Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 3 hoc kỳ i trường TH hồng thái tây tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.04 KB, 24 trang )

TUẦN 16
Ngày soạn: 2/12/2011
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2011
Toán

TIẾT 76: LUY ỆN T ẬP CHUNG
I.Mục tiêu
Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng chia như SGK.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
Hoạt động của thầy
5p
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu làm bài tập 2,3-VBT.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
2.2. Thực hành
5p
Bài tập 1
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng chữa.Yêu
cầu học sinh nêu cách tính

8p

7p


7p

Bài tập 2
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Yêu cầu lớp làm bài và chữa.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3
-Gọi học sinh đọc bài toán.
? Để giải được bài toán trên ta tiến
hành theo mấy bước.
? Nêu cách tìm từng bước
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
-Gọi học sinh lên bảng chữa. Nhận
xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 4: ( Làm cột 1,2,4)
- Gviên nêu yêu cầu.
- Cho học sinh tự làm bài.

Hoạt động của trò
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

-Học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài vào vở. Ba em lên bảng
chữa. Lớp nhận xét.
Thừa
324 3
150 150
số
Thừa

3 324
4
4
số
Tích
972 972 600 600
-Học sinh đọc đề bài.
-Lớp làm bài, một học sinh lên bảng
chữa. Lớp nhận xét.
a:114
b:120 dư5
c:70
d:210 dư2
-Học sinh đọc bài toán.
- Theo 2 bước:
+Bước 1: Tìm số máy bơm đã bán
+Bước 2 : Tìm số máy bơm còn lại
- Lớp làm bài vào vở.
1Học sinh lên bảng làm. Lớp nhận
xét.
Đáp số: 32 cái máy bơm
- Hs theo dõi SGK.


3p

- Nhận xét, chốt kết quả đúng. Giáo - Lớp làm bài. Một em chữa bài ở
viên giúp học sinh giữa thêm một số bảng phụ.
đơn vị và gấp lên một số lần; giữa
- Lớp nhận xét.

bớt một số đơn vị và giảm đi một số
lần
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
-Dặn học sinh về làm bài tập.
______________________________________________
Tập đọc-Kể chuyện

TIẾT 46 + 47: ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sơ tán,
san sát, nườm nượp,…
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với
lời các nhân vật.
2. Đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, tuyệt vọng…
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở
làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ
mình lúc gian khổ khó khăn.
B.Kể chuyện.
-Rèn kỹ năng nói: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Rèn kỹ năng nghe.
II. Rèn kĩ năng:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.

- Lắng nghe tích cực.
III.Đồ dùng dạy -học
-Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ
IV.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
5p

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Tiết 1
A. Tập đọc
1.Kiểm tra
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây
Nguyên.
-Nhận xét, chấm điểm.

-2 học sinh lên bảng đọc và
trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi,
nhận xét


15p

10p

2.Bài mới

2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2.Luyện đọc
a/ Đọc mẫu.
Gviên đọc mẫu toàn bài.
b/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
*/Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu trong
bài.
- Gviên theo dõi, sửa lỗi phát âm và giúp
học sinh luyện đọc những từ khó, dễ lẫn: sơ
tán, san sát, nườm nượp,..
*/Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.
-Gviên chia đoạn, hướng dẫn đọc từng đoạn
trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy và khi đọc lời của các nhân vật
-Gviên kết hợp giải nghĩa các từ khó: sơ tán,
tuyệt vọng…
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc toàn
bài trước lớp.
*/Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
*/Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Gviên nhận xét, tuyên dương.
*/Yêu cầu đọc đồng thanh
2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gviên tổ chức cho học sinh đọc thầm ,
thành tiếng một đoạn hoặc toàn bài, trả lời
các câu hỏi ở SGK

? Thành và Mến kết bạn trong trường hợp
nào.
? Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có
gì lạ.
? Ở công viên có những trò chơi gì.
? Ở công viên, Mến đã có hành động gì
đáng khen.
? Qua hành động này em thấy Mến có đức
tình gì đáng quý.
? Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào.
? Tìm những chi tiết nói nên tình cảm thuỷ
chung của gia đình Thành đối với những
người đã giúp đỡ mình.
Gviên kết luận nội dung bài.

- Học sinh theo dõi SGK
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
từng câu.
- Đọc lại những tiếng đọc sai
theo hướng dẫn của gviên
- Học sinh luyện đọc từng
đoạn theo hướng dẫn của
gviên.
- Học sinh đọc chú giải
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc
bài. Lớp theo dõi SGK
- Mỗi nhóm 3học sinh, lần
lượt từng học sinh đọc 1 đoạn
trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc, lớp theo dõi,
nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn1
- Hs đọc thầm từng đoạn, trả
lời các câu hỏi:
- Khi giặc Mĩ ném bom miền
Bắc…
- Thị xã có nhiều phố, nhà
ngói san sát…
- Có cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến
lập tức lao xuống hồ cứu một
em bé.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng
giúp đỡ người khác.
- Ca ngợi người ở làng quê
dũng cảm, tốt bụng…
- Hs phát biểu
- Học sinh theo dõi.
- 2học sinh đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo


10p

2.4. Luyện đọc lại.
-GV hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 3
- Gọi học sinh đọc bài.
-Chia nhóm, yêu cầu học sinh luyện đọc
theo nhóm.

-Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

cặp.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
Lớp nhận xét.

Tiết 2: B Kể chuyện
5p
7p
10p
15p

3p

1. Xác định yêu cầu.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
2.Kể mẫu.
-1 học sinh đọc.
-Gọi 3 học sinh khá kể, mỗi em kể một
-3 học sinh kể. Lớp theo dõi,
đoạn.
nhận xét.
- Gviên theo dõi, bổ sung
3. Kể theo nhóm
-Học sinh kể truyện trong
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
nhóm nhỏ.
-Quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu
4. Kể trước lớp

-2,3 nhóm thi kể
-Tổ chức thi kể chuyện.
-Lớp bình chọn nhóm kể
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
chuyện hay nhất, đúng nhất.
3.Củng cố, dặn dò
? Em nghĩ gì về những người sống ở thành
-Học sinh phát biểu.
phố sau khi học xong bài này.
-Tổng kết giờ học, dặn học sinh về kể lại
- HS lắng nghe.
cho người thân nghe.
____________________________________________
Tự nhiên và xã hội

TIẾT 31: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I.Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
-Kể tên một số hoạt công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em
đang sống.
-Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
II. Rèn kĩ năng :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về các hoạt
động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
- Tổng hợp cá thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi
mình đang sống.
III. Đồ dùng dạy học
-Các hình SGK -tr 60,61
IV. Các hoạt động dạy học.
T/G

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
5p
1.Kiểm tra
? Hãy kể một số hoạt động nông nghiệp ở -Một số học sinh trình bày.


6p

7p

6p

6p

địa phương em.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Nội dung:
a Hoạt động 1
Làm việc theo cặp
*.Mục tiêu: Biết được những hoạt động
công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống
*. Cách tiến hành
? Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi
các em đang sống.
-Gọi một số cặp lên trình bày.
-Gviên kết luận, giới thiệu thêm một số
hoạt động khác : khai thác quặng kim

loại, luyện thép…đều gọi là hoạt động
công nghiệp.
b Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm.
*.Mục tiêu: Biết được các hoạt động
công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó.
*. Cách tiến hành
-Yêu cầu hs quan sát hình trong SGK.
? Nêu tên hoạt động trong mỗi hình
? Nêu ích lợi của các hoạt động đó.
-Gviên phân tích: Khoan dầu khí cung
cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy..
Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy…
Dệt cung cấp vải, lụa…
c. Hoạt động 3
Làm việc theo nhóm
*. Mục tiêu: Kể tên một số chợ, siêu thị,
cửa hàng và một số mặt hàng được mua
bán ở đó..
*.Tiến hành
-Chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận
theo yêu cầu SGK.
-Gọi các nhóm trình bày.
-Gviên kết luận: Các hoạt động mua bán
được gọi là hoạt động thương mại.
C, Hoạt động 4
Chơi trò chơi Bán hàng
*.Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với
hoạt động mua bán.

*. Tiến hành

Lớp nhận xét.

-Từng cặp thảo luận theo câu hỏi
gợi ý.
-Một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung

-Học sinh ở các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Hs quan sát.
-Mỗi học sinh nêu một hoạt động
và ích lợi của hoạt đông đó. Lớp
nhận xét, bổ sung.
-Nghe.

-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm báo cáo.

-Học sinh tham gia chơi


5p

Gviên đặt tình huống cho cá nhóm chơi
đóng vai bán hàng.
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.

-Nhận xét giờ hoc.
-Dặn học sinh xem lai nội dung bài.

- HS lắng nghe.

____________________________________________
Ngày soạn : 3/12/2011
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Chính tả( nghe-viết)

TIẾT 31: ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu
-Nghe -viết chính xác đoạn Về nhà…không hề ngần ngại trong bài Đôi bạn.
-Làm đúng các bài tập phân biệt: ch/tr
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TL
5p

1p
20p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
- Gviên đọc cho học sinh viết:
khung cửi
mát rượi
cưỡi ngựa
gửi thư

- Nhận xét, chỉnh sửa.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:Trực tiếp
2.2.Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Gviên đọc bài 1 lượt
-Gọi học sinh đọc lại.
? Khi biết chuyện bố Mến nói như
thế nào.
b/Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn văn có mấy câu.
? Trong bài những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao.
? Lời của người bố được viết như
thế nào.
c/Hướng dẫn viết từ khó.
-Gviên đọc cho học sinh viết:

Hoạt động của trò
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết
nháp.

- Học sinh theo dõi SGK.
- 2 học sinh lại. Lớp theo dõi.
- Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp
của những người sống ở làng quê luôn
sẵn sàng giúp đỡ người khác khi khó
khăn, không ngần ngại khi cứu người.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Tên riêng và các chữ đầu câu phải

viết hoa.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- 3 học sinh viết bảng lớp, Lớp viết
bảng con.


8p

5p

lo, biết chuyện,
sẵn lòng, chiến tranh…
-Yêu cầu học sinh đọc lại các từ
trên.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
d/ Viết chính tả.
-Gviên đọc bài cho học sinh viết.
-Hướng dẫn học sinh soát lỗi.
-Thu chấm một số bài, nhận xét
chung.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
Bài tập 2a.
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài theo
nhóm tiếp sức.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-Yêu cầu học sinh chữa bài vào vở


- 2 học sinh đọc các từ trên bảng.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho
nhau.

