Khi phân tích các hoạt động kinh doanh cần thiết phải xác định các nhân tố ảnh hưởng, phân loại các nhân tố và lượng hoá mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố (đối với các nhân tố có thể lượng hoá) vì:
Nếu không xác định được các nhân tố ảnh hưởng thì không thể tìm ra được những giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm cải thiện kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu không phân loại các nhân tố ảnh hưởng thì rất khó chỉ ra các giải pháp tác động đúng đắn vào các nhân tố để thay đổi tình hình.
Nếu không lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sẽ rất khó khăn choviệc xác định các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu trong khi
doanh nghiệp không thể đủ năng lực để quan tâm đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng.
I. Những vấn đề lý luận chung của phân tích hoạt động kinh doanh: có 2 cách để phân tích: So sánh và Loại trừ.
1. Tác dụng, điều kiện áp dụng và kỹ thuật thực hành của phương pháp “So sánh” sử dụng trong phân tích hoạt động kinh
doanh. (thường dùng để phân tích 1 nhân tố-chỉ tiêu, hoặc đề bài yêu cầu xác định chỉ tiêu…)
• Tác dụng:
- Có thể nhận định được chiều hướng và mức độ biến động của CTPT.
- Có thể đánh giá được sự biến động của CTPT là có lợi hay bất lợi đối với doanh nghiệp.
• Điều kiện áp dụng:
- Độ dài của kỳ phân tích và kỳ gốc phải bằng nhau.
- CTPT kỳ phân tích và kỳ gốc phải có cùng nội dung kinh tế và cùng phương pháp tính.
- Điều kiện SXKD của doanh nghiệp ở kỳ phân tích và kỳ gốc phải tương tự nhau.
• Kỹ thuật thực hành:
(1) Xác định CTPT cần so sánh: X
(2) Xác định X0, X1
(3) So sánh không điều chỉnh gốc (so sánh giản đơn):
- SS X1 với X0 X = X1 – X0 và X = (X / X0)*100
Đánh giá khái quát sự biến động của X.
(4) So sánh có điều chỉnh gốc (SS trong mối liên hệ):
- Điều chỉnh gốc so sánh Xác định X0đc = X0 x kc, trong đó (kc=Q1/Q0, nếu chỉ tiêu phân tích là Q thì kc=Z1/Z0 hoặc chỉ
tiêu khác Q) (Note: sau này sẽ có nhiều hệ số điều chỉnh khác nữa, cần phân biệt, tuy nhiên có một điểm chung là luôn lấy
cùng một chỉ số ở thời điểm kỳ phân tích chia cho kỳ gốc)
- SS X1 với X0đc X* = X1 – X0đc ; X* = (X*/X0đc)*100
Đánh giá Sự biến động của X là có lợi hay bất lợi đối với doanh nghiệp.
Note: (khi vào bài tập thì sẽ chỉ cho các bạn key để đánh giá, vì nếu không nắm vững sẽ đánh giá sai, chúng ta nên nhớ rằng
X* là chênh lệch giữa giá trị thực tế của kỳ phân tích (X1)so với giá trị tính dựa theo kết quả của kỳ trước X0đc)
2. Tác dụng, điều kiện áp dụng và kỹ thuật thực hành của phương pháp “Thay thế liên hoàn” sử dụng trong phân tích hoạt động
kinh doanh. (phân tích nhiều nhân tố, chỉ tiêu)
• Tác dụng:
- Lượng hóa (đo lường) mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới mức biến động của CTPT.
• Điều kiện áp dụng:
- Có phương trình kinh t ế phản ánh mối quan hệ hàm Số giữa CTPT và các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng.
- Phân loại được các nhân tố ảnh hưởng trong phương trình kinh t ế theo tính số lượng (hoặc tính chất lượng).
• Kỹ thuật thực hành: có 6 bước: (đây là phần quan trọng, rất thường xuyên gặp trong khi làm bài tập, nên lưu ý h ọc kỹ.)
- B1: Xác định chỉ tiêu phân tích : X, tính toán X0, X1, X = X1 – X0 và X = (X / X0)*100. Sau đó đánh giá khái quát tình
hình biến động của chỉ tiêu phân tích kỳ phân tích so với kỳ gốc (kỳ trước).
- B2: Xác định nhân tố ảnh hưởng: Lập phương trình kinh t ế: X = a . b . c X và X ảnh hưởng bởi 3 nhân tố a, b, c
(Note: Người ta giả định rằng phương tình kinh t ế X = a × b × c × d được sắp xếp theo trình tự nhân tố số lượng trước, nhân tố
chất lượng sau (a số lượng hơn b, b số lượng hơn c, c chất lượng hơn b, b chất lượng hơn a). Nhân tố số lượng là nhân tố mà nội dung
kinh tế của nó ít liên quan mật thiết với nội dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích. Ngược lại, nhân tố chất lượng là nhân tố mà nội dung
kinh tế của nhân tố liên quan mật thiết với nội dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích.)
