Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

DSpace at VNU: Dự báo dông cho khu vực Việt Nam bằng chỉ số bất ổn định tính theo kết quả của mô hình ETA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 11 trang )

TẠP CHI KHOA HỌC DHQGHN, KHTN & CN, T.xx, sổ 3PT. 2004

D ự BÁO DÔNG CHO KH U

vực V IỆ T N A M B A N G C H Ỉ số B Ấ T Ổ n

Đ ỊN H T ÍN H T H E O K Ế T Q U Ả C Ủ A M Ô H ÌN H E T A
T r ầ n T â n T iế n , N guyển K h á rih L in h
K hoa K h í tươ ng - T h ủ y v ă n và H ả i d ư ơ ng học
T rường Đ ại học K hoa học T ự nhiên, Đ HQ G H à N ội
1. M ở đ ẩ u
T rong tần g đối lưu, nơi có lượng ẩm và độ b ất ổn định lán, mây đối lưu có th ể phát
triển tới độ cao lớn th à n h m ây dông. Dông là mây đối lưu (hay là sự tụ tập lạ i cù a các mây
đối lưu) có sự phóng điện m à chúng ta có th ể nhìn và nghe thấy dưới dạng sấm sét. Dông là
m ột trong n h ũng hiện tượng thời tiế t nguy hiểm có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực kinh tế
quỗc dân như: hàng không, hàn g hải, du lịch, xây dựng, điện lực, bưu chính viễn thông...
Tuy không có sức tà n phá khốc liệ t trê n diện rộng như bão n h ư ng những cơn dông m ạnh
cũng gây ra th iệt h ại không nhỏ. Vì vậy việc nghiên cửu, dự báo dông sét thực sự là một yêu
cầu cấp bách hiện nay. Ngày nay có rấ t nhiều phương ph áp dự báo dông khác nh au như:
Synốp, thống kê, dự báo theo mô hình... Người ta còn tìm ra nhiều phương pháp, chi tiêu,
phương trìn h dự báo cho từng khu vực trong từng thời kỳ n h ấ t định. Trong phạm vi bài báo
này, chúng tôi sử dụng các chỉ sô"bất ổn định tính theo kết quả dự báo của mô hìn h sô để dự
báo dông.
2. H o ạ t đ ộ n g d ô n g ở V iệ t N a m
Việt Nam nằm ở tâm dông C hâu Á, một trong ba tâm dông trê n t h ế giới có hoạt động
dông sét m ạnh. M ùa dông ở V iệt Nam tương đối dài, b ắ t đầu từ k h á sâm và k ết thúc khá
muộn.
M ùa dông ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ bắt đầu từ th án g 3 cho đến h ết tháng
10 với khoảng 70-110 ngày dông (sô' lượng tới 150-300 cơn); dông xảy ra nhiều n h ất vào các
th án g 6, 7, 8 với khoảng 20 ngày/ tháng.
Vùng núi Tây Bắc, m ùa dông sóm hơn từ tháng 2 và cũng k ết thúc vào th án g 10.


Dông tại đây thường không cho m ưa lân.
M ùa dông ỏ T rung T rung Bộ chậm lại về tháng 4 vối khoảng 40-60 ngày dông, nhiều
n h ất là th án g 5 vối khoảng 10-15 ngày/ tháng và hầu h ết là dông địa hình, dông nhiệt.
N am Bộ là nơi có tầ n sô’ dông lán nhất, m ùa dông gần n h u kéo dài suốt năm vối
khoảng 120-140 ngày dông, th án g nhiều n h ất là tháng 5 vói khoảng 20-24 ngày/ th án g và
th án g ít n h ất là th án g 1, 2 với khoảng 1-2 ngày/ tháng.
Sô ngày dông tru n g bình của cả nước vào khoảng 100 ngày/ năm và sô giờ dông trung
bình là 250 giờ/năm. T rên nền hoạt động dông tương đối m ạnh này có độ chênh lệch k h á lớn
vể mửc độ hoạt động dông ở các vùng. Có những nơi có sô giờ dông nhỏ như C am R anh (55
giờ/năm), bên cạnh đó lại có những khu vực đ ạt số giò dông tối 489 giờ/năm nh ư ở A Lưói
90


