh tế, Tôn giáo, thiên
HSYK nêu kết quả phát tai...
triển kinh tế Xi –GiôRi
3 Việt Nam trong
ASEAN
VN tích cực tham gia mọi
lĩnh vực hợp tác kinh tế
xã hội có nhiều cơ hội
phát triển song còn nhiều
khó khăn và thách thức.
các nước ASEAN là
gì?
Những khó khăn của
VN khi trở thành
thành viên của
ASEAN?
Xác định các ích lợi
thành tựu khi VN gia
nhập tổ chức.
HS đọc sgk
Xác định các khó khăn
cơ bản cần giải quyết.
4. Củng cố bài:
- Kể tên các nước ASEAN theo trình tự năm gia nhập?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành tìm hiểu Lào và Cămpuchia.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 22. THỰC HÀNH. TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂM PU CHIA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh biết tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc
gia trình bày lại kết quả làm việc.
- Kĩ năng đọc, phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí sự phân bố các
đối tượng địa lí trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước ĐNA.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Những thuận lợi và khó khăn khi VN gia nhập A SEAN?
3. Bài mới:
* Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài thực hành.
* Phân nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên Lào, Cămpu chia?
- Nhóm 2 : Tìm hiểu ĐKkinh tế xã hội và dân cư Lào và Căm puchia?
* Mỗi nhóm chia thành nhóm nhỏ tìm hiểu nội dung.
* Đại diện nhóm báo cáo trình bày- nhóm khác bổ sung nếu có.
Cămpuchia
Diện tích
KN liên
hệ nước
ngoài
Địa hình
Khí hậu
Lào
181000km2thuộc bán đảo Đông
Dương.
Bằng tất cả các loại đường giao
thông
236800km2
75% ĐB, núi cao ven biên giới,
CN phía ĐB,Đ
Nhiệt đới gió mùa gần xích đạo
nóng quanh năm, mùa mưa T410, gió TN từ vịnh biển cho mưa,
mùa khô gió ĐB khô hanh.
90% núi, CN,núi cao ở phía Bắc.
Nhiệt đới gió mùa: mùa hạ gió
TN từ biển thổi vào cho mưa,
mùa đông gió ĐB từ lục địa khô
lạnh.
Không giáp biển.
Sông ngòi Mê công, Tônlê sap, Biển hồ,
TL NN Cung cấp nước, đánh bắt cá,
SMê công là nguồn nước thuỷ
lợi chính
Dân cư
5,5 triệu
22ng/km2
Người Lào 50%, Thái13%,
Mông13%
Ngôn ngữ: Lào
78% dân cư sống nông thôn,
60% theo đạo Phật
56% biết chữ.
317
12,3 triệu
MĐDS 67ng/km2
Người Khơme 90%
Ngôn ngữ: khơme.
80% dân số sống nông thôn.
95% theo đạo Phật.35% dân biết
chữ
GDP/ng
280
Trình độ Thiếu đội ngũ lao động có trình
lao động
độ tay nghề cao
Dân số ít, lao động thiếu cả số
lượng và chất lượng
Các
lớn
Viêng chăn, Xavanakhet, Luông
phabăng.
TP Phnômpênh, Xiêm Riệp
Batđamboong,Congpông thom.
Cơ
cấu NN: 37%, Cn 20%, DVụ 42,4%
kinh tế
Phát triển cả CN,NN,Dvụ.
NN: 52,9%, CN: 22,8%,Dvụ:
24,3%
NN chiếm tỉ trọng cao nhất.
Các
Trồng lúa gạo, ngô khoai cao sư
ngành sản ở ĐB, SN thấp
xuất
Đánh cá nước ngọt phát triển ở
vùng Biển Hồ.
SX Ximăng, khai thác quặng
kim loại.
Phát triển CN chế biến LT-TP,
cao su.
CN chưa phát triển.
Chủ yếu Sx điện, xuất khẩu khai
thác chế biến gỗ thiếc.
NN nguồn kinh tế chính sản xuất
ven sông Mê Công.
Trồng cà fê, sa nhân trên các CN
4. Củng cố bài:
- Cho học sinh hoàn thành bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Khái niệm nội lực, ngoại lực.
Các tác động của 2 lực đó.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 26. VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC- CON NGƯỜI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh nắm được vị thế của Việt Nam trong khu vực ĐNA và toàn thế
giới.
- Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế hiện nay của nước ta.
- RLKN nhận xét qua bảng số liệu về tỉ trọng các ngành kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ các nước ĐNA.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định
2. Bài cũ: Xác định các nhân tố tác động đến hoạt động NN?
3. Bài mới: GV vào bài
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1
Y/c Trả lời câu hỏi
SGK?
Q/s h17.1
Tự nêu.
GV cho học sinh tìm Dựa vào Bài
ví dụ để chứng minh. 14,15,16,17
VN tham gia ASean
vào năm nào? Mục
đích của VN khi
tham gia vào tổ chức
này?
HĐ2
1. VN trên bản đồ thế
giới.
VNgắn với lục địa ÁÂu
Biển Đông VN là một
bộ phận của TBD.
Thể hiện đầy đủ các đặc
điểm thiên nhiên văn
hoá, lịch sử của khu
vực ĐNA.
VN trở thành đối tác
HSYK nhớ kiến thức cũ kinh tế tin cậy của cộng
trả lời
đồng quốc tế
2.VN trên con đường
xây dựng và phát
triển.