- B3: Xác định nhân tố trung gian:
X0 = a0 . b0 . c0
TGa = a1 . b0 . c0
TGb = a1 . b1 . c0
TGc = a1 . b1 . c1 = X1
- B4: Lượng hóa mức độ ảnh hưởng: (Lưu ý đơn vị tính của X và X)
Xa = TGa - X0
(Xa = (Xa / X0)*100)
Xb = TGb - TGa (Xb = (Xb / X0)*100)
Xc = X1 – TGb
(Xc = (Xc / X0)*100)
- B5: Kiểm tra kết quả tính toán: tính tổng các ảnh hưởng theo X và X
ΣẢnh hưởng (đ, nghđ, trđ…) = ΔXa + ΔXb + ΔXc nếu kết quả = ΔX => kết quả chính xác.
ΣẢnh hưởng (%) = ∂Xa + ∂Xb + ∂Xc nếu kết quả = ∂X => kết quả chính xác.
(trường hợp kết quả tổng ảnh hưởng chỉ gần bằng thì cũng chấp nhận-do có sai số trong tính toán khi làm tròn số sau dấu
phảy thường thì chỉ 1% hoặc 2%, nhưng nếu kết quả cho ra sai số quá lớn thì phải kiểm tra lại vì chúng ta đã tính toán sai
trong các bước trên, theo kinh nghiệm nếu sai số trong khoản < 5% thì thư ờng là do làm tròn số nên thêm 1 chữ số nữa sau
dấu phảy là ok)
- B6: Nhận xét, đánh giá chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và chỉ ra nhân tố ảnh hưởng chủ yếu
(Có bao nhiêu nhân tố thì phải kết luận tất cả cho từng nhân tố, không được bỏ sót Mất điểm uổng)
II. Phân tích kết quả sản xuất của doanh nghiệp
3.
Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất của một doanh nghiệp và mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đó.
Trả lời:
• Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất:
1) Giá trị sản xuất (Giá trị tổng sản lượng): Q
- Q là giá trị bằng tiền của toàn bộ kết quả sản xuất
- Q bao gồm cả giá trị thành phẩm hàng hóa sản xuất và giá trị sản phẩm sản xuất dở dang trong kỳ.
- Q phản ánh quy mô sản xuất chung của DN trong kỳ.
2) Giá trị sản lượng hàng hoá (tổng giá trị sản xuất thành phẩm hàng hoá): Qh
- Qh là giá trị bằng tiền của toàn bộ TP hàng hóa sản xuất.
- Qh phản ánh quy mô sản xuất HH của DN trong kỳ.
3) Giá trị sản lượng hàng hoá thực hiện: Qht
- Qht là giá trị bằng tiền của toàn bộ HH sản xuất và tiêu thụ được trong kỳ,
- Qht phản ánh quy mô sản xuất HH được thị trường chấp nhận trong kỳ của doanh nghiệp
• Mối quan hệ giữa các CT phản ánh quy mô sản xuất:
(1) Q > QH ≥ QHT
+ Qh / Q = HS: Hệ số sản xuất sản lượng hàng hoá
+ Qht/ Qh = HT: Hệ số tiêu thụ sản lượng HH sản xuất
(2) Qh = Q x HS
(3) Qht = Qh x HT
(4) Qht = Q x HS x HT
Kiểm tra đầu giờ, ai không làm bài tập thì sẽ tính phạt 01 lần (đề nghị thư ký lớp ghi lại và theo dõi con số lần phạt để tổng hợp). sẽ có
thưởng và phạt vào cuối khóa (những bạn người bị phạt nhiều)
4. Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích tình hình biến động chất lượng sản phẩm sản xuất của một doanh nghiệp công
nghiệp đối với sản phẩm không phân chia bậc chất lượng.
Trả lời:
1) Phân tích biến động CLSP sản xuất riêng từng loại SP:
- CTPT: Tỷ lệ sai hỏng cá biệt (Thc) - Đơn vị tính: %
+ 2 cách xác định Thc:
(1) Thc = (Số lượng SP sai hỏng / Số lượng SPSX)*100
(2) Thc = (Chi phí về SP hỏng / Chi phí SXSP)*100
+ Xác định Thc0 và Thc1 riêng từng loại SP sản xuất.