Dự h.io đỏng cho khu vue V iệ i Nam lníng chi sổ

Ü

(Huê*). Có th ể giải thích sự chênh lệch này bởi nhiều yếu tố khác nh au trong đó có sự phân
chia lãnh th ổ bỏi các dầy núi cao có hưống khác nhau, có tác dụng tăng cường hoạt động
dông ở vùng này hay h ạn ch ế hoạt động dông ỏ vùng khác. N hững vùng hoạt động dông
m ạnh là những vùng có nhiễu động khí quyển m ạnh m ẽ v à có nển địa hình th u ận lợi cho
việc hìn h th àn h dông.
C húng tôi đã thông kê sô liệu quan trắc dông của 82 trạm quan trắc Synốp m ặt đất
trong cả nưốc vào năm 2003 để tính m ật độ xác su ấ t xảy r a dông trong ngày.
T ừ H ình 1 ta thấy, m ật độ xác su ất thời điểm x u ất hiện dông lớn n h ấ t xảy ra vào
khoảng từ 13h đến 19h hằn g ngày, giá trị của nó lớn hơn các thời điểm khác rấ t nhiều. Tần
s u ấ t th ấ p n h ấ t xảy r a khoảng 7h sáng, riêng vùng núi Tây Bắc, tầ n su ất dông th ấp nhất
vào khoảng 7h đến 13h. Như vậy ở Việt Nam dông hoạt động chù yếu vào buổi chiểu và tối
khi các điều kiện n h iệt lực th u ận lợi nhất.


0.18

p

ì

0.16

jị

0.14
0.12


f!

0.1
0.08
*

0.06

\
\

!Ị
/Ị Ị
r!

ft

flr
uL

%-

' Táy Bac Bộ
-------- Đông Bác Bộ
............Bác Trung Bộ
— * — Nam Trung Bộ



— — Nam Bộ

J

0.04
0.02
Q

t
1

7

13

19

H ình 1: Mật dộ xác suất xảy ra dông trong ngày

3. C ác c h ì s ố b â t ổ n đ ịn h c ủ a k h í q u y ể n đ ể d ự b á o d ô n g
K hả năn g đôi lưu củ a môi trường có th ể được biểu diễn bằng số đơn trị được gọi là chỉ
số b ất ôn định. Chỉ tiếu b ấ t ổn định củ a khí quyển có th ể được dùng để dự báo dông. Một số
chì sô' dự báo dông được xác định bằng cách dùng tổ hợp các đại trư ng T, Td, 0, 0e , 0 . , r ,
v.v... tạ i các mực áp su ất khác n hau. Các thử nghiệm xây dựng chỉ s ố cụ th ể là rấ t cần thiết
đối vồi b ấ t kỳ một trạm riêng lẻ nào, vỉ các giá trị chỉ số biến đổi theo m ùa và theo điểu kiện
địa lý.
Môi trườ ng th u ận lợi hìn h th à n h dông ià phải có đủ h ai điều kiện: n h ân tố động lực
và nh ân tô' n h iệt lực. Vì vậy, để dự báo dông, chúng tôi sử dụng nh ân tố động lực là Helicity
(hoặc độ đứ t gió) và n h ân tô nhiệt lực là CAPE (hoặc LI). Do đó m ột khria cạnh quan trọng
của dự báo k h ả năng có dông là đánh giá, ước lượng sự k ết hợp của Helicity, độ đứ t gió và độ


Trấn T ân Tiến, N guy én K liánh Lịnh

92 _

b ất ổn định của khí quyển. Dưới đây chúng tôi trìn h bày năm chỉ số dự báo dông bao gồm:
t h ế năn g đối lưu k h ả năn g CAPE (J/kg), chỉ số nân g LI, chỉ số xoáy Helicity (m2/s2),chỉ số
R ichardson đối lưu RI, chi số năng lượng Helicity EHI.
3.1. T h ế n ă n g đ ổ i lư u k h ả n ă n g (C APE)
T h ế năng đối với phần tử khí khi di chuyển từ vị t r í hiện tạ i của nó đến mực lực nổi
phiếm định được gọi là th ế năn g đối lưu khả náng (Convective Available P otential Energy CAPE).
LNB
LNB
CAPE = Ị Bdz =
~ỉ-(Tvp- T v) i 2
z
Z a
p