-1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.
- Lớp chia 3 nhóm, làm bài tiếp sức :
mỗi hs điền vào một chỗ trống. Nhóm
nào điền xong trước là thắng cuộc.
- Học sinh đọc lại bài làm và viết vào
vở.
Lời giải
+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều
châu chấu
+ Phòng họp chật chội và nóng bức
nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
-Dặn học sinh về viết lại bài cho
đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.

_______________________________________
Toán

TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:

-Bước đầu biết làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
-Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p
1.Kiểm tra
-Yêu cầu làm bài tập 1,3-VBT
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Nhận xét, đánh giá.
Lớp nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
2.2.Làm quen với biểu thức - Một
7p
số ví dụ về biểu thức.
-Gviên viết bảng: 126 +51
-Học sinh nhắc lại: Đây là biểu thức 126


8p

5p

5p
5p


Nêu: Ta có 126 cộng 51. Ta cũng
nói đây là biểu thức 126 cộng 51.
-Gviên viết 62-11 và nói : Ta có
biểu thức 62 trừ 11
-Gviên viết : 13x3
?Ta có biểu thức nào .
-Gviên làm tương tự với các biểu
thức : 84 :4 ; 125+10-4 ;…
2.3 Giá trị của biểu thức
-Yêu cầu hs tính : 126+51= ?
Gviên: Vì 126+51=177 nên ta
nói : Giá trị của biểu thức 126+51
là 177.
-Yêu cầu hs tính 62-11 và nêu giá
trị của biểu thức .
-Tiến hành tương tự trên với các
biểu thức 13x3 ; 84x4 ; 125+10-4
2.4.Thực hành
Bài tập 1:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn mẫu:284+10=294
Giá trị của biểu thức 284+10 là
294
-Yêu cầu học sinh làm bài chữa.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3:

-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-Chữa bài.

2p

cộng 51
-Học sinh nhắc :
Ta có biểu thức 62 trừ 11
-Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Hs nêu kết quả :
126+51=177
Hs nêu lại : Giá trị của biểu thức 126+51
là 177
- Giá trị của biểu thức 62-11 là 51

- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp theo dõi mẫu.
- Hai học sinh lên bảng chữa.
Lớp nhận xét, bổ sung
Đáp số
b/ Giá trị của biểu thức 261-100 là 161
c/ Giá trị của biểu thức 22x3 là 66
d/ Giá trị của biểu thức 84:2 là 42
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở.Một em làm bảng phụ. Lớp
nhận xét.
-1 Học sinh đọc yêu cầu
-Học sinh làm bài vào vở. Một em lên
bảng chữa.

Bài làm
BT
60:2 30x4 162175+2+2
10+3 0
GTB
30 120 155
197
T
- HS lắng nghe.

3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.
___________________________________________
Đạo đức

TIẾT 16: BIẾT ƠN CÁC THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
(Tiết 1)
I.Mục tiêu


1. Học sinh hiểu:
- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
2.Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh,
liệt sĩ.
3. Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II. Rèn kĩ năng:
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương

máu vì Tổ quốc.
- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
III.Đồ dùng dạy -học
-Tranh, ảnh minh hoạ truyện.
- Phiếu học tập.
IV.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
Hoạt động của thầy
5p
1.Kiểm tra
- Em hãy nêu những việc đã làm thể
hiện sự quan tâqm, giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng
- Nhận xét, đánh giá.
2 .Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2.Nội dung
12p a Hoạt động 1
Phân tích truyện
* . Mục tiêu: hiểu thế nào là thương
binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với
các thương binh và gia đình liệt sĩ.
*. Cách tiến hành
-Gviên kể chuyện Một chuyến đi bổ
ích
? Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27
tháng7.
? Qua câu chuyện trên, em hiểu
thương binh, liệt sĩ là những người
như thế nào.

? Chúng ta cần có thái độ như thế
nào đối với các thương binh, liệt sĩ.
-Gviên kết luận.
b Hoạt động 2
15p
Thảo luận nhóm.
* . Mục tiêu:Hs phân biệt được một
số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn
thương binh, liệt sĩ và những việc
không nên làm..

Hoạt động của trò
-Học sinh lên bảng trình bày.

-Học sinh nghe.
-Học sinh thảo luận nội dung các
câu hỏi.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày. Cả
lớp trao đổi nhận xét.
-Học sinh nghe, tự liên hệ bản thân

-Lớp chia 4 nhóm, các nhóm bầu
nhóm trưởng điều hành các bạn


*. Cách tiến hành.
thảo luận theo nội dung bài.
-Gviên chia nhóm, yêu cầu hs thảo

-Đại diện các nhóm lên trình bày.
luận nội dung bài tập 2.
Lớp nhận xét, góp ý.
-Gọi các nhóm trình bày.
Gviên kết luận : Các việc a,b,c là
những việc nên làm ;việc d không
nên làm.
-Yêu cầu hs liên hệ những việc em đã -Học sinh tự liên hệ.
làm đối với các thương binh và gia
đình liệt sĩ.
3.Củng cố, dặn dò
- Củng cố nội dung bài.
3p
- Nhận xét giờ học.Dặn học sinh thực
hiện theo nội dung bài học: Tìm hiểu
về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa ở - HS lắng nghe.
địa phương.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát…
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/12/2011
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tập đọc