+ Xác định Thc = Thc1 - Thc0 (Lập Bảng tính toán)
+ Đánh giá khái quát tình hình biến động chất lượng của từng mặt hàng:
* Thc < 0 CLSP sản xuất tăng so với kỳ gốc.
* Thc > 0 CLSP sản xuất giảm so với kỳ gốc.
* Thc = 0 CLSP sản xuất không thay đổi so với kỳ gốc.
Mức Tiết kiệm hay lãng phí: C = (Thc1 – Thc0) × Chi phí sản xuất sản phẩm kỳ thực hiện
2) Phân tích biến động CLSP Sản xuất xét chung các loại SP:
- CTPT: Tỷ lệ sai hỏng bình quân (Thb) - Đơn vị tính: %
+ Thb = (CPSPH / CPSXSP)*100
+ Xác định Thb0 và Thb1 Thb = Thb1 - Thb0
+ Đánh giá khái quát tình hình biến động chất lượng chung của các mặt hàng:
Nếu Δ Thb < 0 Chất lượng sản phẩm tăng, Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
Nếu Δ Thb > 0 Chất lượng sản phẩm tăng, Doanh nghiệp lãng phí chi phí.
Xác định mức tiết kiệm (lãng phí) chi phí sản xuất do chất lượng sản phẩm tăng (giảm):
ΔC = (Thb1 – Thb0) × Σchi phí s ản phẩm kỳ thực hiện
+Phân tích các NTAH tới số chênh lệch tỷ lệ sai hỏng bình quân để đánh giá sự tăng (giảm) CLSP sản xuất xét chung các loại
SP:
* Thb phụ thuộc vào 2 nhân tố:(1) Sự thay đổi cơ cấu sản lượng sản xuất (cc) và (2) Sự thay đổi tỷ lệ sai hỏng cá biệt (Thc)
* Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng NT:
(1) ThbCC = Thb* - Thb0
Trong đó, Thb* là tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ phân tích tính theo Thc0 .
Thb1* = ((CPSXSP1*Thc0)/ CPSXSP1) *100 (%)
(2) ThbThc = Thb1 - Thb*
* Đánh giá:
o Nếu ΔThb (Thc) > 0: Do chất lượng sản phẩm sản xuất thay đổi đã tác động làm tăng tỷ lệ sai hỏng bình quân Chất
lượng sản phẩm sản xuất chung các mặt hàng kỳ phân tích giảm so với kỳ gốc.
o Nếu ΔThb (Thc) < 0: Do chất lượng sản phẩm sản xuất thay đổi đã tác đ ộng làm giảm tỷ lệ sai hỏng bình quân Chất lượng
sản phẩm sản xuất chung các mặt hàng kỳ phân tích tăng so với kỳ gốc.
Note: Chỉ đánh giá Nhân tố Thc mà không đánh giá nhân tố cơ cấu vì cơ c ấu sản xuất không liên quan đến chất lượng sản xuất.
5.
Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích tình hình bi ến động chất lượng sản phẩm sản xuất của một doanh nghiệp công
nghiệp đối với sản phẩm có phân chia bậc chất lượng.
Trả lời:
1. Phương pháp tỷ trọng: Chỉ dùng để phân tích cho đề có 2 bậc chất lượng.
- Chỉ tiêu phân tích: Tỷ trọng sản phẩm Ti (%)
(thông thường chỉ chọn 1 chỉ tiêu để phân tích thôi, ví dụ chọn TI: Tỉ trọng sản phẩm loại I hoặc chọn TII: tỉ trọng sản phẩm
loại II để làm bài)
- (Chỉ sử dụng khi phân tích đối với sản phẩm chia 2 bậc chất lượng)
- Ti = [Qi/ Q ] x 100 (trong đó: i = I, II)
TI0 = [QI0/ (QI0 + QII0)] x 100 ; TI1 = [QI1/ (QI1 + QII1)] x 100
- Phương pháp phân tích: Tính Ti1 & Ti0, So sánh Ti1 & Ti0
- Nếu tỷ trọng loại I tăng, II giảm chất lượng sản phẩm tăng và ngược lại
2. Phương pháp hệ số phẩm cấp tính theo giá bình quân:
- Chỉ tiêu phân tích: Giá bình quân Gbq ( tiền/dvsp)
- Gbq = [(Go x Q)/ Q]
Gbqo = [(Go x Qo)/ Qo]=(GI0xQI0+ GII0xQII0 + GIII0xQIII0)/(QI0+ QII0 + QIII0)
Gbq1 = [(Go x Q1)/ Q1]= (GI0xQI1+ GII0xQII1 + GIII0xQIII1)/(QI1+ QII1 + QIII1)
- Phương pháp phân tích:
Xác định Gbq từng sản phẩm:
- Ig = [Gbq1/Gbqo] x 100% , Gbq = Gbq1- Gbqo
Nhận xét:
- Nếu Ig > 100%, Gbq > 0 chất lượng sản phẩm tăng
- Nếu Ig < 100%, Gbq < 0 chất lượng sản phẩm giảm
Xác định mức tăng (giảm) của từng sản phẩm:
Qh = (Gbq1- Gbqo) x Q1
Phân tích chất lượng sản phẩm sản xuất chung cho các loại sản phẩm
Ig = [(Q1 x Gbq1)/(Q1 x Gbqo)] x 100%
Nhận xét:
- Nếu Ig > 100%, chất lượng sản phẩm tăng
- Nếu Ig < 100%, chất lượng sản phẩm giảm
Xác định mức tăng (giảm) chung các loại sản phẩm:
Qh = (Q1 x Gbq1)- (Q1 x Gbqo)
3.