. Ị r (t v p - t v >ip
LNB

J

trong đó: B là lực nổi dõi vối 1 đơn vị th ể tích, Tv là nhiệt độ ào, Tvp là nhiệt độ ảo của phần tử.
CAPE lốn n h ấ t sẽ x u ấ t h iện ở ph ần nóng củ a xoáy th u ận vĩ độ tru n g bình. Giá trị cùa
CAPE càng cao th ì vận tốc th ẳn g đứng củ a dòng thăng trong dông càng m ạnh. CAPE tăng
do bình lưu nóng ở lốp dưới, SÛC nóng ban ngày, bình lưu ẩm ở lốp dưói, bình lưu lạnh ở phía
trên. Giá tr ị CAPE có xu hưống m ạnh n h ấ t vào m ùa nóng (đặc biệt là vào cuối m ùa xuân).
Theo thông kê người ta tìm được:
B à n g 3.1: Cáo ngưSng dự báo dông theo chì số CAPF,
C A P E (J/k g )

K h ả n ă n g có d ô n g

1 -> 1500

Có th ể có dông

1500 -* 2500

Có th ể có dông m anh

>2500

Dông rấ t m ạnh

Khi CAPE tăn g (đặc biệt CAPE> 2500 J/kg) khả năn g có m ưa đá tăng. M ưa đá to cần
có giá trị CAPE lớn. Trường hợp CAPE rấ t lớn thường sinh ra dông có nhiều sét. Cường độ

của CAPE có th ể tăng hoặc giảm rấ t nhanh.
3.2. C h ỉ s ố n â n g L I (L ifte d in d e x )
Đây là chì số được dùng để đánh giá mức độ b ất ổn định trong tần g đôi lưu. Chì sô
này chính là sự so sánh n h iệt độ phần tử ỏ mực 500 mb (nhiệt độ m à ph ần tử khí phải đạt
được khi nân g từ mực ban đầu theo đường đoạn n h iệ t khô đến khi bão hòa sau đó đi theo
đường đoạn nhiệt ẩm đến mực 500mb) vối nhiệt độ môi trường ỏ mực500 mb.
LI ^500-Tpsoo
trong đó: Tsoo là n h iệt độ môi trường tạ i mực 500mb,TP500 nhiệt độ phần tủ tạ i mực 500mb
LI âm cho ta biết lốp biên khí quyển (PBL) b ất ổn định đến giữa tần g đối lưu. Đây là
môi trường có th ể x u ất h iện đối lưu. LI càng âm th ì tầng đối lưu càng b ất ổn định m ạnh và
gia tốc cùa SÛC nổi càng làm ph ần tử khí th ăn g lên.


11

Dự bầo dổng cho khư vục V ic i Nam bàng c h i s ố ..

Theo thống kê người ta tìm được:
B à n g 3.2. Các ngưỡng dự báo dông theo chì sô’ LI
LI

T ầ n g đối lư u

>0

ổn đinh

0 -> - 4

B ất ổn đinh


- 4 -> -7

Bất ổn đinh m anh

<■8

B ất ổn đinh CÜC m ạnh

Chì sô LI chì đán h giá được độ bất ổn định ở một mực trong tần g đối lưu. Do đó chỉ sô
CAPE thường tố t hơn vì nó đán h giá được độ b ất ổn định của cả tần g đôi lưu. Chì số LI chỉ
dùng cho đối lưu m ùa nóng. LI lớn n h ấ t sẽ x u ất hiện ỏ ph ần nóng của xoáy th u ận vĩ độ
tru n g bình hay trong khí quyển chính áp. Vì vậy chỉ số LI rấ t h ũ u ích trong việc dự báo
dông với nh u cầu dự báo thòi gian thực.
3.3. C h ỉ s ố x o á y H e lic ity
Helicity là đại lượng toán học biểu diễn các nhân tố:
- Đ ộ đửt gió (tốc độ gió thay đổi bao nhiêu theo chiểu cao) giữa bề m ặt và 3 km bên
trên.
- Hướng đứ t gió (hướng gió thay đổi bao nhiêu theo chiều cao) giữa bể m ặt và 3 km
bên trên.
—Cường độ gió mực th ấp (gió m à ta phải qu an tâm đến độ đứ t gió và hưóng gió).
Một trong những th àn h phần này càng m ạnh th ì Helicity càng m ạnh.
Biểu thửc toán học của nó là:
3000,
SRH = í k ( v - ẽ ) ^ - d z
J
dz
khi xét ổ dông không di chuyển th ì c = 0 và ta có:
3000 .
,


