Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Twitter xuống B I T P L THUY T 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.29 KB, 3 trang )

KHÓA HỌC NẮM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2017

BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Follow Thảo Phạm để thường xuyên nhận tài liệu: />Khóa học Nắm vững lý thuyết sinh học năm 2017 đang giảm 10% cho những bạn đăng kí trước
ngày 6/3/2017.
Đăng kí và thông tin chi tiết tại: o/noidung
Khóa học LUYỆN ĐỀ SINH HỌC HAY VÀ KHÓ đang giảm 20% cho những bạn đăng kí trước
ngày 6/3/2017.
Đăng kí và thông tin chi tiết tại: o/noidung
Tải và xem đề 1 của khóa đề: o/tai-va-xem-de-1/

Thân tặng các bạn 10 câu lý thuyết hay chương 1 trích từ khóa học NẮM
VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2017!
Câu 1. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ
sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và
di truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xoma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu
hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu
hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến?
1. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.


4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
6. Tần số đột biến gen không phụ thuộc vào tác nhân đột biến.
7. Trong điều kiện nhân tạo, người ta có thể sử dụng các tác nhân gây đột biến tác động lên vật liệu di
truyền làm xuất hiện đột biến với tần số cao hơn rất nhiều lần.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Cho các sơ đồ mô tả các cơ chế gây đột biến:
a) G* – T → G* – X* → G – X.
b) A – T → G – 5BU → X – 5BU → G – X.
*
*
c) G – X → G – A → A – T
d) A – T → A – 5BU → G – 5BU → G – X.
Các sơ đồ viết đúng là:
A. c và d.
B. b và c.
C. a.
D. d.
Câu 4. Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến A – T thành G – X ở một gen cấu trúc
nhưng cấu trúc của phân tử protein do gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Gen có các đoạn intron.
Câu 5. Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.
PHẠM THỊ THANH THẢO


B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Gen có các đoạn exon.


KHÓA HỌC NẮM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2017

2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa.
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aa.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 6. Hình bên dưới mô tả hiện tượng 2 nuclêôtit loại Timin
trên cùng 1 mạch của ADN liên kết với nhau dẫn đến đột biến
gen. Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng trên?
A. Do bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit dạng hiếm.
B. Do các loại virut.
C. Do chất hoá học 5–BU.
D. Do tia cực tím.
Câu 7. Tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá
trình chọn lọc vì:
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng hơn so với đột biến NST.
(2) Số lượng gen trong quần thể là rất lớn.
(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (3)
C. (1), (2)
D. (1), (2), (3)
Câu 8. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.
A. 1, 2, 3
B. 2, 4, 5
C. 3, 4, 5
D. 1, 3, 5
Câu 9.
Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
- Mạch bổ sung

5’…ATG…

- Mạch mã gốc
3’…TAX…
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc 1

AAA… GTG
TTT…

XAX
63

XAT…XGA GTA

TAA…3’
GTA…GXT XAT ATT…5’
64
88
91

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và
chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin,
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G – X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A – T tạo ra alen mới đúng quy
định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
2. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit
giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
3. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành
phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định
tổng hợp.
PHẠM THỊ THANH THẢO


KHÓA HỌC NẮM VỮNG LÝ THUYẾT SINH HỌC NĂM 2017

4. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay
đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 10. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
(1) Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể
với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

(2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các
nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
(3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép, thẳng và prôtêin
loại histôn.
(4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính
lần lượt là 30nm và 300nm.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2

PHẠM THỊ THANH THẢO



×