Phương pháp hệ số phẩm cấp tính theo mức phẩm cấp bình quân Hbq:
(tham khảo sách giáo khoa)
III. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp
6. Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích tình hình sử dụng số lượng công nhân sản xuất của doanh nghiệp kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
Trả lời:
- CTPT: Số CNSX bình quân (S)
- Phương pháp phân tích:
+ Xác định S0, S1
+ So sánh S1 với S0 S = S1 – S0 và S = (S / S0)*100
Đánh giá khái quát sự biến động của S.
+ So sánh có điều chỉnh gốc (SS trong mối liên hệ):
- Điều chỉnh gốc so sánh Xác định S0đc = S0 x(Q1 / Q0)
- So sánh S1 với S0đc S* = S1 – S0đc ; S* = (S*/S0đc)*100
Đánh giá sự biến động của S là Tiết kiệm hay lãng phí số lượng CN:
S* (S*) > 0 Sử dụng lãng phí số lượng CN so với kỳ gốc.
S* (S*) < 0 Sử dụng Tiết kiệm số lượng CN so với kỳ gốc.
(có thể hiểu S0đc là số lượng công nhân lý thuyết tính theo giá trị giá trị sản lượng của kỳ phân tích, nếu S1 – số lượng công
nhân thực tế - lớn hơn S0đc (S* > 0) điều đó có nghĩa là chúng ta đã s ử dụng lãng phí hơn so v ới kỳ trước. Và ngược
lại)
Bài tập ứng dụng: Bài tập điển hình bài số 4, yêu cầu 1
7.
Phân tích tình hình năng suất lao động:
- Năng suất lao động bình quân một công nhân ( Wcn): Wcn = Q/S = T x Wngc (đơn vị sản lượng/người)
- Năng suất lao động bình quân một ngày công (Wngc): Wngc = Q/Tngc = t x Wgc (đv sản lượng/ngày)
- Năng suất lao động bình quân một giờ công (Wgc): Wgc = Q/tgc (đơn vị sản lượng/giờ)
- Phương pháp phân tích:
Nếu đề bài chỉ yêu cầu xác định năng suất công nhân, năng suất ngày công, năng suất giờ công:
- Wcno; Wcn1 Wcn, Wcn Nhận xét
- Wngco; Wngc1Wngc, Wngc Nhận xét
- Wgco; Wgc1 Wgc, Wgc Nhận xét
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn 6 bước giải bài toán phân tích tình hình năng suất lao động của công nhân.
B1: Xác định chỉ tiêu phân tích:
Năng suất lao động bình quân một công nhân Wcn (đơn vị sản lượng/ngày)
- Wcno; Wcn1 Wcn, Wcn
-Nhận xét chung:
B2: Xác định nhân tố ảnh hưởng:
Ta có: Wcn = T x Wngc
Wngc = t x Wgc
Phương trình kinh t ế: Wcn = T x t x Wgc.
Trong đó:
Số ngày công bình quân 1 công nhân T = Tngc/S (hay nhầm lẫn T và Tngc)
Số giờ công bình quân 1 ngày công t = tgc/ Tngc
Năng suất bình quân một giờ công Wgc = Q/ tgc
Chỉ tiêu phân tích Wcn bị ảnh hưởng bỡi 3 nhân tố: T, t, Wgc
B3: Tính TG:
Wcn0 = T0 x t0 x Wgc0
TGWcn(T) = T1 x t0 x Wgc0
TGWcn(t) = T1 x t1 x Wgc0
TGWcn(Wgc) = T1 x t1 x Wgc1 = Wcn1
B4: Lượng hóa
Wcn(T) = TGWcn(T) - Wcn0
Wcn(t) = TGWcn(t) - TGWcn(T)
Wcn(Wgc) = Wcn1 - TGWcn(t)
Wcn(T) = (Wcn(T)/ Wcn0) x 100
Wcn(t) = (Wcn(t)/ Wcn0) x 100
Wcn(Wgc) = (Wcn(Wgc)/ Wcn0) x 100
B5: Kiểm tra kết quả
Wcn (đ.v.tính/ người) = Wcn(T) + Wcn(t) + Wcn(Wgc)
Wcn (%) = Wcn(T) + Wcn(t) + Wcn(Wgc)
Nếu kết quả gần đúng thì k ết luận chính xác.