TIẾT 48 : VỀ QUÊ NGOẠI
I.Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
-Đọc đúng các từ, tiếng khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : sen nở, những
lời, lá thuyền, lòng em,…
-Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ và cuối mỗi dòng thơ.
-Đọc trôi chảy được cả bài thơ với giọng tha thiết tình cảm

2.Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài: hương trơì, chân đất ,..
-Hiểu được nội dung của bài: Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của bạn
nhỏ đối với quê ngoại .
3.Học thuộc lòng bài thơ
II.Đồ dùng dạy -học
-Tranh minh hoạ.
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản:
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p
1.Kiểm tra
-Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện
-3 học sinh lên bảng kể chuyện. Lớp
Đôi bạn và trả lời câu hỏi về nội dung
nhận xét.
của truyện.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:


12p

10p

8p

5p


2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp.
2.2.Luyện đọc
a.Đọc mẫu: Gviên đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc + giải nghĩa từ
+Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm
từ khó, đễ lẫn:
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc,
mỗi học sinh đọc một dòng thơ.
-Gviên theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm
một số từ:
sen nở, những lời, lá thuyền, lòng em,

+Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghĩa từ khó.
-Gviên yêu cầu học sinh đọc từng khổ
thơ.
-Theo dõi, hướng dẫn ngắt giọng đúng:
-Giúp học sinh giải nghĩa từ khó
+Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.

-Học sinh theo dõi SGK

-Học sinh đọc 2lượt.
-Học sinh luyện đọc từ.

- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp tập
ngắt giọng đúng theo hdẫn của gviên.


Em về quê ngoại/ nghỉ hè/
………../ những lời ngày xưa//.
-Đọc chú giải trong SGK.
-2 học sinh đọc nối tiếp .
-Từng nhóm luyện đọc sau đó cử đại
+Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
diện đọc trước lớp.
Tổ chức thi đọc. Nhận xét, tuyên dương -Học sinh đọc đồng thanh.
+Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả
Học sinh trả lời:
bài.
2.3.Tìm hiểu bài
-Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.
Gviên tổ chức cho học sinh đọc từng
Nhờ sự nhac nhiêncủa bạn nhỏ khi
đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi:
găp những điều lạ ở quê và bạn nói: ở
? Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ
trong phố chẳng bao giờ có đâu mà ta
đâu mà em biết điều đó.
biết được điều đó…
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn..
-Hs tiếp nối nhau trả lời.
? Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu.
Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và
? Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ
thương yêu họ như thương bà ngoại
? Về quê bạn nhỏ còn được tiếp xúcvới mình.
những người dân quê. Bạn nhỏ nghĩ
như thế nào về họ.

-Gviên chốt nội dung bài.
4.Luyện đọc lại bài
-Học sinh luyện đọc.
-Hướng dẫn học sinh đọc lại đoạn 2 của
bài
-3, 4 học sinh thi đọc.
-Tổ chức thi đọc
- Lớp nhận xét.
Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
- HS lắng nghe.
-Nhận xét giờ học.


-Dặn học sinh về tiếp tục luyện đọc bài
tập đọc. Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Luyện từ và câu

TIẾT 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN -DẤU PHẨY
I.Mục tiêu
a/Mở rộng vốn từ về thành thị,nông thôn:
-Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.
-Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn.
b/Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
-Bản đồ Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản:

TL
5p

2p
10p

7p

8p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
-Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập
1,3 của tiết trước.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm
-Gọi các nhóm báo cáo.
-Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Yêu
cầu học sinh viết vào vở.

Hoạt động của trò
-2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp
theo dõi, nhận xét.


* Hoạt động theo nhóm
-2 học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh thảo luận nhóm, ghi tên
các thành phố, , các vùng quê mà
nhóm tìm được vào giấy.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
Lớp nhận xet, bổ sung.
-Học sinh viết bài vào vở.
Lời giải
Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,
Thái Nguyên, Nam Định..…
* Hoạt động theo cặp
-Hai học sinh đọc đề bài.
-Từng cặp thảo luận cùng làm bài.
-Một số học sinh đọc bài làm. Lớp
nhận xét.
* Hoạt động cá nhân

Bài tập 2
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
-Gọi học sinh phát biểu. Nhận xét,
đưa ra đáp án đúng.
Bài tập3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh làm bài:
-Học sinh đọc yêu cầu.
Các em có thể đọc đoạn văn một cách -Học sinh nghe hướng dẫn.
tự nhiên và để ý những chỗ ngắt
giọng tựnhiên, những chỗ đó có thể



5p

đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, -Lớp làm bài. Một em làm bảng
cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó phụ. Lớp nhận xét, bổ sung.
đã hợp lí chưa.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chữa bài và cho điểm hs
3.Củng cố, dặn dò
? Giờ học hôm nay các em luyện tập
những dạng bài nào
-Học sinh nêu lại các nội dung đã
-Gviên củng cố nội dung bài.
luyện tập trong tiết học
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về ôn lại nội dung bài,
chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Toán

TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức sạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân,chia.
-Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu: >, <,=
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G

5p

1p
10 p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
-Yêu cầu làm bài tập 1,3-VBT
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
2.2.Gviên nêu hai quy tắc tính giá
trị của biểu thức chỉ có phép tính
cộng, trừ hoặc nhân, chia.
+Gviên nêu quy tắc : Với biểu thức
chỉ có các phép tính cộng, trừ ta
thực hiện các phép tính theo thứ tự
từ trái sang phải.
-Viết biểu thức: 60+20-5=
-Yêu cầu hs nêu thứ tự thực hiện.
Gviên kết luận, yêu cầu học sinh
nêu lại cách làm.Gviên viết bảng:
60+20-5=80-5
=75
-Gọi hs nêu lại quy tắc (như SGK)
+Với biểu thức chỉ có phép tính

Hoạt động của trò
-2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.


-Hs nghe.

-Hs đọc biểu thức: 60+20-5=?
-Tính 60+20 trước, được 80 rồi trừ
đi 5

-Học sinh nêu quy tắc


5p

5p

5p

nhân, chia: (tương tự)
2.3.Thực hành
Bài tập 1
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn mẫu:
a/ 103+20+5= 123+5
= 128
Giá trị của biểu thức 103+20+5 là
128
-Yêu cầu học sinh làm bài chữa.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Học sinh đọc yêu cầu.
Bài tập 2

-Tính 10x2 bằng 20 sau đó tính
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
20x3 bằng 60.
-Hướng dẫn mẫu: 10x2x3
10 x 2 x 3 = 20 x 3
? Nêu thứ tự các phép tính cần làm.
= 60
? Trình bày như bài học.
Giá trị của biểu thức 10x2x3 là 60
-Lớp làm vở.Một em làm bảng phụ.
Lớp nhận xét.
Kết quả
-Yêu cầu học sinh làm bài.
b/ Giá trị của biểu thức 6x3 :2là 9
-Nhận xét, chấm điểm.
c/ Giá trị của biểu thức 84 :2 :2 là
21
d/ Giá trị của biểu thức 16 :4x3 là
120
Bài tập 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
? Muốn điền được dấu ta phải làm
gì.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-Chữa bài.

5p

2p


-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp theo dõi gviên hướng dẫn mẫu.
-Hai học sinh lên bảng chữa.
Lớp nhận xét, bổ sung
Đáp số
b/ Giá trị của biểu thức là 229
c/ Giá trị của biểu thức là 536
d/ Giá trị của biểu thức là 600

-1 Học sinh đọc yêu cầu
- Phải tính giá trị các biểu thức sau
đó so sánh và điền dấu
-Học sinh làm bài vào vở. Một em
lên bảng chữa.
Bài giải
44:4x5> 52
41=68-20-7
47<80+8-40

Bài tập 4:
-Học sinh đọc bài toán.
-Gọi học sinh đọc bài toán.
-Lớp làm bài và chữa.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và về nhà
Đáp số: 290 g.
giải bài toán.
-Nhận xét, chốt bài giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò
- HS lắng nghe.
-Gviên củng cố nội dung bài.

-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.
____________________________________________


TIẾT 16: CẮT, DÁN CHỮ E
I . MỤC TIÊU
• HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
• Kẻ, cắt, dán chữ E đúng qui trình kĩ thuật
• Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,chữ dán tương đối phẳng.
• HS hứng thú và yêu thích đối với giờ học và sản phẩm gấp, cắt, dán chữ.
II . CHUẨN BỊ
• Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E chưa dán có kích thước lớn .
• Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E.
• Giấy thủ công , bút màu, kéo,hồ dán…
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: (5p)
Giáo viên hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét.
GV giới thiệu cho HS quan sát
mẫu chữ E.
GV nhận xét và dùng mẫu chữ chưa
dán minh họa cho HS thấy quan sát.
GVKL : vì vậy muốn cắt chữ E ta
chỉ cần kẻ rồi gấp giấy theo chiều
ngang và cắt theo đường kẻ.
Hoạt động 2: (10p)

GV hướng dẫn mẫu .
• Bước 1 : Kẻ chữ E.
• Bước 2 : Cắt chữ E.
• Bước 3 : Dán chữ E.
GV gọi 1 HS lên bảng thao tác các
bước kẻ, cắt, dán chữ E.
Hoạt động 3: (15p)
HS thực hành cắt dán chữ E
GV tổ chức cho HS thực hành .
Trong quá trình HS thực hành, GV
đến từng nhóm để quan sát,uốn nắn,
giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng
túng.
Đánh giá sản phẩm thực hành của
HS.

- HS quan sát để rút ra nhận xét.:
* Nét chữ rộng 1 ô
* Chữ E có nửa bên trên và nửa bên
dưới giống nhau, nếu gấp đôi E theo
chiều ngang thì nửa bên trên và nửa
bên dưới của chữ E trùng khít với
nhau.

- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu
- HS lên bảng thao tác các bước kẻ,
cắt, dán chữ E cho cả lớp quan sát.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E
bằng giấy thủ công.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- HS dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học.

