Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HSG địa 9 krong năng 2004 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.03 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 20042005
MÔN : ĐỊA LÝ – LỚP 9

Thời Gian : 150 Phút (Không kể thời gian giao
đề)
ĐỀ RA:

Câu 1 (2 điểm) : Quan sát hình vẽ sau :
1(…)?
1(…)?
2(…)?
3(…)?
Em hãy bổ sung những điểm còn thiếu vào ( . . .) được đánh số,
ví dụ số 2(90o60’)
Câu 2 (3 điểm) : Hãy tính tỷ lệ sinh của các thời kỳ sau :
Tỷ lệ tử (‰) Tỷ lệ tăng tự nhiên (%)
Thời pháp thuộc :

25

1,5

Thời kỳ 1945-1975

12

2,8

Thời kỳ 1989-1999



8.0

1,7

Câu 3 (8 điểm) :
a/ Em hãy cho biết các sản phẩm trao đổi giữa Miền Bắc
và Miền Nam nước ta ?
b/ Hãy giải thích do đâu mà Miền Bắc cung ứng than đá,
chè cho Miền Nam và Miền Nam cung ứng lương thực, cao su cho
Miền Bắc ?

Câu 4 (7đ);
Nêu các đặc điểm chính về dân cư , nguồn lao động của vùng
kinh tế Bắc Bộ .Những đặc điểm này có ảnh hưởng thế nào
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?
∗∗∗

/>

UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2004-2005
MÔN : ĐỊA LÝ – LỚP 9
Câu 1 ( 2 điểm) : Điền đúng 2 điểm
- Số 1 : 23o27’ bắc
(0,75 điểm)
o
- Số 2 : 0

(0,5 điểm)
o
- Số 3 : 23 27’ nam
(0,75 điểm)
Câu 2 (3 điểm): Tính đúng 3 điểm
Tỷ lệ sinh
- Thời pháp :
40‰
(1 điểm)
- Thời kỳ 1945-1975
40‰
(1 điểm)
- Thời kỳ 1989-1999
25‰
(1 điểm)
Câu 3 (8 điểm):
a/ Sản phẩm Miền Bắc : Than đá, phân bón, chè ……
(0,5 điểm)
Sản phẩm Miền Nam : Lương thực, cao su, cà phê ……
(0,5
điểm)
b/ Miền Bắc cung ứng những sản phẩm: Than đá và chè vì
họ có ưu thế :
* Tự nhiên :
- Miền Bắc có nguồn tài nguyên phong phú đặc biệt là
than đá (mỏ than Quảng Ninh chiếm 95% tổng sản lượng than cả
nước).
(1 điểm)
- Vùng núi và trung du bắc bộ có khí hậu lạnh thích hợp cho
một số giống cây cận nhiệt đới, trong đó cây chè rất thích nghi

với kiểu khí hậu trên (sản lượng chè của vùng và chất lượng
chè lớn nhất và chất lượng nhất trong cả nước). (1 điểm)
* Xã hội : - Miền bắc đã biết tận dụng những ưu thế sẵn
có trên để đầu tư và phát triển các sản phẩm nói trên. (1
điểm)
Miền Nam cung ứng những sản phâm lương thực và cao su cho
Miền Bắc vì họ có những ưu thế cụ thể như sau :
* Tự nhiên :
- Có vùng đồng bằng rộng lớn (40.000Km 2) đất tốt, độ phì
cao thuận lợi cho phát triển lương thực. Đặc biệt là cây lúa : Sản
phẩm cung ứng đủ trong vùng-trong nước và xuất khẩu.
(1
điểm).
- Có diện tích đất đỏ ba zan rộng lớn cả vùng tây nguyên và
vùng đông nam bộ thích hợp cho phát triển cây cao su : Sản lượng cao
su chiếm 80% sản lượng cao su cả nước. (1 điểm)

/>

- Có khí hậu thiên về xích đạo-ẩm, ẩm và mưa nhiều. (1
điểm)
* Xã hội : Miền nam đã biết dựa vào những thuận lợi về tự
nhiên để phát triển các lọai cây trên.
(1 điểm)
Câu 4 (7 điểm)

a/ Các đặc điểm chính về dân cư, nguồn lao động .
+Vùng kinh tế Bắc Bộ đông đân cư nhất trong cả nước :26
triệu người (1993) trong số đó hơn 10 triệu người trong độ tuổi lao
động .

(1,5đ)
+Có nhiều thành phần dân tộc :ngoài người việt còn có
khoảng 30 dân tộc ít người (Thái, Mường, Giao, Mông Tày, Nùng...
)
(1đ)
+ Phân bố dân cư và lao động không đều. Đồng bằng có mật
độ trên 1000 người /km2, còn ở miền núi chỉ 50 – 100 người
/km2 . Phần lớn cu dân sống ở nông thôn .
(1,5đ)
+ Có một thàng phố lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Nam Đònh ....Lao
động tập trung ở
các thành phố lớn.
(0,5đ)
b/ Những đặc điểm này có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của vùng .
+ Nguồn lao động dồi dào ,thò trường tiêu thụ rộng lớn .
(0,5đ)
+ Mỗi dân tộc đều có tập quán sinh hoạt và kinh nghiệm sản
xuất riêng .
(0,5đ)
+ Miền núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động, nhất là lao
động lành nghề .Đồng bằng lại quá đông dân, nên khó khăn
cho việc phát triển kinh tế – xã hội
(0,75đ)
+ Gia tăng dân số nhanh hơn sự phát triển kinh tế – xã hội nên
cần tiến hành kế hoạch hoá gia đình, tăng tốc độ phát triển
kinh tế trên cơ sở khai thác hợp lý tài nguyên, lao động, cơ sở
vật chất - kỹ thuật của vùng.
(0,75đ)
∗∗∗


/>


×