Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bài kiểm tra GDCD8 tiết 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.39 KB, 14 trang )

Tuần 21 Khối 8
Tiết 20 Ngày:Thứ ba, 6 / 01 / 2009
Bài 13. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học:
Nhận biết các tệ nạn xã hội và tác hại của nó trong đời sống của chúng ta.
Nắm bắt một số quy đònh cơ bản của pháp luật nhà nước về phòng chống tệ nạn xã hội.
Trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc phòng chống tệ nạn và các biện pháp phòng tránh.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thảo luận theo tổ hoặc nhóm.
Phân tích tình huống.
Tìm hiểu thực tế và liên hệ bản thân.
III. Tài liệu và phương tiện:
Tư liệu giảng dạy và sách giáo khoa 8. Hướng dẫn giảng dạy 8.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức: (5 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút)
1). Nêu một số tệ nạn xã hội mà em biết?
2). Tệ nạn xã hội là gì?
3). Tệ nạn nào nguy hiểm nhất hiện nay?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi chép
Hoạt động 1.
Cho học sinh thảo luận vấn đề (theo nhóm 4 người)
Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người sa
vào tệ nạn xã hội?
Gợi ý :
A. Nguyên nhân khách quan:
-Ý 1
-Ý2
-Ý3
B. Nguyên nhân chủ quan:


-Ý 1
-Ý2
-Ý3
Hoạt động 2:
Cho học sinh thảo luận về vấn đề:
Biện pháp đề phòng và chống tệ nạn xã hội.
III. Những nguyên nhân dẫn con người sa vào tệ
nạn xã hội:
A. Nguyên nhân khách quan:
-Do bè bạn cám dỗ,do gần gũi tiếp xúc với các thói
hư tật xấu trong xã hội.
-Do gia đình thiếu quan tâm và giáo dục không sâu
sát.
- Do luật pháp quá lỏng lẻo, sơ hở, không nghiêm
minh và trong xã hội còn nhiều tiêu cực.
- Do kinh tế thò trường mở cửa, ngoại nhập một
cách thiếu quản lý.
- Do nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển.
- Do ảnh hưởng của văn hóa đồi trụy, chủ nghóa
hiện sinh.
B. Nguyên nhân chủ quan:
- Do bản thân không tự kiềm chế nổi, thiếu suy
nghó .
- Do lười lao động, ham thích đua đòi, thích thử
nghiệm và tìm cảm giác mới.
- Do thiếu học học thức, hiểu biết.
IV. Biện pháp:
A. Đề phòng chung:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Gợi ý :

A. Đề phòng chung:
-Ý 1
- 2
-Ý 3
B. Biện pháp riêng:
-Ý 1
- 2
-Ý 3
Hoạt động 3.
Tìm hiểu các quy đònh của pháp luật về phòng chống
tệ nạn xã hội.
- Tăng cường giáo dục tư tưởng đạo đức.Kết hợp
nhà trường – gia đình – xã hội.
- Giáo dục pháp luật.
B. Biện pháp riêng:
- Không tham gia che giấu , tàng trữ, hoặc tiếp tay
với ma túy.
- Không sử dụng, buôn bán ma túy, chứa chấp mại
dâm, cờ bạc.
- Tuyên truyền phòng chống tích cực. Tạo cuộc
sống lành mạnh trong cộng đồng xã hội.
- Giúp đỡ người bò nghiện , không xa lánh người
mắc bệnh HIV.
Đọc phần tư liệu tham khảo điều 3 và điều 4.
(sgk trang 35)

V. Bài tập:
Từ bài 1 đến bài 6 sách giáo khoa trang 36 và 37.
VI. Tự nhận xét giờ dạy:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 22 Khối 8
Tiết 21 Ngày:Thứ ba, 13 / 01 / 2009
Bài 14. PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV / AIDS
I. Mục tiêu bài học:
Tính chất nguy hiểm của HIV / AIDS.
Các biện pháp phòng tránh HIV/ AIDS.
Những quy đònh của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV /AIDS
Học sinh có thái độ tích cực trong việc phòng chống HIV như ủng hộ phong trào hay tham gia các hoạt
động xã hội . Đồng thời không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thảo luận theo tổ hoặc nhóm.Giải quyết vấn đề
Phân tích tình huống.
Tìm hiểu thực tế xã hội và liên hệ bản thân.
III. Tài liệu và phương tiện:
Tư liệu giảng dạy và sách giáo khoa 8. Hướng dẫn giảng dạy 8. Tham khảo một số tranh ảnh tuyên truyền,
quảng cáo.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức: (5 phút)
a). Làm thế nào để khỏi sa ngã vào tệ nạn xã hội?
b). Tại sao nói “ Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác”
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút)
1). Nêu một số tệ nạn xã hội mà em biết?
2). Tệ nạn xã hội là gì?
3). Tệ nạn nào nguy hiểm nhất hiện nay?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi chép
Hoạt động 1.
Giới thiệu bài học:

Xem tranh về HIV/ AIDS. Những hình ảnh ấy nói lên
điều gì? Suy nghó và cảm xúc của em khi xem
hình ảnh ấy ?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vấn đề
-Học sinh đọc lá thư và trả lời các câu hỏi sau:
1. Em có nhận xét gì về tâm trạng bạn gái qua bức
thư trên?
2. Theo em vì sao phải phòng chống nhiễm AIDS?