IV . NHẬN XÉT – DĂN DÒ: (5p)

- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, bút chì, hồ
dán , thước kẻ …để học bài “cắt, dán chữ VUI VẺ”
______________________________________________


Ngày soạn: 5/12/2011

Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Toán

TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
(tiếp theo)
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-áp dụng cách tính giá trị biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
Hoạt động của thầy
5p
1.Kiểm tra
-Yêu cầu làm bài tập 1,3-VBT
-Nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
10 p 2.2.Gviên nêu hai quy tắc tính giá
trị của biểu thức có phép tính
cộng, trừ , nhân, chia.
+Viết biểu thức: 60+35:5=
? Biểu thức có những phép tính nào
-Gviên: Nêú trong biểu thức có các
phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta
thực hiện phép tính nhân, chia
trước, cộng, trừ sau.
-Yêu cầu hs nêu thứ tự thực hiện.
Gviên kết luận, yêu cầu học sinh
nêu lại cách làm.Gviên viết bảng:
60+35:5=60 +7
=67
+Viết biểu thức: 68-10x4
(tương tự trên)
+Gọi hs nêu lại quy tắc (như SGK)
2.3.Thực hành
Bài tập 1
5p
-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn mẫu:
-Yêu cầu học sinh làm bài, chữa.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Gọi học sinh nhắc lại quy tắc.

Hoạt động của trò
-2 học sinh lên bảng làm bài.

Lớp nhận xét, bổ sung.

-Hs nghe.

-Phép cộng và phép chia

-Hs đọc biểu thức: Tính 35 : 5 trước
được 7 sau đó mới làm phép cộng.
-Thực hiện theo hướng dẫn của
gviên
-Học sinh nêu quy tắc
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp theo dõi gviên hướng dẫn
mẫu.
- Làm bài vào vở.Hai học sinh lên
bảng chữa.Lớp nhận xét, bổ sung
Đáp số
a/ 190
b/320


c/ 60
e/ 190
5p

9p

5p

d/990

g/972

Bài tập 2
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài theo các -Lớp làm vở.Một em làm bảng phụ.
bước:
Lớp nhận xét.
+Xác định phép tính cần thực hiện
Kết quả
trước.
a/Đ
b/ S
+Nhẩm tìm kết quả, ghi ra nháp.
c/S
d/S
+Thực hiện nốt phép tính còn lại.
e/ S
g/ S
+So sánh với giá trị biểu thức ghi
h/ Đ
i/ Đ
trong bài để điền Đ,S
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3
-Gọi học sinh đọc bài toán.
-Học sinh đọc bài toán.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải
-Lớp làm bài và chữa.
bài toán.

Đáp số: 9 bạn
-Nhận xét, chốt bài giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Học sinh nêu lại quy tắc thựchiện
-Nhận xét giờ học.
tính biểu thức có cả cộng, trừ, nhân,
-Dặn học sinh về làm bài tập.
chia.
________________________________________________
Chính tả( nhớ-viết)

TIẾT 32: VỀ QUÊ NGOẠI
I.Mục tiêu
-Nhớ -viết chính xác đoạn Em về quê ngoại..thuyền trôi êm đềm trong bài Về
quê ngoại.
-Làm đúng các bài tập phân biệt: ch/tr
-Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
Hoạt động của thầy
5p
1.Kiểm tra
- Gviên đọc cho học sinh viết:
châu chấu
chật chội
trật tự
chầu hẫu.

- Nhận xét, chỉnh sửa.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:Trực tiếp
2.2.Hướng dẫn viết chính tả.
5p
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết.

Hoạt động của trò
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết
nháp.

- Học sinh theo dõi SGK.


-Gviên đọc bài 1 lượt
-Gọi học sinh đọc lại.
? Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ.
b/Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn thơ được viết theo thể thơ
nào.
? Trình bày thể thơ này như thế nào.

15p

8p

5p

? Trong đoạn thơ này những chữ nào
phải viết hoa.

c/Hướng dẫn viết từ khó.
-Gviên đọc cho học sinh viết:
hương trời
ríu rít
rực màu lá thuyền trôi
-Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
d/ Viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh viết bài.
Theo dõi, chỉnh sửa.
-Thu chấm một số bài, nhận xét
chung.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a.
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm
tiếp sức.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-Yêu cầu học sinh chữa bài vào vở

- 2 học sinh đọc lại. Lớp theo dõi.
- Có đầm sen nở ngát hương, gặp
trăng, gặp gió bất ngờ, con đường
đất rực màu rơm phơi….
- Thể thơ lục bát.
-Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô, câu 8 tiếng
viết sát lề vở.
-Những chữ đầu dòng thơ


-3 học sinh viết bảng lớp, Lớp viết
bảng con.
-2 học sinh đọc các từ trên bảng.
-Học sinh tự nhớ lại đoạn thơ và
viết bài vào vở.
-Từng cặp đổi vở, kiểm tra lỗi cho
nhau.
-1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.
-Lớp chia 3 nhóm, làm bài tiếp sức :
mỗi hs điền vào một chỗ trống.
Nhóm nào điền xong trước là thắng
cuộc.
-Học sinh đọc lại bài làm và viết
vào vở.
Lời giảỉ
Công cha như núi Thái Sơn
Nghiã mẹ như nước...chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu.. đạo con