B6: Nhận xét:
Dựa vào kết quả lượng hóa để nhận xét từng nhân tố T, t và Wgc ảnh hưởng lên Wcn như thế nào (tăng hay giảm), nhận xét
nhân tố chủ yếu tác động lên Wgc.
Bài tập ứng dụng: Bài tập điển hình bài số 4, yêu cầu 2
8.
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về lao động tới mức biến động kết quả sản xuất của doanh nghiệp.
Trả lời:
- Chỉ tiêu phân tích: Kết quả sản xuất biểu thị bằng chỉ tiêu "Giá trị sản xuất" (Q)
- Phương pháp phân tich :
(1) Xác định ĐTPT: Q = Q1 - Q0 và Q = (Q / Q0)*100
(2) Phân tích các NTAH thuộc về lao động tới mức biến động "Giá trị sản xuất":
(2.1) Sử dụng 1 trong các PTKT:
Q = S . Wcn (1)
Q = S . T . Wngc (2)
Q = S . T . t . Wgc(3)
+
+
+
+
+
+
Số công nhân sản xuất bình quân trong kỳ:
S (người)
Số ngày thực tế bình quân của một công nhân trong kỳ:
T = Tngc/S (ngày/người)
Số giờ làm việc thực tế bình quân một ngày:
t = tgc/Tngc (giờ/ngày)
Năng suất lao động bình quân của một công nhân:
Wcn = Q/S = T x Wngc (đơn vị sản lượng/người)
Năng suất lao động bình quân của một ngày công:
Wngc = Q/Tngc = t x Wgc (đv sản lượng/ngày)
Năng suất lao động bình quân của một giờ công:
Wgc = Q/tgc (đv sản lượng/giờ)
(2.2) Áp dụng PP thay thế liên hoàn để lượng hoá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
VD: Sử dụng PTKT: Q = S . T . t . Wgc
Q0 = S0 . T0 . t0 . Wgc0
TGS = S1 . T0 . t0 . Wgc0
TGT = S1 . T1 . t0 . Wgc0
TGt = S1 . T1 . t1 . Wgc0
Q1 = S1 . T1 . t1 . Wgc1
Lượng hoá mức độ AH của từng nhân tố:
QS = TGS - Q0 ; QS = (QS / Q0)*100
QT = TGT - TGS ; QT = (QT / Q0)*100
Qt = TGt - TGT; Qt = (Qt / Q0)*100
QWgc = Q1 - TGt; QWgc = (QWg / Q0)*100
(3) Đánh giá ảnh hưởng của từng nhân tố và chỉ ra các NTAH chủ yếu đã tác đ ộng gây ra biến động của chỉ tiêu Q.
9.
Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất tới mức biến động kết quả sản xuất của doanh
nghiệp.
Trả lời:
Chỉ tiêu phân tích: Kết quả sản xuất biểu thị bằng chỉ tiêu "Giá trị sản xuất" (Q)
Phương pháp phân tích :
(1) Xác định ĐTPT: Q = Q1 - Q0 và Q = (Q / Q0)*100
(2) Phân tích các NTAH thuộc về tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất tới mức biến động "Giá trị sản xuất":
(2.1) Sử dụng PTKT:
Q=a.b.c.d
+ a là tổng số giờ công lao động (a = tgc)
+ b là mức trang bị máy móc thiết bị cho lao động (b = Tgm/tgc)
+ c là giá trị NVL tính bình quân 1 giờ máy móc thiết bị (c = V / Tgm)
+ d là hiệu suất NVL (d = Q / V)
Q chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố a, b, c, d.
Lượng hoá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
Q0 = a0 . b0 . c0 .d0
TGa = a1 . b0 . c0 .d0
TGb = a1 . b1 . c0 . .d0
TGc = a1 . b1 . c1 . .d0
Q1 = a1 . b1 . c1 . .d1
Mức độ AH của từng nhân tố :
Qa = TGa - Q0 (Xa = (Qa / Q0)*100)
Qb = TGb - TGa (Qb = (Qb / Q0)*100)
Qc = TGc – TGb (Qc = (Qc / Q0)*100)
Qd = Q1 - TGc (Qd= (Qd / Q0)*100)
Kiểm tra kết quả tính toán ảnh hưởng
- Nhận xét, đánh giá chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và chỉ ra nhân tố ảnh hưởng chủ yếu
IV. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm
10. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hoá sản xuất trong kỳ
của doanh nghiệp.
