Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Chọn lọc đề thi HSG Địa lý 6789 Dia 8 H Tham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.82 KB, 3 trang )

PHÒNG GD- ĐT PHƯỚC LONG

KÌ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG LỚP 8
NĂM HỌC 2010 – 2011

Môn thi: ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI:
Câu 1: (3 điểm)
Em hãy cho biết tọa độ các điểm cực của phần đất liền thuộc lãnh thổ nước ta?
Câu 2: (4 điểm)
Phần đất liền của lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì
tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?
Câu 3: (3 điểm)
Nêu các nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước
ta?
Câu 4: (5 điểm)
Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sông Cửu
Long như thế nào?
Câu 5: (5 điểm)
Hãy nhớ, vẽ lại các kí hiệu và ghi nơi phân bố của năm loại khoáng sản sau: than, sắt,
dầu mỏ, thiếc, đồng.


PHÒNG GD- ĐT PHƯỚC LONG

KÌ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG LỚP 8
NĂM HỌC 2010 – 2011

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ 8



Câu 1: (3 điểm)
Tọa độ các điểm cực của phần đất liền thuộc lãnh thổ nước ta:
- Điểm cực Bắc: 23023’B, 105020’Đ. (0,75điểm)
- Điểm cực Nam: 8027’B, 104040’Đ. (0,75điểm)
- Điểm cực Tây: 12022’B, 1020210’Đ. (0,75điểm)
- Điểm cực Đông: 22040’B, 109024’Đ. (0,75điểm)
Câu 2: (4 điểm)
* Phần đất liền của lãnh thổ nước ta có đặc điểm :
- Kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650km), chiều ngang hẹp. (0,5điểm)
- Đường bờ biển hình chữ S dài 3260km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km.
(0,5điểm)
* Hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông
vận tải ở nước ta:
- Thuận lợi:
+ Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành, nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất
liền, có biển. (1điểm)
+ Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á do vị trí
trung tâm và cầu nối. (1điểm)
- Khó Khăn:
+ Luôn phải phòng, chống thiên tai: bão, lụt, sóng biển, cháy rừng…(1điểm)
+ Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển, vùng trời và đảo xa… trước nguy cơ ngoại xâm.
(1điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Các nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta:
- Quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do…(0,75điểm)
- Kĩ thuật khai thác, chế biến còn lạc hậu…(0,75điểm)
- Thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác trữ lượng, hàm lượng. (0,75điểm)
- Khoáng sản phân bố còn rải rác… đầu tư còn lãng phí…(0,75điểm)
Câu 4: (5 điểm)
Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng giống và khác với địa hình châu thổ sông Cửu

Long:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Giống: là vùng sụt võng được phù sa sông bồi đắp. (1điểm)
Khác nhau: (4điểm)


- Dạng một tam giác cân, đỉnh là Việt
Trì ở độ cao 15m, đáy là đoạn bờ biển
Hải Phòng – Ninh Bình.
- Diện tích: 15.000km2
- Hệ thống đê dài 2700km chia cắt
đồng bằng thành nhiều ô trũng.
- Đắp đê biển ngăn nước mặn, mở diện
tích canh tác: cói, lúa, nuôi thủy sản.

- Thấp, ngập nước, độ cao TB 2m -3m.
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của
thủy triều.
- 40.000 km2
- Không có đê lớn, bị ngập lũ hàng năm
(Đồng Tháp Mười…)
- Sống chung với lũ, tăng cường thủy
lợi, cải tạo đất, trồng rừng, chọn giống
cây trồng.

Câu 5: (5 điểm)
Hãy nhớ, vẽ lại các kí hiệu và ghi nơi phân bố của năm loại khoáng sản sau: than, sắt,
dầu mỏ, thiếc, đồng.
Kí hiệu trên

Nơi phân bố các
STT Loại khoáng sản
bản đồ
khoáng sản
(0,5điểm)
- Quảng Ninh, Lào
1
Than
Cai…
- Thái Nguyên, Hà
2
Sắt
(0,5điểm)
Tĩnh…
3
Dầu mỏ
- Thềm lục địa, đồng
(0,5điểm)
bằng sông Hồng.
- Cao Bằng, Lạng
4
Thiếc
(0,5điểm)
Sơn…
- Sơn La, Lào Cai…
5
Đồng
(0,5điểm)




×