3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về viết lại bài cho
- HS lắng nghe.
đúng, đẹp bài chính tả nếu chưa đạt.
______________________________________________
Tự nhiên và xã hội

TIẾT 32: LÀNG QUÊ ĐÔ THỊ
I.Mục tiêu

Sau bài học, học sinh biết:
-Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
-Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
II. Rèn kĩ năng:


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt
giữa làng quê và đô thị.
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê đô thị.
III. Đồ dùng dạy học.
-Các hình SGK -tr 62,63
IV. Các hoạt động dạy học.
T/G
Hoạt động của giáo viên
5p
1.Kiểm tra
? Hãy kể một số hoạt động công nghiệp ở địa
phương em .
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Nội dung
10p a, Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm
*.Mục tiêu: tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa,
đường sá ở làng quê và đô thị.
*. Cách tiến hành:
-Gviên yêu cầu học sinh quan sát tranh và ghi
kết quả vào phiếu học tập
-Gọi các nhóm lên trình bày.

-Gviên kết luận : ở làng quê, người dân
thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn
nuôi…
b. Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp
10p mà người dân ở làng quê và đô thị thường
làm
*. Cách tiến hành
-Yêu cầu hs dựa vào kết quả thảo luận ở bài
tập 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp
của người dân ở làng quê và đô thị.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận và
liên hệ địa phương .
-Kết luận:
c. Hoạt động 3
Vẽ tranh
* .Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết
của học sinh về đất nước.
*.Tiến hành
10p ? Hãy vẽ về làng quê em.
-Yêu cầu mỗi học sinh vẽ một tranh.
-Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động của học sinh.
-Một số học sinh trình bày.
Lớp nhận xét.

-Từng cặp thảo luận theo câu
hỏi gợi ý.

-Một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung

-Học sinh ở các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Hs quan sát.
-Mỗi học sinh nêu một hoạt
động và ích lợi của hoạt đông
đó. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe.

-Học sinh nghe.
-Học sinh thực hành vẽ.


5p

3.Củng cố, dặn dò:
-Gviên củng cố nội dung bài.
- HS lắng nghe.
-Nhận xét giờ hoc.
-Dặn học sinh xem lai nội dung bài.
________________________________________
Ngày soạn: 13/12/2011
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2012
Tập làm văn

TIẾT 16: NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN
NÓI VÊ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN

I.Mục tiêu
-Nghe- kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên. Biết nghe và nhận xét lời kể
của bạn.
-Kể được những điều em biết về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý. Nói
thành câu, dùng từ đúng.
II.Đồ dùng dạy -học
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p
1.Kiểm tra
- Kiểm tra 1hs kể lại chuyện vui Giấu cày,
-2 học sinh lên bảng .
1 hs đọc đoạn văn về tổ của mình.
Lớp theo dõi nhận xét.
-Nhận xét, chấm điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: trực tiếp
15p 2.2.Nghe và kể lai truyện Giấu cày
(giảm tải)
-Học sinh lắng nghe yêu cầu
-Gviên cho học sinh thảo luận nhóm kể về - HS tiến hành thảo luận nhóm 4 tự
nơi mình đang sống.
cử thư kí và nhóm trưởng.
- GV yêu cầu HS kể theo những gợi ý sau: - HS lắng nghe để lắm yêu cầu của
+ Nơi em đang sống ở đâu (làng quê, thành bài.
phố hay dân tộc).

-Học sinh nghe.
+ Cảnh vật quê em có gì đẹp?
-Học sinh kể chuyện trước lớp
+ Em thích nhất điều gì ở làng quê của em? - 4, 5 học sinh tham gia thi kể
-Yêu cầu học sinh kể.
truyện. Lớp bình chọn bạn kể hay
-Tổ chức thi kể chuyện.
nhất.
Gviên nhận xét, tuyên dương
3.Kể những điều em biết về nông thôn
-Học sinh đọc.
(hoặc thành thị):
-Một học sinh khá, giỏi trình bày
15p -Gọi học sinh đọc yêu cầu.
mẫu.
-Hdẫn học sinh làm bài.
-Học sinh viết bài
-Mời một học sinh làm mẫu
-Một số em trình bày.
-Yêu cầu lớp viết bài
- Lớp nhận xét.


3p

-Gọi học sinh trình bày.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
- HS lắng nghe.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.

-Dặn học sinh về hoàn thành bài tập 2
________________________________________
Toán

TIẾT 80: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp học sinh: Củng cố và rèn kỹ năng tính giảtị các biểu thức có dạng: Chỉ có
phép cộng, trừ hoặc nhân, chia; có cả cộng, trừ, nhân, chia.II.Đồ dùng dạy -học:
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
5p

8p

8p

7p

7p
3p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
-Yêu cầu làm bài tập 1,3-SGK
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp.
2.2.Thực hành
Bài tập 1

-Gọi học sinh nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn mẫu: 125-85+80
-Yêu cầu học sinh làm bài chữa.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Gọi học sinh nhắc lại quy tắc.
Bài tập 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Tiến hành tương tựbài tập 1
-Nhận xét, chấm điểm.