Trả lời:
- Chỉ tiêu phân tích:
- Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa SX trong kỳ R(%)
- R% = [ Q1 x Z1 / Q1 x Z0] x 100%
- Trong đó:
- Q1: Số lượng hàng hóa sản xuất thực hiện theo từng mặt hàng
- Z1: Giá thành SX đvsp hàng hóa thực hiện theo từng mặt hàng
- Z0: Giá thành SX đvsp hàng hóa kế hoạch theo từng mặt hàng
- Chú ý:
- Q1 x Z1: phản ánh tổng chi phí thực tế để sx thực hiện theo từng mặt hàng
- Q1 x Z0: phản ánh tổng chi phí kế hoạch để sx thực hiệ theo từng mặt hàng
- Phương pháp phân tích:
- Xác định R: Đánh giá khái quát tình hình th ực hiện kế hoạch giá thành của toàn sp hàng hóa sản xuất trongg kỳ
- R > 100%: doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch giá thành toàn bồ sp hh sx trong kỳ
- R = 100%: doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch giá thành toàn bồ sp hh sx trong kỳ
- R< 100%: doanh nghiệp vượt mức kế hoạch giá thành toàn bồ sp hh sx trong kỳ
- Xác định tiết kiệm hay lãng phí:
- gt = Q1 x Z1 - Q1 x Z0
- gt < 0: Tiết kiệm chi phí sản xuất
- gt > 0: Lãng phí chi phí sản xuất
11. Phân tích biến động chỉ tiêu "Chi phí trên 1000 đồng/1 Triệu đồng/... giá trị sản lượng hàng hoá" của một doanh nghiệp công
nghiệp kỳ phân tích so với kỳ gốc.
Chỉ tiêu phân tích: Chi phí/1.000 giá trị sl hh (F)
- F = CPSXSP/GTSLHH = QxZ/QxG (ngàn đồng or triệu đồng)
- Z: Giá thành sản xuất đơn vị SPHH theo từng mặt hàng
- G: Giá bán đơn vị SPHH theo từng mặt hàng
Phương pháp phân tích:
- Bước 1: xác định: F0, F1 F và F
Đánh giá khái quát tình hình biến động chỉ tiêu F
- Bước 2: Phát hiện nhân tố ảnh hưởng: F = (Q, cc, Z, G)
-
Bước 3: XĐ nhân tố trung gian – lượng hóa nhân tố ảnh hưởng
F(Q) = F01 – F0
F(cc) = F02 – F01
F(Z) = F03 – F02
F(G) = F1 – F03
- Tính F01: Ta có: F0 = Q0xZ0/Q0xG0
Gọi Kt là hệ số điều chỉnh : ta có: Kt = Q1 x Z0/Q0xG0
F01= Q0 x Kt x Z0/ Q0xKtxG0 = F0
F(Q) = F01 – F0 = 0
F(cc) = F02 – F01 = F02 – F0
- Tính F02: F02 = Q1xZ0/Q1xG0 (Q0 thay bằng Q1)
F(Z) = F03 – F02
- Tính F03: F03 = Q1xZ1/Q1xG0 ( Z0 thay bằng Z1)
- Tính F04: : F(G) = F1 – F03
Bước 4: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng – kiểm tra kết quả
(AH) = F(Q) + F(cc) + F(Z) + F(G) = F
(AH%) = F(Q) + F(cc) + F(Z) + F(G) = F
Bước 5: Nhận xét
Note: Bài tập điển hình cho số liệu là 1000 đồng nhưng yêu cầu tính là chi phí trên triệu đồng giá trị sản lượng hàng hóa phải đổi số
liệu sang 1 triệu (chia cho 1000 đồng)
-
V. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
12. Cách xác định các chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trả lời:
- Lợi nhuận gộp LG
LG = DT – Giảm trừ doanh thu – Giá vốn bán hang
LG = QxG - Q x (GT) - Q X Z
Trong đó:
Q: Số lượng SP HHSX
G: Giá bán đơn vị sản phẩm.
Z: Giá bán đơn vị sản phẩm.