SRH- ị (“£-’£)■

C là vectơ chuyển động cùa dông, V là vector gió của môi trườ ng (hàm của độ cao z), k là
vectơ đơn vị.
B ảng 3.3. Các ngưỏng dự báo dông theo chì số Helicity
Helicity{m*/s*)

K h ả n ă n g có d ô n g

150 -* 300

Có th ể hình th àn h dông

300 -> 400

Có thể có dông m anh

> 400

Có th ể có lốc


Trần Tân Tiến , Nguyên Khánh Linh

Helicity không đán h giá được, nó kiểm định q u a C APE v à độ ẩm ở lớp dưối theo
đường p h ân tầ n g dự báo.
N hiều n h à nghiên cứu tin rằng, chỉ số Helicity tại mực th ấ p n h ấ t 3km trong khí
quyển là chỉ số cho biết dông sẽ hìn h th à n h xoáy tạ i mực tru n g bình. Giá trị Helicity cao cho
ta biết k h ả n ăn g dông tồn tạ i lâu hơn với dòng thăng được cung cấp đầy đủ.

3.4. S ố R ic h a r d s o n đ ố i lư u (B R N )
S ố R ichardson đối lưu (Bulk Richardson Num ber) là chì số đánh g iá sự cân bằng giữa
độ b ấ t ổn địn h CAPE v à độ đứt gió (độ đ ư t gió theo chiều cao) trong môi trường dông, s ố
R ichardson đối lư u được xác định theo công thức:
BRN = ^
iũ !
2
â đầy CAPE là t h ế năn g có k h ả năng đối lưu.

ulà h iệu vectơ củ a tôc độ gió tru n g bình mực

lớp 6000 m v à 500 m dưối cùng
u = ( u md 6000 - u md - 500 )
Theo thống kê người ta tìm được:
B ảng 3.4. Các ngưỡng dự báo dông theo chì số BRN
K h ả n ă n g có d ô n g

B RN
>45

CAPE lỏn hơn đô đứt thường h ìn h thành dông

<45

Có th ể có dông

<10

Đô đửt lớn hơn CAPE thường không có dông


S ố R ichardson đối lưu ỏ đây không những là thước đo độ đứ t thẳng đứng của gió trong
p h ần dưới tầ n g đối lưu m à còn là thước đo của động năn g củ a dòng đi vào tương ứng vối
dông do vectơ gió tru n g bình trong lớp 6000 m dưâi cùng tương ứng với tốc độ chuyển động
củ a dông và vectơ gió tru n g bình trong lóp 500 m dưâi cùng biểu diễn dông mực thấp. Trong
số R ichardson đối lưu có chùa CAPE là thưốc đo trự c tiếp củ a cường độ có th ể củ a dòng
th ă n g , thước đo gián tiếp sức m ạnh của dòng giáng và dòng đi r a từ lớp biên.
3.5. C h ỉ s ô 'n ă n g lư ợ n g H e lic ity (E H I)
EHI (E nergy H elicity Index) đơn giản là chi s ố k ết hợp giữ a Helicity v à độ b ất ổn định
để đán h giá v à ưốc lượng những nh ân tô trong môi trư ờ ng có k h ả năng hìn h th àn h dông.
Ngay cả khi đứ ng m ột m ình, nó vẫn là chỉ sô tốt n h ấ t cho dự báo lốc vì nó k ết hợp cả CAPE
và Helicity hoặc LI v à Helicity. Tuy EHI không phải là công cụ hoàn hảo để dự báo dông
song nó được sử dụng rộng rã i để dự báo dông có xảy r a hay không.
Biểu thứ c to án học củ a nó là:


21

Dơ báo (lổng cho khu vue V lòi Nam bủng chi sò

EHI

hoảc

CAPE.SRH
160000

E H I .M

H lM g H
160000


ở đây SRH được ưóc lượng cho mực 3 km dưái cùng.
Theo thông kê người ta tìm được:
Bàng 3.5. Các ngưỡng dự báo của EH1
EH I