Bài tập 3:
-Gọi học sinh đọc bài toán.
-Cho học sinh tựlàm và chữa bài.
-Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài tập 4:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn về nhà làm bài
3.Củng cố, dặn dò
-Gviên củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về làm bài tập.

Hoạt động của trò
-2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.

-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp theo dõi gviên hướng dẫn
mẫu.
-Làm bài vào vở.Hai học sinh lên

bảng chữa.Lớp nhận xét, bổ sung
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Lớp làm vở.Một em làm bảng
phụ. Lớp nhận xét.
Kết quả
a/345
38
b/337
35
Học sinh làm bài và chữa.
-Học sinh đọc.
-1 học sinh nêu: Số 90 là giá trị
của biểu thức70+60:3
-Lớp làm bài vào vở.
-Một số em phát biểu.
Đáp số: 9 bạn
-Học sinh nêu lại các quy tắc
thựchiện tính biểu thức.


Tập viết

TIẾT 16: ÔN CHỮ HOA M
I.Mục tiêu
-Củng cố lại cách viết chữ hoa M
-Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa: M, T,B.
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

II.Đồ dùng dạy -học
-Mẫu chữ viết hoa M,T
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
-Vở Tập viết
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
T/G
5p

5p

5p

Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
-Thu vở của một số học sinh chấm
bài ở nhà.
-Gọi học sinh đọc lại từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
-Yêu cầu học sinh viết:
Lê Lợi,
Lời nói.
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài:trực tiếp
2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
a/ Quan sát và nêu quy trình viết
chữ hoa: M,T
? Trong tên riêng và câu ứng dụng
có những chữ hoa nào.
-Treo bảng các chữ cái viết hoa

vàgọi học sinh nhắc lại quy trình
viết chữ hoa M,T
-Gviên viết kết hợp nhắc lại quy
trình.
b/Viết bảng:
-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa
vào bảng con: M,T
-Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
2.3.Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a/ Giới thiệu từ ứng dụng.
-Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.
? Em biết gì về Mạc Thị Bưởi.

Hoạt động của trò

-1 học sinh đọc
-2 học sinh lên bảng viết, lớp viết
bảng con.

-Có các chữ: M,T,B
-2 học sinh nhắc lại . Lớp theo dõi.
-Quan sát gviên viết mẫu.
-2 học sinh lên bảng viết, lớp viết
bảng con.

-1 học sinh đọc.


5p


12p

5p

-Giải thích:Mạc Thị Bưởi là một du
kích hoạt động bí mật…
b/Quan sát và nhận xét.
-Học sinh trả lời
? Trong từ ứng dụng, các chữ có
chiều cao như thế nào?
-Bằng một con chữ o.
? Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào.
c/ Viết bảng.
-2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết
-Yêu cầu học sinh viêt từ ứng dụng bảng con.
vào bảng con.
-Theo dõi, chỉnh sửa.
2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a/Giới thiệu câu ứng dụng.
-2 học sinh đọc câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải
đoàn kết…
b/ Quan sát và nhận xét.
-Học sinh trả lời.
? Trong câu ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào.
-Một con chữ o
? Khoảng cách giữa các chữ bằng

chừng nào.
c/ Viết bảng.
-3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết
-Yêu cầu học sinh viết : Một cây, Ba
nháp
cây vào bảng con.
-Theo dõi, chỉnh sửa.
2.5.Hướng dẫn viết vào vở.
-Yêu cầu học sinh viết bài.
-Theo dõi, chỉnh sửa.
- Học sinh viết vào vở.
-Thu chấm một số bài.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, chữ viết của học
sinh.
- HS lắng nghe.
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài
viết và học thuộc lòng câu ứng
dụng.
________________________________________
Sinh hoạt

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 15 PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Biết được ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần 16.
-Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần 17.
II.Nội dung
1.Các tổ báo cáo những ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần.



2.Lớp trưởng nhận xét.
3.Gviên nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Thực hiện tương đối tốt truy bài 15p đầu giờ.
- Các em thực hiện tương đối tốt mọi nội quy, quy định của trường, lớp.
-Hăng hái phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
- Học sinh đi học đều và đúng giờ, không có em nào nghỉ học không có lí do.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh khu vực được phân công.
- HS tích cực giải toán và giải Tiếng anh trên mạng.
b.Khuyết điểm:
-Một số em còn làm việc riêng trong giờ học Trường, Thắng. Ngọc..,
-Một số em không khí học tập chưa sôi nổi, chưa chú ý vào học tập, chưa hăng hái
phát biểu trong giờ học Huy, Thanh ....
-Vệ sinh cá nhân chưa tốt
3.Phương hướng tuần sau:
-Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
-Đội ngũ cán bộ lớp cần phát huy vai trò của mình hơn trong các giờ tự quản.
-Phát huy hơn nữa vai trò, tác dụng của những đôi bạn cùng tiến.
-Đẩy mạnh phong trào thi đua trào mừng ngày 22/12, tích cực tập luyện thể dục
nhịp điệu chuẩn bị cho thi cấp trường. Chuẩn bị ôn để thi viết chữ đẹp.
4. Sinh hoạt văn nghệ
- Lớp hát....
Hồng Thái Tây, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tổ Trưởng

Lê Thị Tâm




×