GT: các khoản giảm trừ doanh thu bình quân dvsp
- Lợi nhuận thuần về bán hàng (LT)
LT = LG – ( CP bán hàng + CPQLDN)
LT = Q x G - Q x (GT) - Q x Z - Q x C
Trong đó C là chi phí bình quân
- Lợi nhuận thuần về hoạt động tài chính LTFC
LTFC = DTTC – CPTC
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động khác LTK
LTK = TNK - CPK
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – LTKD
LTKD = LT + LTTC
- Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp trong kỳ
LDN = LT + LTTC + LTK
13. Phân tích biến động chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp” kỳ phân tích so với kỳ gốc.
Trả lời:
- Chỉ tiêu phân tích: Lợi nhuận gộp LG
- LG = QxG - Q x (GT) - Q x Z
- Phương pháp phân tích
- Bước 1: Xác định LGo & LG1
- LGo = QoxGo - Qo x (GTo) - Qo x Zo
- LG1 = Q1xG1 - Q1 x (GT1) - Q1 x Z1
- Bước 2: Phát hiện nhân tố ảnh hưởng
- LG phụ thuộc 5 nhân tố: ( Q, cc, Z, G, GT)
- Bước 3: Xác định các nhân tố trung gian – Lượng hóa mức độ ảnh hưởng
- LG (Q) = LG01 – LG0
- LG (cc) = LG02 – LG01
- LG (Z) = LG03 – LG02
- LG (G) = LG04 – LG03
- LG (GT) = LG1 – LG04
LG ( ) = [ LG ( )/ LG0] x 100%
- Cách xác định LG01:
- Trong đó Ks là hệ số điều chỉnh: Ks = Q1xGo / QoxGo
LG01 = Qo x Ks x Go - Qo x Ks x (GTo) - Qo x Ks x Zo
LG01 = Ks [Qo x Go - Qo x (GTo) - Qo x Zo ]
LG01 = KsxLGo
Cách xác định LG02: Nhìn vào LG0 ở đâu có Q0 Q1
LG02 = Q1 x Go - Q1 x (GTo) - Q1 x Zo
Cách xác định LG03: Nhìn vào LG02 ở đâu có Z0 Z1
LG03 = Q1 x Go - Q1 x (GTo) - Q1 x Z1
Cách xác định LG04: Nhìn vào LG03 ở đâu có G0 G1
LG04 = Q1 x G1 - Q1 x (GTo) - Q1 x Z1
Công thức rút gọn:
LG (Z) = - Q1 x Z1 + Q1 x Zo
LG (G) = LG04 – LG03 = Q1 x G1 - Q1 x Go
LG (GT) = LG1 – LG04 = - Q1 x (GT1) + Q1 x (GTo)
Bước 4: Tổng hợp ảnh hưởng – kiểm tra kết quả
AH = LG (Q) + LG (cc) + LG (Z) + LG (G) + LG (GT) = LG chính xác
AH (%) = LG (Q) + LG (cc) + LG (Z) + LG (G) + LG (GT) = LG chính xác
Bước 5: Nhận xét
Check for some the trouble of the lecture: the way to arrange items: Q, cc, G, GT, Z ???
VI. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
14. Phân tích chung tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Trả lời:
- Các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1) Đánh giá khái quát khả năng huy động vốn cho SXKD:
- Chỉ tiêu phân tích: Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Chú ý: Tổng nguồn vốn = Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
- Phương pháp phân tích:
- Xác định : NVđk, NVck, NV, NV,
- Đánh giá tình hình tăng gi ảm chỉ tiêu nguồn vồn của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ đánh giá tình hình tăng gi ảm quy
mô sử dụng vốn của doanh nghiệp
2) Đánh gía khái quát mức độ độc lập tài chính:
- Chỉ tiêu phân tích: Sử dụng 1 trong 2 chỉ tiêu
- Tỷ suất tự tài trợ Tt(%)
- Tt = [Vốn chủ sở hữu / Nguồn vốn]x100(%)
- Tt: đo lường số vốn góp của chủ sở hữu trong tổng số vốn của doanh nghiệp
- Tt tăng, giảm mức độ độc lập tài chính tăng, giảm
- Tỷ số nợ Tn
- Tn = [Các khoản nợ phải trả / Nguồn vốn]x100(%)
- Tn: Phản ảnh trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang có tỷ trọng nợ phải trả là bao nhiêu
- Tn tăng, giảm mức độ độc lập tài chính giảm, tăng.
