CÔNG TY CỔ PHẦN NHÓM MỘT
ĐC : 58/10, Thành Thái, P.25, Q.10, TP.HCM
ĐT: (08) 3789 789 <> Fax : (08) 3789 789 – 3789 788
MST: 0303175168
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
(Số: 01/07-2015/HĐMBHH)
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 14/6/2005 và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... ,tại văn phòng Công Ty Cổ Phần Nhóm Một, chúng tôi gồm các
bên sau đây:
Bên mua (gọi tắt là Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN NHÓM MỘT
Đại diện
: LÂM AN NHƠN
Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ
: 58/10, Thành Thái, P.25, Q.10, TP.HCM
Mã số thuế : 0303175168
:
Điện thoại: : (08) 3789 789
Fax: (08) 3789 788
Email:
Bên bán (gọi tắt là Bên B): CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
Đại diện
: THÁI THANH VÂN
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ
: 58/10, Thành Thái, P.25, Q.10, TP.HCM
Điện thoại :
Fax: 0838494038
Email:
Mã số thuế : 0308888888
Tài khoản
:
Sau khi thoả thuận, hai bên đã thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán
ĐIỀU 1. ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỐNG, QUY CÁCH VÀ CHẤT LƯỢNG
ĐIỀU 2. SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ CẢ
ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CÁCH HÀNG HÓA
ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
5.1 Bên B sẽ giao hàng đến kho hàng của Bên A tại địa chỉ 212, Thành Thái, P.25, Q.10, TP.HCM
trong vòng 10 ngày kề từ ngày Bên B nhận tạm ứng 30% giá trị từ Hợp đồng này.
5.2 Nhân viên của Bên B và đại diện giao nhận của Bên A thực hiện công tác giao nhận, kiểm tra hàng
hoá, ký kết phiếu xuất kho và biên bản giao nhận theo mẫu giao nhận của Bên B để làm cơ sở cho việc
thanh toán.
5.3 Bên B có thể sử dụng mọi phương tiện để vận chuyển hàng hóa và có trách nhiểm đảm bảo an
toàn cho hàng hóa. Các sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển Bên B hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
5.4 Trường hợp xãy ra thiếu hụt hàng so với phiếu giao hàng hoặc hư hỏng do Bên B vận chuyển
thì đại diện của hai bên phải tiến hành lập biên bản về số hàng thiếu hụt hay hư hỏng để làm cơ sở
cho Bên B cung cấp bổ sung. Còn các hỏng hóc, thiếu hụt phát sinh trong quá trình Bên A vận
chuyển hoặc sau khi đã giao nhận hàng xong thì Bên A phải chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
7.1 Tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B là 1.000.000.000 (một tỷ đồng) và được
thanh toán bằng tiền mặt qua 02 lần:
+ Lần 1: tạm ứng cho Bên B 10% tổng giá trị Hợp đồng này chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày Hợp
đồng này có hiệu lực.
+ Lần 2: Thanh toán 90% tổng giá trị còn lại của Hợp đồng này, chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày
Bên A nhận được hàng và các giấy tờ có liên quan theo quy định của Hợp đồng này.
ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
6.1 Trách nhiệm Bên A
6.1.1 Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này.
6.1.2 chuẩn bị các điều kiện cần thiết để bắt đầu thực hiện công tác giao nhận hàng hóa chậm nhất
sau 03 (một) giờ người đại diện phương tiện vận chuyển của Bên B thông báo cho Bên A về việc
sẵn sàng giao hàng. Nếu phương tiện vận chuyển của Bên B đến giao hàng nhưng vì lý do nào đó
từ phía Bên A mà Bên A không tiếp nhận được đơn hàng hoặc kéo dài thời gian giao hàng như đã
nêu trên thì bên A thanh toán cho Bên B mọi chi phí phát sinh.
6.1.3 Thanh toán tiền mua hàng cho Bên A đúng thời hạn đã cam kết tại Điều 5 của Hợp đồng này.
Trường hợp Bên B chậm thanh toán theo quy định thì Bên B có quyền đòi tiền lãi trên số nợ chậm
thanh toán. Lãi suất chậm thanh toán sẽ căn cứ vào lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn.
6.2 Trách nhiệm Bên B
6.2.1 Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong Hợp đồng này.
6.2.2 Đảm bảo hàng hóa bán cho Bên A là hàng hóa lưu thông hợp pháp trên thị trường và không
thuộc đối tượng đang tranh chấp.
6.2.3 Cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng, số lượng thời gian và địa điểm của Hợp
đồng này.
6.2.4 Xử lý hoặc thay thế hàng hóa không đảm bảo chất lượng đã cung cấp cho Bên A.
6.2.5 Bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên A do việc giao hàng không đúng số lượng, chất lượng
và thời hạn giao hạn theo Hợp đồng này. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.
6.3 Hai bên đồng ý rằng nếu một bên (Bên vi phạm) vi phạm hợp đồng này và gây thiệt hại cho
bên kia (Bên bị vi phạm) thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho bên bị vi
phạm. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
7.1 Những vi phạm hợp đồng (loại trừ việc không thanh toán) của bất kỳ bên nào do nguyên nhân
khách quan (theo qui định của pháp luật) vượt quá khả năng kiểm soát và khắc phục của bên đó
đều được coi là trường hợp bất khả kháng.
7.2 Bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn khỏi các trách nhiệm do không thực hiện một
phần hoặc toàn bộ hợp đồng này,với điều kiện là:
7.2.1 Bên gặp bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để phòng ngừa, hạn chế hoặc
khắc phục hậu qủa của bất khả kháng, nhưng sự kiện bất khả kháng hoặc hậu qủa bất lợi của sự
kiện bất khả kháng vẫn xảy ra và chưa được khắc phục.
7.2.2 Bên gặp bất khả kháng đã thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 24 giờ kể từ khi
xảy ra trường hợp bất khả kháng. Văn bản thông báo phải có xác nhận của cơ quan hoặc các cấp
có thẩm quyền nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, khắc phục
hậu qủa bất khả kháng đã áp dụng.
7.3 Hai bên có trach nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu qủa của sự kiện bất
khả kháng chấm dứt và không ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 8. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
8.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 07 năm 2015 và phải được hoàn tất đến hết ngày
03 tháng 08 năm 2015. Sau khi Hợp đồng hết hạn 10 ngày. Các bên gặp nhau tại văn phòng công
ty của Bên A để thanh lý Hợp đồng.
8.2 Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, bên muốn ngưng thực hiện Hợp đồng vì bất cứ lý
do gì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước tối thiểu là 15 ngày, nếu không có thông
báo được xem là đã vi phạm hợp đồng.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1 Mọi tranh chấp, bất đồng giữa các bên phát sinh từ Hợp đồng này hoặc từ việc thực hiện Hợp
đồng trước hết phải được giải quyết bằng thương lượng và hòa giải. Trong trường hợp các bên
không thể thương lượng và hòa giải được thì sẽ đưa vụ việc ra tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Các bên cam kết tôn trọng phán quyết của tòa án.
9.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên chủ động
gặp nhau để cùng giải quyết.
9.3 Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền
của hai bên ký, đóng dấu thì mới có giá trị pháp ly để thi hành.
9.4 Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.