Từ năm 1986 nền
kinh tế VNcó thay
đổi như thế nào? Sự
phát triển các ngành
kinh tế ra sao?
Trả lời: sự tăng trưởng
trong các lĩng vực
CN,NN,DVụ Rút ra kết
luận.
Nhận xét sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế
nước ta ?
Q/s Bảng 22.1
chú ý qua các năm.
Sự phát triển kinh tế
thì cuộc sống của
người dân được cải
thiện như thế nào?
Gv cho H/s trả lời 2
NỘI DUNG
HS tìm hiểu thông tin
SGK trả lời
Từ năm 1986 nền kinh
tế có sự đổi mới.
Nền kinh tế có sự tăng
trưởng về CN,NN
Cơ cấu kinh tế có sự
chuyển đổi: Giảm tỉ
trọng trong NN, tăng tỉ
trọng trong CN, Dvụ.
Chất lượng cuộc sống
nâng cao đời sống nhân
dân được cải thiện.
Mục tiêu tổng quát 10
câu hỏi SGK.
Mục tiêu tổng quát
của chiến lược 10
năm( 2001-2010) là
gì?
năm ( SGK)
Nêu theo SGK.
HĐ3
3. Học địa lí VN như
thế nào?
Ý nghĩa của địa lí
VN đối với việc xây
dựng đất nước?
Cần học tốt môn Địa
lí như thế nào?
Thảo luận.
Trả lời
4 Củng cố bài:
- Học sinh chỉ giới hạn Vn trên bản đồ thế giới.
- Cần học tốt môn Địa lí như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi
- Chuẩn bị bài mới: Xác định giới hạn VNtrên bản đồ.
vị trí hình dạng VN có đặc điểm như thế nào?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 27.
VỊ TRÍ , GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LẢNH THỔ VIỆT
NAM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh hiểu được tính toàn vẹn của lảnh thổ Việt Nam, xác định được vị
trí giới hạn, diện tích hình dạng lảnh thổ Việt Nam.
- Hiểu được về ý nghĩa thực tiễn về giá trị cơ bản của lảnh thổ.
- RLKN xác định vị trí địa lí , giới hạn lảnh thổ, của đất nước. Qua đó đánh
giá ý nghĩa và giá trị lảnh thổ Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Sa bàn.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định
2. Bài cũ: Từ năm 1986 đến nay nền kinh tế nước ta đạt được thành tự nào?
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1
Xác định toạ độ các
điểm cực Việt Nam?
Q/s H32.2 xác định.
Xác định trên bản đồ.
VN thuộc đới khí hậu HSYK Q/s H24.1
nào?
Gv cho H/s xác định
khu vực giờ VN?
Giới thiệu phần biển
VN.
Xác định vị trí biển
VN và tiếp giáp với
các vùng biển nước
nào?
-Xác định trên bản đồ
Đọc tên và xác định
-HSYK Đọc tên
tên các quần đảo lớn? HS khác Chỉ bản đồ.
Vị trí địa lí của VN
NỘI DUNG
1. Vị trí giới hạn lảnh
thổ
a. Phần đất liền.
Cực Bắc: 23023/B
Cực Nam: 8034/B
Tây: 1020 10/Đ
Đông: 109 24/Đ
DT: 329 247 km2
Nằm trong đới khí hậu
nhiệt đới.
VN thuộc múi giờ thứ
7.
b. Phần biển.
Biển nước ta nằm ở
phía Đông lảnh thổ,
diện tích khoảng 1 triệu
km2
có đặc điểm gì nổi
bật với thiên nhiên
nước ta và các nước
ĐNA?
Các đặc điểm đó có
ảnh hưởng đến tự
nhiên như thế nào?Ví
dụ?
Thảo luận theo nội dung
và rút ra kết luận theo
SGk.
c. Đặc điểm vị trí VN
về mặt tự nhiên.
Địa hình, khí hậu, SV
Nằm trong vùng nội chí
mang tính chất nhiệt đới tuyến.
gió mùa ẩm.
Trung tâm khu vực
ĐNA.
Cầu nối giữa đất liền và
biển...
Vị trí tiếp xúc các luồng
HĐ2
gió mùa và luồng sinh
Xác định lảnh thổ
Xác định trên bản đồ.
vật.
phần đát liền VN trên
2. Đặc điểm lảnh thổ.
bản đồ?
a. Phần đất liền
Lảnh thổ kéo dài hẹp
Hình dáng ấy có ảnh
bề ngang. Đường bờ
hưởng đến ĐKTN và
biển dài hình chữ S
hoạt động kinh tế
-Cả lớp thảo luận( khí
3260 km
như thế nào?
hậu, tài nguyên,...)
Vị trí hình dạng, kích
thước lảnh thổ có ý
nghĩa lớn trong việc
hình thành các đặc điểm
Xác định phần biển
địa lí tự nhiên độc đáo.
Đông thuộc chủ
b. Phần biển Đông.
quyền VN trên bản
-Xác định trên bản đồ.
Biển nước ta mở rộng
đồ thế giới?
về phía Đông lảnh thổ
diện tích 1 triệu km2 có
nhiều đảo, quần đảo
vịnh, biển.
Có ý nghĩa chiến lược
về an ninh quốc phòng.
4. Củng cố bài:
- Xác định vị trí địa lí VN trên bản đồ?
5 Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Vùng biển VN