- Phương pháp phân tích:
- Xác định CTPTđk, CTPTck,
- Xác định CTPTđk, CTPTck,
- Đánh giá khái quát tình hình tăng giảm mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ
3) Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn:
Chỉ tiêu phân tích:
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời ( Hh)
- Hh = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
- Nhận xét, đánh giá:
- Xác định Hhđk, Hhck,
- Xác định Hh, Hh
- Nếu Hh ≥ 2 DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
- Nếu Hh < 2 DN không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh ( Hn)
- Hh = Tiền và tương đương tiền / Nợ ngắn hạn
- Nhận xét, đánh giá:
- Xác định Hnđk, Hnck,
- Xác định Hn, Hn
- Nếu Hn ≥ 0,5 DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
- Nếu Hn < 0,5 DN không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh
15. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Trả lời:
CTPT: Sử dụng 2 chỉ tiêu:
1) Số vòng quay HTK (VQ): VQ = GVHB / HTKbq
2) Số ngày 1 vòng quay HTK (NQ): NQ = N / VQ
N là Số ngày của kỳ PT (Năm: N = 360 ngày; 6T: N = 180 ngày; ...)
- PPPT:
1) Xác định: VQ0 ; NQ0 ; VQ1 ; NQ1
2) Xác định: VQ = VQ1 - VQ0; NQ = NQ1 - NQ0
Đánh giá khái quát tình hình tăng (giảm) tốc độ luân chuyển HTK kỳ phân tích so với kỳ gốc :
TH 1 : VQ > 0 (NQ < 0) : Tốc độ luân chuyển HTK tăng
Doanh nghiệp tiết kiệm vốn lưu động so với kỳ gốc.
TH 2 : VQ < 0 (NQ > 0) : Tốc độ luân chuyển HTK giảm
Doanh nghiệp lãng phí vốn lưu động so với kỳ gốc.
3) Xác định lượng tiết kiệm (lãng phí) vốn lưu động (V) :
V = (GVHB1 / N) * NQ
16. Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Trả lời:
Chỉ tiêu phân tích :
Tỷ suất lợi nhuận của kết quả hoạt động kinh doanh ( Hệ số doanh lợi doanh thu thuần)
ợ ℎ ậ ℎ ầ
ướ ℎ ế (
ℎ ế)
ỷ ấ ợ ℎ ậ
ướ ℎ ế
ớ
ℎ ℎ ℎ ầ =
100
ℎ ℎ ℎ ầ
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh ( Hệ số doanh lợi vốn kinh doanh)
ợ ℎ ậ ℎ ầ
ướ ℎ ế (
ℎ ế)
ỷ ấ ợ ℎ ậ
à ộ ố
ℎ
ℎ=
100
ổ
ồ ố ì ℎ â
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ( Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữ)
ợ ℎ ậ ℎ ầ
ướ ℎ ế (
ℎ ế)
ỷ ấ ợ ố ℎủ ở ℎữ =
100
ố ℎủ ở ℎữ ì ℎ â
Phương pháp phân tích:
Lựa chọn chỉ tiêu
Đánh giá khải quát
Sử dụng phương pháp loại trừ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số danh lợi vốn chủ sở hữu bằn phương trình kinh t ế
sau:
-
ướ
ì
ế(
â
)
=
â
ì
ể
â
ầ
â
ướ
ể
ế(
)
ầ
Hay viết gọn lại là: A = q x l
Trong đó:
A: Hệ số danh lợi vốn chủ sở hữu
q: Hệ số vòng quay vốn chủ sở hữu
l: Hệ số danh lợi luân chuyển thuần
ΣLuân chuyển thuần = Doanh thu thuần BH, CCDV – Giảm trừ DT + Doanh thu TC + Thu nhập K
Lưu ý: v ốn chủ sở hữu bình quân = (đầu kỳ + cuối kỳ)/2
Phân tích bằng phương pháp thay thế liên hoàn 6 bước:
Sử dụng quy tắc 6 dấu hiệu: Q, Σ, Z, C, G, GT
Khi có dấu hiệu Q (Số lượng sản xuất, tiêu thụ) nhân tố: Q
Khi có dấu hiệu Σ (Cơ cấu sản lượng sản xuất) nhân tố: cơ cấu (CC)
Khi có dấu hiệu Z (Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm) nhân tố: Z
Khi có dấu hiệu C (Chi phí ngoài sản xuất: CP bán hàng + CP QLDN) nhân tố: C
Khi có dấu hiệu G (Giá bán đơn vị sản phẩm) nhân tố: G
Khi có dấu hiệu GT (Các khoản giảm trừ doanh thu bình quân đơn vị sản phẩm) nhân
tố: GT
Quy tắc: Nhìn vào phương trình kinh t ế, rà soát 6 dấu hiệu theo trật tự nêu trên để phát
hiện nhân tố ảnh hưởng.
Sau khi các nhân tố ảnh hưởng được đánh số thứ tự 01, 02, 03… Trong đó các chỉ
tiêu 01, 02, 03... là các giá trị trung gian của chỉ tiêu phân tích khi thực hiện thay
thế liên hoàn.
Chú ý