* Học sinh trả lời :
- Một con người thân tàn danh liệt. Sống như chết.
- Nói lên bệnh hiểm nghèo nhất hiện nay. Không
có thuốc điều trò, nếu mắc phải thì chỉ chờ chết.
- Đau khổ cho những ai mắc phải bệnh nan y này.
- Bạn gái đang có một tâm trạng đau thương.
Muốn cho mọi người thấu hiểu nổi đau do HIV/
AIDS gây nên. Muốn nhắc nhở với mọi người hãy
tự bảo vệ lấy mình trước hiểm họa do HIV/AIDS.
Đừng đi sâu quá vào con đường tệ nạn ma túy,mại
dâm để hối hận không thể nào kòp.
- Đây là căn bệnh nghiệt ngã của thời đại, không
có thuốc chữa trò. Nếu mắc phải chỉ chờ chết.
3. Em hiểu câu: “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về
AIDS như thế nào?
4. Theo em liệu con ngưởi có thể ngăn chặn được
thảm họa AIDS không? vì sao?
Hoạt động 3.
Nội dung bài học:
1. HIV là gì? AIDS là gì?


2. Tác hại của nó như thế nào?
3. Phòng chống như thế nào?
Hoạt động 4.
Tìm hiểu những quy đònh của pháp luật.
-Đây là một lời khuyên một lời cảnh báo cho mọi
người hãy tránh xa các tệ nạn nguy hiểm nhất hiện
nay.Vì nó là con đường dẫn đến cái chết .
+ Theo em con người có thể ngăn chặn được
- Các nhà khoa học đang ra sức tìm tòi cách chữa
trò căn bệnh này.
- Luật pháp phải nghiêm minh chống các tệ nạn xã
hội.
- Ý thức của mỗi một công dân chúng ta ngày càng
nâng cao.
1. Là tên của một loài virus gây suy giảm miễn
dòch ở người.AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm
HIV. Thể hiện triệu chứng bệnh khác nhau.
2.Vô cùng nguy hiểm.Đe dọa tính mạng con
người.Tương lai nòi giống dân tộc, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến kinh tế xã hội.
3. Nghiêm cấm mua bán, tiêm chích, hút thuốc
phiện, mại dâm…và các hành vi làm gây truyền
HIV.
Mọi người phải tham gia phong trào phòng chống
HIV tại gia đình và nơi công cộng.
Hiểu biết ddaaayf đủ về HIV, không phân biệt đối
xử với nạn nhân.
Các tư liệu tham khảo.


V. Bài tập: Từ 1 đến 7 trang 40 và 41.

VI. Tự nhận xét giờ dạy:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 23 Khối 8
Tiết 22 Ngày:Thứ ba, 03 / 02 / 2009
Bài 15. PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ
CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI.
I. Mục tiêu bài học:
Học sinh nắm được những quy đònh thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ
và chất độc hại.
Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí và các chất dễ gây cháy, gây nổ và các chất gây độc
hại khác.
Tìm biện pháp phòng ngừa các tai nạn trên. Đồng thời nhận biết các hành vi sai trái vi phạm để phân
tích cho mọi người hiếu biết.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thảo luận theo tổ hoặc nhóm.Giải quyết vấn đề
Phân tích tình huống bằng một số trò chơi như hái hoa dân chủ.
Tìm hiểu thực tế xã hội ở đòa phương và liên hệ bản thân gia đình.
III. Tài liệu và phương tiện:
Tư liệu giảng dạy và sách giáo khoa 8. Hướng dẫn giảng dạy 8. Tham khảo một số tranh ảnh tuyên
truyền, quảng cáo. Bộ luật hình sự. Luật phòng cháy chữa cháy.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức: (5 phút)
Phong cách và thái độ học tập của học sinh . Điểm danh học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút)
1). Tại sao chúng ta không nên xa lánh hoặc đối xử tệ bạc đối với những người mắc bệnh HIV ?
2). Nguyên nhân nào làm cho con người mắc bệnh HIV – AIDS ?

3). Em phải làm gì để tránh được bệnh nguy hiểm này.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi chép
Hoạt động 1.
Giới thiệu bài học:
Trong cuộc sống của chúng ta, rất nhiều tai nạn đã
xảy ra hằng ngày và đã cướp đi biết bao sinh mạng,
làm bò thương biết bao người khác cũng chỉ vì chưa
hiểu hết cách phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và
các chất độc hại khác…
Bài học này sẽ giúp các em phân loại được chất cháy
nỗ, chất độc hại….biết cách phòng chống …
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vấn đề1, 2, 3
a). Em có suy nghó gì khi đọc những thông tin trên?
* Học sinh trả lời :
- Tai nạn xảy ra hằng ngày? cháy nhà, cháy cây
xăng, bom mìn nổ, ngộ độc thuốc trừ sâu.
- Tìm các chất gây nổ em biết?
Bình acquy, Pháo nổ, điện, thuốc súng…
- Tìm các chất gây cháy?
Pháo hoa, xăng, dầu…
- Tìm các chất gây độc hại?
Thuốc bệnh, thuốc trừ sâu, nước Axit, cồn….
* Học sinh thảo luận theo nhóm câu a.
- chất nổ đã cướp đi 25 người và làm bò thương 449
người từ 1985 – 1995 ở Quảng Trò.( nơi mà chiến
tranh khốc liệt nhất)
- Từ năm 1998 đến 2002 toàn quốc có 5871 vụ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×