K h ả n ă n g có d ô n g

> 1

Có th ể có dông

1 -> 5

Có th ể có lỗc cấp 2, cấp 3

>5

Có th ể có lốc cấp 4, cấp 5

EHI tăn g k h i CAPE tăng hoặc Helicity tăng. Sự phát triển lố; thường b ắ t đầu trong
vùng EHI cao (đặc b iệt nếu EHI max= 5 hoặc lón hơn). Trường hợp đặc biệt EH I có th ể gân
10. Theo kinh nghiệm thực hàn h cùa m ình, Jon Davies cho rằ n g giá trị EH I tiến đến 2,5
hoặc lớn hơn th ì có xu hưóng trở th àn h dông m ạnh hơn vối k h ả năn g có lốc. N hưng giá trị
EHI lớn không là đảm bảo là có sự x u ấ t hiện của lỗc. Mặc dầu vậy EHI là ch ỉ số rấ t hữ u ích
giúp dự đoán sự p h á t triển cùa xoáy th u ận quy mô vừa và lố:.
4. D ự b á o d ô n g c h o k h u vự c V iệ t N am
4.1. N g u ồ n s ố liệ u
Để thực hiện dự báo dông cho khu vực Việt Nam, chúng tôi tiến h à n h k h ai th ác kết
quả cù a m ô hìn h ETA b ất thuỷ tĩnh 2003 (phiên bán mới n h ất được hoàn th iện và sủ dụng

tạ i Đ ại học Tổng hợp Hy-Lạp) củ a các th án g 6,8,9,10 năm 2003 để tín h các chỉ sô' dông tại
các n ú t lưới sau đó nội suy về các điếm trạm .

Các chì sô dông CAPE, LI, Helicity, EHI, số Richardson đối lưu dược nội suy về 82
điểm trạm Synôp m ặt đ ất cùa Việt Nam vào các obs chính 1, 7, 13, 19h từ n g ngày trong
tháng. Kết quả dự báo dông theo các chỉ số trên được so sánh với thực tế dông quan trắc từ
82 trạ m đó trong 6 giờ sau. Để đánh giá kết quả dự báo dông theo các chỉ s ố chúng tôi chia
lãnh th ổ Việt Nam th à n h năm vùng; Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc T ru n g Bộ, N am T rung
Bộ v à N am Bộ.
4.2. K ế t q u ả d ự bá o
Độ chính xác củ a phương pháp dự báo được xác định theo công thức sau:
u . N , |+ N 22
N
N: tổng số lần dự báo
N n : s ố lần dự báo đúng pha có dông
N22: s ố lần dự báo đúng pha không có dông


Trán T an Tiến. NguyCn K liá iili l.úứi

96

Về nguyên tắc, chọn phương pháp dự báo nào có Ư lớn nhất. Thực t ế chì sử dụng u để
đánh giá th ì không đủ. Vì vậy cần phải đánh giá theo tiêu chuẩn n ữ a gọi là tiêu c h u ẩ n độ
tin cậy H

U0 là độ chính xác toàn phần cù a dự báo ngẫu nhiên, U0 = 0,5. H>0,2 th ì k ết luận chỉ tiêu
này sủ dụng cho kết q u ả tốt.
Kết quả d ự báo theo năm ch i sô'ở các miền n h ư nau:
B ảng 4.1. Kết. quả dự báo dfing theo các chỉ sôíi mi

C hỉ s ố C A P E vớ i n g ư ỡ n g d ư b áo là 1500 (C A PE >1500J/kg d ư b áo c,ó d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

l h —>7h

7h->13h

13h-»19h

19h-»lh

Dư báo đúng (U)

99.45%

90.10%

77.04%

84.72%

0.9

0.80

0.54

0.69

H


C h ỉ s ố LI với n g ư ỡ n g d ư b áo là -4 (LI<-4°€ d ư b á o c ó d ô n g
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h-»13h

13h~+19h

19h-*lh

Dư báo đúng (U)

99.21%

90.67%

81.06%

85.50%

0.9

0.80

0.62

0.71


H

C hì sô' H e lic ity vớ i n g ư ỡ n g d ư b áo là 150 (SRH>150 m 2/s* d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh->7h

7h-»13h

13h-»19h

19h-> lh

Dư báo đúng (U)

99.13%

89.67%

87.58%

87.59%

0.98

0.79

0.75

0.75


H

C h ỉ s ố E H I với n g ư d n e d ư b áo là 1 (EHI>1 d ư b áo có d ô n g
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h-»13h

13h-»19h

19h-»lh

Dư báo đúng (U)

99.8%

90.10%

88.09%

87.30%

1

0.80

0.76


0.74

H

C h ì s ố B R N v ớ i n g ư ỡ n g d ư báo là 45 (B R N >45 d ư b á o có dô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh -» 7 h

7h-»13h

13h-*19h

19h-»lh

Dư báo đúng (U)

97.05%

88.45%

68.43%

84.21%

0.94

0.77

0.37


0.68

H

B ảng 4.2. Kết quả dự báo dông theo các chì số ở miển Đông Bắc Bộ
C h ỉ s ố C A P E với n g ư ở n g d ư b á o là 1500 (C A P E >1500J/kg d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h-»13h

13h->19h

19h->lh

Dư báo đúng (U)

71.54 %

79.76%

60.12%

73.93%

0.43

0.59


0.20

0.48

H


Dự báo đông cho khu vực Việt Nam bằng chi số

97

C h ỉ s ố LI với n g ư ỡ n g d ư b áo là -4 (LI<-4°€ d ư b á o có dô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh->7h

7h->13h

13h->19h

19h->lh

Dư báo đúng (U)

80.80%

83.92%

69.28%


81.16%

0.61

0.67

0.38

0.62

H

C h ỉ s ố H e lic ity vdi n g ư ỡ n g d ư b áo là 150 (SR H >150 m 2/s 2 d ư b á o có dô n g )
Khoảng thòi gian dư báo

lh -» 7 h

7h-»13h

13h-»19h

19h-»lh

Dư báo đúng (Ư)

98.28%

86.18%


79.22%

84.59%

0.96

0.72

0.58

0.69

H

C h ỉ s ố E H I với n g ư ỡ n g d ư b á o là 1 (EH I>1 d ư b á o có d ô n g
Khoảng thời gian dư báo

lh->7h

7h-»13h

13h-»19h

19h-*lh

Dư báo đúng (U)

90.37%

86.54%


78.86%

85.04%

0.80

0.73

0.57

0.70

H

C h ỉ s ố B R N với n g ư ỡ n g d ư b áo là 45 (B R N >45 d ư b á o có dô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh -» 7 h

7h->13h

13h-»19h

19h-> lh

Dư báo đúng (Ư)

85.57%


80.66%

66.03%

78.72%

0.70

0.61

0.32

0.57

H

B ảng 4.3. Kết quả dự báo dông theo các chỉ 8ốỏ miển Bắc Trung Bộ
C hì sô’ C A P E vớ i n g ư ỡ n g d ư b áo là 1500 (C A P E > 1500J/kg d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h->13h

13h->19h

19h-»lh

Dư báo đúng (U)


78.23%

92.30%

59.09%

84.99%

0.56

0.84

0.18

0.70

H

C h ỉ sô' LI với n g ư ỡ n g d ư báo à -4 (LI<-4°C d ư b á o c ó d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h->13h

13h-»19h

19h->lh

Dư báo đúng (U)


90.24%

92.87%

70.91%

85.55%

0.80

0.85

0.41

0.71

H

C h ỉ sô’ H e lic ity vớ i n g ư ỡ n g d ư báo là 150 (SR H >150 m 2/s 2 d ư b á o c ó dô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh->7h

7h-»13h

13h-»19h

Dư báo đúng (U)


93.33%

92.68%

81.33%

H

0.86

0.62

0.85

19h-»lh
85.36%
0.70

C hỉ s ố E H I vớ i n g ư ỡ n g d ư b á o là 1 (E H I>1 d ư b á o c ó d ô n g
Khoảng thờ i gian dư báo

lh->7h

7h-»13h

13h-+19h

19h-> lh

Dư báo đúng (U)


93.52%

92.96%

79.45%

85.64%

0.87

0.85

0.59

0.71

H


T rần Tân T iến , Nguyền Khánh Linh

C h ỉ sô’ B R N v ớ i n g ư ỡ n g d ư b á o là 45 (B R N >45 d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h-»13h

13h-»19h


1 9 h -* lh

Dư báo đúng (U)

86.39%

88.74%

75.42%

81.99%

0.72

0.77

0.50

0.64

H

B ả n g 4.4. Kết quả dự báo dông theo các chỉ số ở miền Nam Trung Bộ
C h ỉ sô’ C A P E vớ i n g ư ỡ n g d ư b áo là 1500 (C A P E > 1500J/kg d ư b á o có dô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh -» 7 h

7h-»13h


13h->19h

1 9 h -* lh

Dư báo đúng (U)

76.82%

94.86%

54-35%

76.39%

0.53

0.89

0.08

0.52

H

C h ì s ố LI với n g ư ỡ n g d ư báo à -4 (LI<-4#C d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h


7h->13h

13h-> l9h

19h-> lh

Dư báo đúng (U)

88.93%

96.68%

66.98%

77.52%

0.77

0.93

0.34

0.55

H

C h ỉ s ố H e lic ity vớ i n g ư ỡ n g d ư b áo là 150 (SR H >150 m V d ư b á o c ó d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h


7h->13h

13h-*19h

19h-*lh

Dư báo đúng (Ư)

98.95%

97.12%

77.52%

77.78%

0.98

0.94

0.55

0.55

H

C h ỉ sô' E H I vớ i n g ư ỡ n g d ư b á o là 1 (EH I>1 d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo


lh-» 7 h

7h->13h

13h-»19h

19h-> lh

Dư báo đúng (U)

94.25%

97.12%

75.08%

77.78%

0.88

0.94

0.50

0.55

H

C h i sô' B R N với n g ư ỡ n g d ư báo là 45 (B R N >45 d ư b áo có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo


lh->7h

7h->13h

13h-*19h

19h-»lh

Dư báo đúng (U)

81.79%

93.11%

70.73%

74.82%

0.63

0.86

0.41

0.49

H

B à n g 4.5. Kếl quả dự báo dông theo các chì sô"ở miển Nam Bộ

C h ỉ s ố C A P E với n g ư ỡ n g d ư b áo lả 1500 (C A P E > 1500J/kg d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-*7h

7h-*13h

13h-»19h

19h-»lh

Dư báo đúng (U)

61.52%

50.22%

55.43%

50.55%

0.23

0.004

0.1

0.001

H


C h ỉ s ố LI với n g ư ỡ n g d ư b áo là -4 (LI<-4°C d ư b á o có d ô n g
Khoảng thời gian dư báo

lh -* 7 h

7h-»13h

13h->19h

19h-> lh

Dư báo đúng (U)

77.71%

74.39%

72.50%

61.19%

0.55

0.48

0.45

0.22


H


Dự bầo dống cho khu vục V íạ i Nam bằng c h i sò

99

C h ì s ố H e lic ity với n g ư ỡ n g d ư b áo là 150 (SRH>150 m 2/s 2 d ư b á o c ó d ô n g )
Khoảng thời gian du báo

lh->7h

7h-»13h

13h-+19h

1 9 h -» lh

Dư báo đúng (Ư)

94.87%

93.12%

78.48%

77.85%

0.89


0.86

0.56

0.54

H

C h ỉ s ố E H I với ng ư ỡ n g d ư b áo là 1 (EH I>1 d ư b á o có d ô n g
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h-»13h

13h->19h

I9 h -> lh

Dư báo đúng (U)

84.25%

89.80%

73.28%

70.73%

0.68


0.79

0.46

0.41

H

C h ì sô’ B R N với n g ư ỡ n g d ư b áo là 45 (B R N >45 d ư b á o có d ô n g )
Khoảng thời gian dư báo

lh-»7h

7h->13h

13h->19h

19h-> lh

Dư báo đúng (U)

86.36%

80.43%

75.24%

70.73%


0.72

0.60

0.50

0.41

H

T ừ các bản g k ết quả trên đây, chúng tôi chọn chỉ số’nào có u v à H lốn n h ấ t để dự báo
dông cho mỗi vùng. H ai chi sô EHI và Helicity cho kết quả rấ t tốt đối với cả 5 vùng. Do đó
chúng tói chọn h a i chỉ sô' này để dự báo dông cho kh u vực Việt Nam .V ùng Tây Bắc chúng tôi
sử dụng chỉ sô' Helicity, chì số EHI cho vùng Đông Bắc Bộ. V ùng Bắc T ru n g Bộ chúng tôi
dùng chì số EHI, chì sô' Helicity cho 2 vùng Nam T rung Bộ v à Nam Bộ. Nưóc ta n ằm trong
khu vực n h iệ t đới gió m ùa nóng ẩm nên nguồn nhiệt rấ t dồi dào. Do đó chỉ cần độ đứ t vừa
phải hoặc có m ột xoáy quy mô nhỏ là có th ể hình th àn h dông. H ai chỉ số EH I và Helicity đã
đáp ứng được các điều kiện trên. Phương pháp dự báo dông này có th ể sử dụng để thử
nghiệm trong dự báo nghiệp vụ.
5. K ế t lu ậ n
- Theo k ết q u ả thống kê tầ n su ất dông xảy ra trong ngày của năm 2003, m ật độ xác
su ất thời điểm x u ấ t hiện dông lốn n h ất xảy ra vào khoảng từ 13h đến 19h h ằn g ngày và
thấp n h ấ t xảy r a khoảng từ 7h sáng đến 13h trưa.
- D ựa trê n việc nghiên cửu 5 chì số b ất ổn định: th ế năn g đối lưu k h ả n ăn g CAPE, chì
sô' nân g LI, chỉ số xoáy Helicity, chỉ số năng lượng xoáy EHI, chỉ s ố R ichardson đối lưu,
chúng tôi đ ã tìm r a hai chì số là EHI và Helicity để dự báo dông cho năm vùng ả V iệt Nam.
Độ chính xác củ a dự báo theo các chỉ sô’: Helicity ỏ vùng Tây Bắc là 87,59%, EH I ở vùng
Đông Bắc là 85,04%, EHI ỏ vùng Bắc T rung bộ là 85,64%, chỉ số Helicity ở vùng Nam T rung
Bộ và N am Bộ là 77,78% và 77,85%. K ết quả cho thấy phương p h áp dự báo dông b ằn g chì
sô b ất ổn địn h tín h theo k ế t quả củ a mô h ìn h ETA là th ích hợp cho dự báo dông ở khu vực

Việt Nam.
T rong thòi gian tới chúng tôi sẽ tìm chỉ số dự báo cho khu vực nỊiỏ hơ n vào từ n g th án g
trong nảm và điều chình ngưỡng dự báo sao cho ph ù hợp với khu vực V iệt Nam.
C ông trìn h hoàn th àn h vối sự giúp đõ của chương trìn h nghiên cứu cơ bản- đề tà i mă
số 733104 thuộc lĩnh vực khoa học trá i đất.


T rần T an Tiến, Nguyễn Khánh Linh

100

T À I L IỆ U T H A M K HẢ O
1. Phạm Đức Nghĩa, Thời tiết, kh í tương và kh í hậu, ĐHTL, 2000, 452 trang.
2. Trần Công Minh, K hí tượng synop nhiệt đới, ĐHQG, 2001, 231 trang.
3. T rần Tân Tiến, Đối lưu kh í quyển, ĐHQG, 2002, 146 trang.
4. T rần Tân Tiến, Nguyễn Đăng Quế, X ử lý s ố liệu k h í tượng vá d ự báo thời tiết bằng phương
pháp thống kê vật lý, ĐHQG, 2002, 133 trang.
5.

Phil Alford, Thunderstorm and servse thunderstorms: a forecasting perspective 3"‘ Edition,
1996, 296p.
VNU. JOURNAL OF SCIENCE. Nat.. Sci. &Tech.. T.xx. N03AP.. 2004

F O R E C A S T T H U N D E R S T O R M B Y IN S T A B IL IT Y I N D I C E S C O M P U T IN G
BY T H E R E SU L T O F T H E ETA M O D E L
T r a n T a n T ien , N g u y e n K h a n h L in h
D e p a rtm en t o f H ydro-M eteorology & O ceanography
College o f Science, V N U
T hunderstorm s are convective cloud (or aggregations of convective clouds) in which
electrical discharge can be seen as lightning and th e associated th u n d er is not absolutely

necessary for th e convection to produce severe w eather. T hunderstorm is one of th e most
severe phenom enon which influence on m any areas of national economy such as aviation,
m aritim e, tourism , construction etc... So th a t research and predict thunderstorm are
urgent requừ em ents in nowadays. Today, th ere are m any m ethods to predict thunderstorm
such as: synoptic, statistics, num erical m odel... In th e scope of th is report, we use five
indices com puting w ith th e re su lt of th e model ETA to predict un stab le of th e atm osphere
which can form a thunderstorm .
After a long tim e studying about thunderstorm , we found two indices to forecast
thunderstorm . Hopefully this discussion will give in terested readers, chasers and
forecasters an introductory id e a about how th e potential for supercell development depends
to a significant degree in th e interaction of w ind factors and instability. In this respect,
Helicity and EHI are p aram eters th a t can be h elp fu l



×